A. Mức độ cần đạt
- Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.
- Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương.
- Tránh sai chính tả trong khi nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương.
2. Kỹ năng: Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
3. Thái độ: Có ý thức sửa lỗi chính tả do phát âm sai địa phương.
C. Phương pháp
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2320 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần: 18 - Tiết 69: Chương trình ngữ văn địa phương - Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Ngày soạn: 14/12/2013
Tiết: 69 Ngày dạy: 16/12/2013
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
- TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT -
* Chương trình Ngữ văn địa phương
A. Mức độ cần đạt
- Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.
- Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương.
- Tránh sai chính tả trong khi nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương.
2. Kỹ năng: Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
3. Thái độ: Có ý thức sửa lỗi chính tả do phát âm sai địa phương.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Trả bài kiểm tra tiếng Việt
A. Mức độ cần đạt
Giúp HS:
- Nhận thấy chất lượng bài làm của mình trên cả hai mặt: nội dung và hình thức so với yêu cầu của đề.
- Nhận ra những lỗi sai; thực hành sửa lỗi và rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau.
- Có thói quen tự giác ôn tập và làm bài độc lập.
B. Chuẩn bị
Gv: Soạn bài, chấm bài.
Hs: Ôn tập phần Tiếng Việt
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….)
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của Hs.
3. Bài mới: Để tiến hành kiểm tra xem thông thường các em mắc lỗi chính tả như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết học hôm nay. Sau đó, cô sẽ trả bài kiểm tra tiếng Việt để các em nhận thấy lỗi sai của mình, kịp thời khắc phục chuẩn bị cho bài kiểm tra Học kì I.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài dạy
A. Chương trình Ngữ văn địa phương
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs khắc phục một số lỗi chính tả thường mắc phải
Gv nhắc lại những lỗi chính tả mà Hs thường mắc phải.
Gọi Hs đọc các Vd trong Sgk.
Gv theo dõi, uốn nắn, sửa lỗi phát âm cho Hs và khái quát một lần nữa những lỗi mà hs thường gặp.
Gv đọc những ví dụ có các từ mà Hs thường mắc lỗi - Hs nghe và viết theo.
Hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi sai của bạn.
Gv công bố đáp án – Hs so sánh, tiếp tục phát hiện lỗi sai.
Hãy đặt câu với một từ mà em vừa sửa lỗi chính tả? (Hs độc lập làm ra giấy nháp)
Gv thu 5 bài xem và sửa cho Hs tại lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Gv gọi 6 Hs lên bảng làm bài tập trong Sgk. Những Hs khác làm bài tập vào vở nháp.
Gv chữa bài.
Bt4: Điền từ thích hợp có vần uôc hoặc uôt vào chỗ trống:
Thắt lưng buộc bụng; Buột miệng nói ra; Cùng một guộc, Con bạch tuộc; Thẳng đuồn đuột; Quả dưa chuột; Bị chuột rút; Trắng muốt; Con chẫu chuộc.
Bt5: Viết hỏi hay ngã:
Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lổ, ngẫm nghĩ.
B. Trả bài kiểm tra tiếng Việt
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đề
(Xem giáo án tiết 67)
Hoạt động 2: Công bố đáp án
(Xem giáo án tiết 67)
Hoạt động 3: Nhận xét ưu, khuyết điểm
a. Ưu điểm: Phần đông các em có ôn tập, nhiều bài đạt yêu cầu từ trung bình trở lên. Một số em viết đoạn văn khá trôi chảy.
b. Nhược điểm: Tuy thế, một số bạn vẫn rất lười trong việc học, những câu ở phần trắc nghiệm cũng không trả lời đúng. Phần tự luận, câu 1 khá nhiều bạn chuẩn bị bài chưa chu đáo nên không nêu được các loại số từ và đặt câu phù hợp. Các em còn nhầm số từ và động từ, thậm chí nêu tất các các từ loại đã học. Câu 2, khi viết đoạn văn, mặc dù đề không khó nhưng các em viết văn rất rời rạc, lan man. Một số bạn xác định cụm danh từ còn sai, hoặc xác định được nhưng phân tích cấu tạo lại không chính xác. Cho nên, một số bài làm chất lượng thấp, đạt điểm dưới trung bình.
Hoạt động 4: Thống kê chất lượng bài làm
Điểm
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
Kém
Lớp 6A3
C. Hướng dẫn tự học
Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài.
A. Chương trình Ngữ văn địa phương
I. Nội dung
1. Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu thường mắc lỗi:
a. Tr / ch: Tra xét, trầm tĩnh, chắt lọc,…
b. S / x: Xôn xao, xộc xệch, sang trọng, xì xào,…
c. R / d /gi: Rì rào, rừng rực, dính dáng, dò la,…
d. N / l: Lẫn lộn, nương tựa, nan giải,…
2. Đọc và viết đúng một số vần thường mắc lỗi:
a. Ac / at: Lệch lạc, nhếch nhác, khang khác,…
b. Ước / ướt: Lướt thướt, cá cược, xanh mướt,…
3. Viết đúng các thanh hỏi, ngã
Đỗ Phủ, Tố Hữu, Nguyễn Trãi, giỗ tổ, đỡ đẻ,…
4. Viết đúng các phụ âm đầu
Ví dụ: v / d: vui vẻ, đi về, vỗ về,…
II. Luyện tập
Bt1: Điền trống:
(tr / ch; s / x; r / d / gi; l / n)
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua,...
- Sấp ngửa, sơ sài, sản xuất, bổ sung,...
- Rũ rượi, rùng rợn, giảm giá, giáo dục,...
Bt2: Lựa chọn từ thích hợp điền trống:
a. Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
b. Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
c. Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, dẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
Bt3: Chọn s hoặc x điền trống:
Xám xịt, sát, sấm, sáng, xé, sung, số, xơ xác, sầm sập, xoảng.
Bt6: Chữa lỗi chính tả:
- Căng dặng-> căn dặn; kiêu căn -> kiêu căng
- Chắng ngang đường -> chắn ngang đường; chẳn cho -> chẳng cho ; vô dừng -> vô rừng ; chặc cây -> chặt cây
- Cắng răng -> cắn răng.
B. Trả bài kiểm tra tiếng Việt
I. Phân tích đề
II. Công bố đáp án
III. Nhận xét ưu, khuyết điểm
IV. Thống kê chất lượng
C. Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục ôn tập để tránh mắc những lỗi dùng từ thường gặp.
- Ôn tập lại phần tiếng Việt, chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
E. Rút kinh nghiệm
Tuần: 18 Ngày soạn: 16/12/2013
Tiết: 70 - 71 Ngày dạy : 18/12/2013
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mức độ cần đạt
Giúp học sinh:
- Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức về môn Ngữ văn của HKI.
- Đánh giá chất lượng về bộ môn Ngữ văn của học sinh: những điều học sinh nắm được, những kiến thức còn mơ hồ, nhầm lẫn.
- Giúp học sinh nhận ra những lỗi sai mà mình gặp phải, tránh lặp trong bài kiểm tra sau.
II. Hình thức kiểm tra
- Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra trên lớp, thời gian 90 phút.
III. Câu hỏi đề kiểm tra
(Theo đề chung của Phòng GD & ĐT Đam Rông)
IV. Hướng dẫn chấm, đáp án và biểu điểm
(Theo hướng dẫn chấm của Phòng GD & ĐT Đam Rông)
V. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
File đính kèm:
- NV6 TUAN 18.doc