A.Mục tiêu : Giúp HS nắm được :
- Sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự . Điểm lại 1 số bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng. 
- Rèn KN kể chuyện tưởng tượng .
- GD HS say mê học bộ môn .
B. Chuẩn bị : 
- Thầy : sgk , giáo án , BP .
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
Tiết 53
Kể chuyện tưởng tượng .
 A.Mục tiêu : Giúp HS nắm được :
Sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự . Điểm lại 1 số bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng. 
Rèn KN kể chuyện tưởng tượng .
GD HS say mê học bộ môn .
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án , BP .
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
 a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 
 b. Các hoạt động dạy học : 
 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Số từ là gì ? Lượng từ là gì ? Cho VD ? 
HĐ2 : Giới thiệu bài : Vai trò của yếu tố tưởng tượng trong văn kể chuyện .
HĐ3 : HD HS tìm hiểu chung về kể chuyện t. tượng: 
? Em hãy kể tóm tắt truyện ngụ ngôn : Chân , Tay , Tai Mắt , Miệng ? 
? Trong truyện này chi tiết nào có thật ? ( HS thảo luận cặp - nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt ) 
? Các bộ phận đó có quan hệ ntn ? 
? Chi tiết nào được tưởng tượng ra ? 
? Tác dụng của chi tiết tưởng tượng ? 
? Tưởng tượng trong tự sự nhằm mục đích gì ? ( 1 tư tưởng , 1 chủ đề ) 
- HS đọc truyện : Lục súc tranh công . ( HS thảo luận – nêu ý kiến –nhận xét ) 
? Hãy tóm tắt truyện ? Và chỉ ra những chi tiết tưởng tượng ? ( Các con vật biết nói , tranh cãi về công lao của mình . 
? Những tình huống tưởng tượng ấy được dựa trên sự thật nào ? ( sự thật về cuộc sống , công việc của mỗi giống vật ) 
? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? 
? Vậy tưởng tượng là gì ? ( do con người nghĩ ra bằng trí tưởng tượng …Hs đọc ghi nhớ sgk . 
HĐ4 : HD HS luyện tập : 
- HS HĐ độc lập – nêu ý kiến –nhận xét – GV chốt :
 
HĐ5 : Củng cố : 
HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 
14’
1’ 
14’
10’ 
3’ 
2’ 
 - KN số từ , lượng từ . 
- Cho VD .
I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng . 
1. Ví dụ : Kể tóm tắt truyện : Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng 
2. Nhận xét : 
- Chi tiết có thật : Có ăn thì cơ thể và các bộ phận cơ thể khỏe mạnh . 
à Các bộ phận đó có liên quan mật thiết với nhau .
- Bộ phận cơ thể à nhân vật người . 
à Thấy rõ mối quan hệ mật thiết giữa các bộ phận cơ thể .
* Truyện : Lục súc tranh công .
* Nhận xét : 
- Tưởng tượng thể hiện tư tưởng của giới động vật à tuy khác nhau nhưngđều bổ ích cho con người . 
* Ghi nhớ : sgk . 
II. Luyện tập . 
Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu . 
- Tóm tắt văn bản .
- Nêu các chi tiết tưởng tượng .
+ Chi tiết tưởng tượng : Thần gặp L Liêu trò chuyện …
+ Chi tiết có thật : Dựa trên chuyện : Bánh chưng , bánh giầy . 
+ ý nghĩa : Đề coa nghề nông , thờ kính tổ tiên --. Phong tục truyền thống tốt đẹp của DT .
*- Khái niệm kể chuyện tưởng tượng . 
 - Truyện t tượng được kể ra dựa vào những điều có thật trong thực tế .
*- Học bài . Học thuộc ghi nhớ 
 - Ôn tập văn học dân gian – theo hệ thống câu hỏi sgk .
 
Soạn :
Giảng :
Tiết 54.
Ôn tập truyện dân gian .
 A.Mục tiêu : Giúp HS nắm được : 
Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học , kể , hiểu dược ND , ý nghĩa của truyện . nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng VH VN . 
Rèn luyện KN kể , nhận biết ND , ý nghĩa của truyện dân gian .
GD HS say mê hứng thú học bộ môn .
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án ,
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ( 1’ ) 6 
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra ; Kể tóm tắt truyện : Treo biển – Qua truyện em rút ra được bài học gì ? 
HĐ2 : Giới thiệu bài : Khái quát các truyện dân gian đã học . 
HĐ3 : HD HS nhắc lại ĐN và các thể loại truyện dân gian đã học : ( HĐ độc lập – nêu ý kiến – nhận xét ) 
? Nêu ĐN các thể loại truyện dân gian đã học ? 
? Ghi tên những truyện dân gian theo thể loại ? 
HĐ4 : HD HS điểm lại những đặc điểm tiêu biểu của thể loại VH DG : ( HS thảo luận theo bàn - đại diện nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt )
? Em hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết ? 
? Em hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tích ? 
? Truyện cổ tích thường kể về những nhân vật nào 
 ? Truyện có chi tiết kỳ ảo tưởng tượng không ? 
? Người đọc , người nghe có tin có thật không ? ( không ) 
? Truyện cổ tích thường thể hiện ước mơ gì của ND ? 
? Em hãy cho biết đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn ? 
? Em hãy nêu đặc điẻm của truyện cười ? 
+ Nd truyện cười thường kể về vấn đề gì ? 
+ Yếu tố nổi bật đáng chú ý trong truyện cười là gì ?
Mục đích của truyện cười là gì ? 
HĐ5 : Củng cố : 
HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 
4’
1’ 
14’
20’ 
3’ 
2’ 
I. Định nghĩa , các thể loại truyện dân gian đã học .
1. Định nghĩa : 
a. Truyện thần thoại . 
b. Truyện cổ tích . 
c. Truyện ngụ ngôn . 
d. Truyện cười .
2. Các truyện dân gian . 
a. Truyền thuyết : 
- Con Rồng cháu Tiên .
- Bánh chưng , bánh giầy .
- Thánh Gióng . 
- Sơn Tinh , Thủy Tinh .
- Sự tích Hồ Gươm . 
b. Cổ tích : 
- Sọ Dừa . 
 - Thạch Sanh. 
 - Em bé thông minh . 
- Cây bút thần . 
- Ông lão đánh cá và con cá vàng .
c. Ngụ ngôn : 
- ếch ngồi đáy giếng . 
- Thầy bói xem voi .
- Đeo nhạc cho mèo . 
- Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng .
d. Truyện cười . 
- Treo biển . 
- Lợn cưới áo mới . ..
II. Những đặc điểm tiêu biểu của thể loại VHDG . 
1. Truyền thuyết : 
- Truyện kể nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ .
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . 
- Có cơ sở cốt lõi là sự thật lịch sử 
- Người kể – người nghe tin câu chuyện như có thật . 
- Thể hiện cách đánh giá của ND đối với các sự kiện , nhân vật lịch sử . 
2. Truyện cổ tích . 
- Kể về cuộc đời và số phận 1 số kiểu nhận vật : mồ côi , xấu xí … 
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .
- Ước mơ niềm tin của ND về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải , cái thiện . 
3. Truyện ngụ ngôn . 
- Mượn truyện loài vật , đồ vật hoặc con người để bóng gió chuyện con người .
- Có ý nghĩa ẩn dụ , ngụ ý .
- Nêu bài học để khuyên nhủ , răn dạy người đọc trong cuộc sống . 
4. Truyện cười . 
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống .
 
- Có yếu tố gây cười . 
- Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán châm biếm những thói hư tật xấu trong XH – từ đó hướng con người tới điều tốt trong cuộc sống .
* - Định nghĩa về các thể loại VHDG . 
 - Đặc điểm của các thể loại . 
*- Học bài . Vận dụng các truyện đã học liên hệ bản thân .
 - Soạn tiếp phần còn lại của bài .
Soạn :
Giảng :
Tiết 55
Ôn tập văn học dân gian .
 A.Mục tiêu : Giúp Hs : 
Hiểu rõ hơn ND , ý nghĩa của các truyện dân gian đã học . So sánh sự giống nhau giữa các thể loại truyện DG. 
KN kể truyện tưởng tượng sáng tạo truyện DG theo các vai kể . 
GD HS say mê học bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án ,
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
 a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 
 b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Nêu KN về truyện ngụ ngôn ? 
HĐ2 : Giới thiệu bài : K Quát tiết 54 à tiết 55 . 
HĐ3 : HD HS so sánh sự giống nhau , khác nhau + giữa truyền thuyết và cổ tích ? ( thảo luận nhóm - đại diện nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt ) 
? Minh họa bằng các câu chuyện đã học ? 
? Sự giống , khác nhau của truyện ngụ ngôn với truyện cười ? 
HĐ4 : HD HS luyện tập .
? Em hãy kể 1 câu chuyện DG đã học ? ( HS kể – nhận xét – bổ sung – GV uốn nắn ) 
? Hãy vẽ 1 bức tranh minh họa 1 truyện DG đã học ? ( HS vẽ – quan sát – nhận xét – Gv uốn nắn 
HĐ5 : Củng cố . 
HĐ6 : Hướng dẫn học bài .
4’
1’ 
14’
20’ 
3’ 
2’ 
III. So sánh sự giống và khác nhau 
1. Giữa truyền thuyết với cổ tích .
a. Giống nhau .
- Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Các chi tiết giống nhau : Sự ra đời thần kỳ , nhân vật chính có tài năng … 
b. Khác nhau : 
- Truyền thuyết kể về các nhân vật , sự kiện lịch sử , thể hiện cách đánh giá của ND đối với nhân vật , sự kiện lịch sử . 
- Cổ tích : Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm ước mơ của ND .về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và các ác .
2. So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười . 
a, Giống nhau . 
- Thường gây cười .
b, Khác nhau . 
- Truyện cười : để gây cười , mua vui , phê phán châm biếm . 
- Truyện ngụ ngôn : khuyên nhủ răn dạy con người một bài học nào đó .
IV. Luyện tập .
1. Thi kể truyện dân gian đã học .
2. Vẽ tranh minh họa truyện DG đã học . 
* Phân biệt sự giống , khác nhau của các thể loại truyện DG , 
- Kể chuyện diễn cảm .
* - Học bài . 
 - Ôn lại phần TV đã học – giờ sau trả bài kiểm tra TV . 
Soạn :
Giảng :
Tiết 56 .
Trả bài kiểm tra tiếng Việt .
 A.Mục tiêu : Giúp Hs : 
Nhận rõ ưu nhược điểm trong bài kiểm tra của mình . từ đó khắc phục nhược điểm , phát huy ưu điểm , có hướng phấn đấu làm tốt ở bài sau . 
Rèn KN khi làm bài kiểm tra trắc nghiệm , tự luận . 
GD HS ý thức tự giác , độc lập suy nghĩ khi làm bài . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : Chấm , chữa bài của HS .
 - Trò : Ôn lại phần TV đã học . 
C. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ( 1’ ) 6 
Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Đọc soát đề ( GV nêu yêu cầu của từng câu hỏi và đáp án – HS soát đề - đối chiếu đáp án ) 
HĐ2 : Nhận xét ưu nhược điểm bài làm của HS : 
* Ưu điểm :
- Minh họa bài làm khá : 
* Tồn tại : 
Dẫn chứng 1 số bài làm của HS : 
HĐ3 : Công bố kết quả : 
GV công bố điểm : 
HĐ4 : Củng cố : 
HĐ5 : Hướng dẫn học bài : 
9’ 
20’ 
10’ 
3’ 
2’ . 
I. Đề bài : Tiết 46 . 
II. Nhận xét : 
1. Ưu điểm : 
- Đa số các em nắm được ND kiểm tra và thuộc bài . 
- Một số bài trình bày sạch đẹp . 
- Phần TNKQ : làm tương đối tốt . 
- Phần TNTL : Đảm bảo ND . 
2. Tồn tại : 
- Nhiều em chưa đọc kỹ đề bài à làm sai ND yêu cầu . 
- Cách giải nghĩa : không rõ ràng . – Một số em trình bày bẩn , sai lỗi chính tả , tẩy xóa nhiều . 
III. Công bố kết quả : 
- Điểm 1 - 2 : 
- Điểm 3 – 4 : 
- Điểm 5 – 6 : 
- Điểm 7 – 8 : 
- Điểm 9 – 10 : 
* Nhận xét giờ trả bài . 
- Các KN về từ , cách giải nghĩa từ 
- Mô hình cụm DT – DT . 
* Ôn tập ND đã học . 
- Đọc , soạn bài : Chỉ từ – theo hệ thống câu hỏi sgk . 
            File đính kèm:
 NV6 Tuan14.doc NV6 Tuan14.doc