Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 đến tuần 28

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên.

- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.

- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: giáo án, SGV, chân dung nhà văn Tô Hoài, tập truyện Dế mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài – về tác gia và tác phẩm.

2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Đồ dùng học tập.

C. Tiến trình hoạt động:

1.Ổn định

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới:

 

doc65 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 19 đến tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 73 – 74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Tô Hoài NS: 12/01/08 ND: 15/01/08 Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên. Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGV, chân dung nhà văn Tô Hoài, tập truyện Dế mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài – về tác gia và tác phẩm. 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Đồ dùng học tập. C. Tiến trình hoạt động: 1.Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Tiết 73: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về tác giả và tác phẩm. Mời HS đọc phần Chú thích é ( SGK/ 7 – 8 ) ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài? - HS dựa vào chú thích trả lời. - GV bổ sung, treo ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài, giải thích bút danh Tô Hoài (Sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức)àKỉ niệm và ghi nhớ về quê hương. - Ngoài Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài còn viết rất nhiều truyện thiếu nhi đặc sắc khác như: Võ sĩ Bọ Ngựa, Đàn chim gáy, Chú Bồ Nông ở Samácan… ? Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm (truyện đồng thoại ) Dế Mèn phiêu lưu kí? - Tác phẩm được nhà văn sáng tác năm 21 tuổi, là tác phẩm được in lại nhiều lần nhất, được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối…được độc giả trong và ngoài nước hết sức mến mộ. GV hướng dẫn HS đọc – tìm hiểu văn bản. GV hướng dẫn HS cách đọc: - Đoạn 1: Dế Mèn tự tả chân dung mình, cần đọc giọng hào hứng, kiêu hãnh, to , vang. - Đoạn 2: Trêu chị Cốc, chú y ùđoạn đối thoại. - Đoạn 3: Dế Mèn hối hận, đọc giọng buồn, chậm, sâu lắng, có phần bi thương. GV gọi 2 HS đọc đoạn 1; 4 HS đọc đối thoại đoạn 2; 1 HS đọc đoạn còn lại. HS nhận xét cách đọc, GV nhận xét chung. GV yêu cầu HS tóm tắt đoạn trích. GV nhận xét kết quả tóm tắt của HS. GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó trong chú thích: Vũ, trịnh thượng, cạnh khoé… ? Trong đoạn trích này, tác giả chọn ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của nó? - Ngôi kể thứ nhất, Dế Mèn tự xưng “tôi”, kể chuyện mình. Có tác dụng: tăng hiệu quả của biện pháp nhân hoá, làm cho truyện trở nên thân mật, gần gũi. GV hướng dẫn HS phân tích đoạn trích. Yêu cầu HS đọc kĩ lại đoạn từ đầu à “… Sắp đứng đầu thiên hạ rồi”. ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn? *Hình dáng: - Đôi càng to mẫm bóng. Những cái vuốt ở khoeo, ở chân cứng dần và nhọn hoắt. Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. Cả người rung rinh một màu bóng mỡ. Răng đen nhánh, râu dài uốn cong rất đỗi hùng dũng. Đi đứng oai vệ. ? Với hình dáng như vậy, em hình dung Mèn là một chàng dế như thế nào? - Là chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai, ưa nhìn, khoẻ mạnh, đầy sức sống, tự tin và yêu đời. I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả: Nhà văn viết rất nhiều truyện thiếu nhi đặc sắc. 2. Tác phẩm: ( SGK/ 08 ) II. Đọc – hiểu văn bản. 1. Đọc – tìm hiểu chú thích ( SGK) 2. Tóm tắt 3. Phân tích a. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. * Hình dáng: - Đôi càng to mẫm bóng. - Những cái vuốt ở khoeo, ở chân cứng dần và nhọn hoắt. - Cả người rung rinh màu bóng mỡ - Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. - Răng đen nhánh, râu dài. à Là chàng dế cường tráng, khoẻ mạnh, đầy sức sống. 4. Hướng dẫn về nhà: - Tóm tắt đoạn trích vào vở, đọc kĩ các đoạn còn lại. - Tìm hiểu bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Tiết 74: NS: 13/01/08 ND: 16/01/08 Ổn định Bài cũ: Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên, hãy miêu tả lại hình dáng của Dế Mèn? Bài mới ( tiếp theo ) GV hướng dẫn HS thảo luận trong 3’, tìm những tính từ miêu tả hình dáng của Dế Mèn trong đoạn văn. ( Điều độ, cứng, nhọn hoắt, to, đen nhánh, dài, uốn cong, ngắn hủn hoẳn, bóng mỡ, tợn, trịnh trọng, khoan thai…) ? Em hãy tìm những chi tiết nói về hành động của Dế Mèn trong đoạn văn? Qua đó em có nhận xét gì về hành động của Mèn? - Cà khịa với bà con hàng xóm. Hay to tiếng.Quát mấy chị Cào Cào. Ngứa chân đá anh Gọng Vó. à Tính tình hung hăng, khinh thường, ngạo mạn đối với mọi người. GV hướng dẫn HS thay thế các từ đồng nghĩa, gần nghĩa với các từ: - Cường tráng: Khoẻ mạnh, to lớn, mạnh mẽ, đẹp đẽ … - Hủn hoẳn: rất ngắn, cộc… - Ngoàm ngoạp: liêm liếm, sào sạo… - Cà khịa: gây sự, tranh cãi… à Có thể thay thế được song không từ ngữ nào có thể so sánh với từ ngữ mà Tô Hoài đã dùng. ? Theo em, Dế Mèn có những nét đẹp và chưa đẹp nào trong hình dáng và tính tình? - Đẹp: yêu đời, tự tin, khoẻ mạnh. - Chưa đẹp: kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh. ? Nhận xét của em về những nét nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn văn? - Nhân hoá, tính từ gợi cảm, từ láy, so sánh chon lọc và chính xác. GV cho HS đọc lại đoạn: “Chúng tôi hay nghịch ranh ….đầu tiên”. ? Hãy so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? * Trước: - Qoắc mắc với Choắt. - Mắng Choắt. - Cất giọng véo von chọc chị Cốc. àHung hăng, ngạo mạn, huyênh hoang. * Sau: - Chui tọt vào hang. Hoảng sợ, - Nép tận đáy hang. khiếp vía, - Nằm im thin thít. hèn nhát - Mon men bò lên ? Kết quả việc làm của Mèn là gì? - Dế Choắt chết. Dế Mèn ân hận, chôn cất Dế Choắt, rút ra bài học đường đời đầu tiên. ? Qua sự việc ấy, Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, bài học ấy là gì? Bài học đó được nói lên qua lời khuyên của ai? - Bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, kiêu căng, ngạo mạn. Bài học về tình thân ái, tình cảm đồng loại. - Bài học đó được nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt trước khi lâm chung: “…ở đời mà có thói hung hăn bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy”. ? Em hãy cho biết bút pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong bài? Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh con vật có trong truyện? ? Từ câu chuyện, em rút ra được bài học gì từ cuộc sống? à Gọi HS đọc phần ghi nhớ. GV hướng dẫn HS luyện tập câu hỏi 2 (SGK/11). * Hành động, tính cách: - Cà khịa vói bà con hàng xóm. - Hay to tiếng. - Quát mấy chị Cào Cào. - Ngứa chân đá anh Gọng Vó. à Tính hung hăng, khinh thường, ngạo mạn, kiêu căng, tự phụ, xốc nổi. b. bài học đường đời đầu tiên. * Trước khi trêu chị Cốc: hung hăn, ngạo mạn, huyênh hoang. * Sau khi trêu chị Cốc: Hoảng sợ, khiếp vía, hèn nhát. * Kết quả: - Dế Choắt chết. - Dế Mèn ân hận, chôn cất Dế Choắt. àRút ra bài học đường đời đầu tiên. III. Tổng kết Ghi nhớ ( SGK/11 ) IV. Luyện tập. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập 1 ( SGK/ 11). Soạn văn bản: Sông nước Cà Mau. Rút kinh nghiệm: Tuần 19 Tiết 75 PHÓ TỪ NS: 13/01/08 ND: 16/01/08 Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm được phó từ là gì? Phân loại phó từ. Phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu. Có ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.. 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, phiếu học tập. C. Tiến trình hoạt động: 1.Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới GV treo bảng phụ các ví dụ trong SGK. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi. Gọi HS đọc VD và yêu cầu trong SGK. ? Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Bổ sung ý nghĩa cho: đi, ra, thấy, soi, lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng. ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - đi, ra, thấy, soi: động từ. - lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng: tính từ. ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ? - Đứng trước hoặc sau động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. ? Vậy, những từ đó gọi là gì? à Phó từ. ? Thế nào là phó từ? HS đọc ghi nhớ (SGK/12) GV cho HS làm bài tập nhanh trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các loại phó từ trên cơ sở tìm hiểu các VD (SGK/13) HS đọc VD. ? Những phó từ nào đi kèm với các từ: chóng, trêu, trông thấy, loay hoay? - Đó là các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang. GV yêu cầu HS điền các phó từ đã tìm được ở I, II vào bảng phân loại: I. Phó từ là gì? 1. Ví dụ ( SGK/12 ) a. … đã đi … cũng ra … vẫn chưa thấy … thật lỗi lạc b. … soi gương được … rất ưa nhìn … to ra … rất bướng 2. Ghi nhớ ( SGK/12) II. Các loại phó từ. Ví dụ (SGK/13) CÁC LOẠI PHÓ TỪ Ý nghĩa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang Chỉ mức độ Thật, rất Lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng Chỉ sự phủ định Không Chỉ sự cầu khiến Đừng Chỉ kết quả và hướng Ra, vào Chỉ khả năng Được ? Kể tên các phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên? Thời gian: sẽ, sắp… Mức độ: rất, quá, lắm, cực, hơi, khá… Tiếp diễn: vẫn, cứ, đều, cùng… Phủ định: chưa, chẳng… Cầu khiến: hãy, đừng, chớ… Kết quả và hướng: xong, rồi, ra, vào… Khả năng: có lẽ, có thể… ? Có tất cả mấy loại phó từ? HS đọc Ghi nhớ (SGK/14) GV hướng dẫn HS thảo luận, làm bài tập 1 (3’). Các nhóm báo cáo kết quả vào bảng phụ. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 Nội dung: Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến các chết bi thảm của Dế Choắt. Độ dài: 3 à5 câu, trong đó có dùng phó từ và giả thích lí do dùng phó từ đó. Bài tập 3: Rèn luyện chính tả. Ghi nhớ (SGK/14) II. Luyện tập Bài tập 1: Các phó từ: - đã:phó từ chỉ quan hệ thời gian. - không, còn: phủ định, tiếp diễn. - đều : tiếp diễn -đường, sắp: Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài: So sánh. Rút kinh nghiệm: Tuần 19 Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ NS: 15/01/08 ND: 17/01/08 Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả. Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, phiếu học tập. C. Tiến trình hoạt động: 1.Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn miêu tả bằng cách phân tích các VD trong SGK/15. GV yêu cầu HS đọc, thảo luận phần I.1 GV chia 3 tình huống cho 6 nhóm thảo luận trong 3’. Sau đó, gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung câu trả lời. GV lắng nghe, gọi HS nhận xét, GV nhận xét chung và bổ sung: - Tình huống 1: Em phải chỉ cho khách số nhà, đường, hình dạng ngôi nhà, màu sắc…để khách không bị lạc. - Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn, mất thời giờ. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ. GV chốt: Cả 3 tình huống đều phải sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. Vì vậy, việc sử dụng văn miêu tả là rất cần thiết. ? Em hãy rút ra nhận xét thế nào là văn miêu tả? GV yêu cầu HS đọc phần 2. ? Em hãy chỉ ra hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt? HS tìm, trả lời, GV đồng thời treo bảng phụ về 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. ? Đoạn văn có giúp em hình dung đặc điểm nổi bật của hai chú dế? ? Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em hình dung được điều đó? ? Tìm những chi tiết và hình ảnh về Dế Mèn? Em thấy Dế Mèn có đặc điểm gì nổi bật? - HS tìm những chi tiết, hình ảnh của Dế Mèn trên bảng phụ, GV đồng thời ghi các chi tiết lên bảng. ? Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật? Khác với Dế Mèn chỗ nào? Chi tiết và hình ảnh nào nói lên điều đó? à Mèn là chú dế đẹp, lực lưỡng, khoẻ mạnh, rất ưa nhìn. Trong khi đó, Choắt lại là chú dế ốm yếu, xấu xí, thiếu sức sống. Từ các VD vừa phân tích, HS rút ra phần Ghi nhớ. Cho 2 HS đọc phần Ghi nhớ (SGK/16) GV nhấn mạnh: Bản chất của văn miêu tả là làm nổi bật được các đặc điểm cụ thể và tính chất tiêu biểu của sự vật, con người. Qua đặc điểm, tính chất đó, người đọc hình dung và nhận ra ngay sự vật và con người được miêu tả. Vì vậy, khi làm văn miêu tả, điều quan trọng là biết quan sát và dẫn ra được hình ảnh cụ thể. GV hướng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK. GV chia 6 nhóm HS , hai nhóm làm, tìm hiểu 1 đoạn theo yêu cầu . Các nhóm trình bày theo kết qủa đã tìm hiểu. GV nhận xét, bổ sung, đồng thời ghi lên bảng kết quả. Đề luyện tập: Khuôn mặt mẹ luôn hiện trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt mẹ thì em chú ý tới đặc điểm nổi bật nào? Yêu cầu: Chỉ cần gạch đầu dòng các đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ. Không cần viết thành đoạn. I. Thế nào là văn miêu tả? 1. Ví dụ 1( SGK/15) - Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra. - Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể. - Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ. 2. Ví dụ 2 (SGK/15) a. Dế Mèn: - Chàng dế thanh niên cường tráng. - Đôi càng to mẫm bóng. - Những cái vuốt cứng, nhọn hoắt. - Đôi càng dài. - Cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ. à Chú dế đẹp, lực lưỡng. b. Dế Choắt: - Người gấy gò, dài lêu khêu. - Cánh ngắn cũn…hở cả mạng sườn. - Đôi càng bè bè, nặng nề. - Râu ria cụt ngủn. à Chú dế ốm yếu. 3. Ghi nhớ (SGK/16) II. Luyện tập Bài 1: -Đoạn 1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng. Đặc điểm nổi bật: To khỏe, mạnh mẽ. -Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé Lượm. Đặc điểm: Một chú bé nhanh nhẹn. -Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau trận mưa. Đặc điểm: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Làm bài tập 2a. - Chuẩn bị phần Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Tiết 77 – 78 SÔNG NƯỚC CÀ MAU Đoàn Giỏi NS: 20/01/08 ND: 22/01/08 Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo cùa thiên nhiên sông nước Cà Mau. Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả. Rèn luyện kĩ năng đọc, tóm tắt và phân tích văn bản. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGV, chân dung nhà văn Đoàn Giỏi, tập truyện Đất rừng Phương Nam, tranh minh hoạ. 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Đồ dùng học tập, sưu tầm tranh ảnh hoặc tranh về sông nước, rừng đước Cà Mau C. Tiến trình hoạt động: 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên. Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn nhận được là gì? 3. Bài mới: Tiết 77 GV hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về tác giả và tác phẩm. Gọi HS đọc phần Chú thích é (SGK/20) ? Trình bày hiểu biết của em về nhà văn Đoàn Giỏi? HS dựa vào chú thích é trả lời. ? Sông nước Cà Mau là đoạn trích được trích từ tác phẩm nào? Em biết gì về tác phẩm đó? - HS trả lời, GV giới thiệu thêm: Đất rừng phương Nam là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của văn học thiếu nhi nước ta. Tác phẩm đã được in lại nhiều lần, được dựng thành phim Đất phương Nam khá thành công. GV hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản. Gọi HS đọc văn bản. Lưu ý HS đọc với giọng hăm hở, nhấn mạnh các tên riêng. Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích trong SGK. ? Bài văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự như thế nào? - Bài văn miêu tả cảnh sông nước vùng Cà Mau. Trình tự miêu tả : Từ những ấn tượng chung về thiên nhiên vùng Cà Mau, rồi tập trung miêu tả và thuyết minh về kênh rạch, sông nước, cuối cùng là quang cảnh chợ Năm Căn. ?Dựa vào trình tự miêu tả, em hãy tìm bố cục của bài văn? - Bố cục của bài văn có ba đoạn: +/ Đoạn 1: Từ đầu -> “… lặng lẽ một màu xanh đơn điệu”: Những ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau. +/ Đoạn 2: Tiếp theo -> “… khói sóng ban mai”: tập trung miêu tả con sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ. +/ Đoạn 3: Đoạn còn lại: Đặc tả cảnh chợ Năm Căn đông vui, trù phú. ? Em hãy hình dung vị trí quan sát của người miêu tả. Vị trí ấy có thuận lợi gì trong việc quan sát và miêu tả? - Vị trí: trên thuyền xuôi theo các kênh rạch vùng sông nước Cà Mau. ? Văn bản sử dụng ngôi kể thứ mấy? Em hãy so sánh với ngôi kể trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên? ? Bài văn dùng phương thức biểu đạt chủ yếu nào? - Miêu tả kết hợp thuyết minh. GV hướng dẫn HS phân tích đoạn trích. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 ? Trong đoạn văn đầu, tác giả đã miêu tả ấn tượng chung, bao trùm vùng sông nước Cà Mau. Hãy tìm những chi tiết nói lên điều đó? - Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - Trên trời thì xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ một sắc xanh cây lá. ? Tác giả cảm nhận sự rộng lớn của vùng sông nước Cà Mau thông qua những giác quan nào? - Thính giác, thị giác. Đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao trùm và tiếng rì rào bất tận của rừng cây, của sóng và gió. ? Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? ? Qua ấn tượng chung của tác giả, em cảm nhận Cà Mau là vùng đất như thế nào? - Rộng lớn, mênh mông, bất tận. I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả:Đoàn Giỏi (1925 - 1989) 2.Tác phẩm: Trích Đất rừng phương Nam. II. Đọc – hiểu văn bản Đọc – tìm hiểu chú thích. (SGK/18 – 22 ) 2. Bố cục: 3 đoạn: +/ Đoạn 1: Từ đầu -> “… lặng lẽ một màu xanh đơn điệu”: Những ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau. +/ Đoạn 2: Tiếp theo -> “… khói sóng ban mai”: tập trung miêu tả con sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ. +/ Đoạn 3: Đoạn còn lại: Đặc tả cảnh chợ Năm Căn đông vui, trù phú. Phân tích a. Quang cảnh chung vùng sông nước Cà Mau: - Sông ngòi, kênh rạch bủa vây chằng chịt như mạng nhện. - Trời xanh, nước xanh, chung quanh toàn sắc xanh cây lá. àSo sánh, tả xen kể, liệt kê, điệp từ, từ ngữ giàu hình ảnh, gợi màu sắc. ðCà Mau là vùng đất rộng lớn, mênh mông. 4. Hướng dẫn về nhà: - Tóm tắt đoạn trích. - Nắm nội dung, nghệ thuật đoạn 1 vừa tìm hiểu. Tiết 78 NS: 20/01/08 ND: 23/01/08 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích Sông nước Cà Mau. Nêu những chi tiết nói về ấn tượng chung của tác giả về vùng sông nước Cà Mau. Nghệ thuật chủ yếu được tác giả sử dụng trong đoạn văn đó là gì? 3. Bài mới: (Tiếp theo) GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu hỏi 3, 4, 5 phần Đọc – hiểu văn bản. Gọi HS đọc lại đoạn “…Từ khi qua Chà Là” đến “…khói sóng ban mai”. ? Qua đoạn nói về cách đặt tên cho các con sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy? Những địa danh này gợi cho em thấy được đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau? - Ở đây còn rất hoang dã, phong phú, con người sống gần gũi, chất phác, giản dị. ? Sông Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào? Tìm những chi tiết cụ thể về sông Năm Căn và rừng đước? - Con sông rộng hơn ngàn thước. - Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. - Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch. - Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. ?Trong câu “Thuyền chúng tôi chèo thoá qua kênh Bọ Mắt, đổ ra sông Cửa Lớn, xuôi về Nam Căn” có những động từ nào chỉ cùng một hoạt động của con thuyền?Nếu thay đổi trình tự những động từ ấy trong câu thì có ảnh hưởng gì đế nội dung được diễn đạt hay không? - Các động từ: thoát qua, đổ ra, xuôi về. Không thể thay đổi trình tự vì như thế sẽ làm thay đổi nội dung, đặc biệt là trạng thái hoạt động của con thuyền. ?Nhận xét của em về con sông Năm Căn? - Bao la, hùng vĩ, hoang dã. ?Những chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện được sự tấp nập, đông vui, trù phú và độc đáo của chợ vùng Cà Mau? - Chủ yếu họp ngay trên sông với những nhà bè như những khu phố nổi. - Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói. ð Cảnh chợ tấp nập, trù phú, riêng biệt. ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả về chợ Năm Căn? - Nghệ thuật miêu tả: Tác giả đã quan sát kĩ lưỡng, vừa bao quát cụ thể, chú ý cả hình khối, màu sắc, âm thanh làm nổi bật sự tấp nập, trù phú của chợ Năm Căn. ? Qua đoạn trích này, em hình dung như thế nào và cảm tưởng gì về Cà Mau – vùng cực nam của Tổ quốc? - HS phát biểu, rút ra Ghi nhớ (SGK/23) ?Em đã đọc truyện Đất rừng phương Nam? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung tác phẩm thiếu nhi nổi tiếng này? b. Sông Năm Căn: - Con sông rộng hơn ngàn thước. - Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. - Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch. - Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. à So sánh, động từ mạnh. ðBao la, hùng vĩ, hoang dã. c. Chợ Năm Căn: - Chủ yếu họp ngay trên sông với những nhà bè như những khu phố nổi. - Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói. ð Cảnh chợ tấp nập, trù phú, riêng biệt. III. Tổng kết Ghi nhớ (SGK/23) IV. Luyện tập 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc Ghi nhớ, nắm nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. - Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Tiết 79 SO SÁNH NS: 21/01/08 ND: 23/01/08 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm được khái niệm, cấu tạo của so sánh. Biết cách quan sát các sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến sử dụng những so sánh hay. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Vở soạn, phiếu học tập. C. Tiến trình hoạt động: 1.Ổn định 2. Bài cũ: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Đặt câu có dùng phó từ và cho biết ý nghĩa phó từ mà em dùng trong câu? 3. Bài mới GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm so sánh bằng cách tìm hiểu các ví dụ (SGK/24) GV ghi bảng phụ các ví dụ, yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi. ? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các ví dụ? Dùng hình ảnh so sánh như vậy có ý nghĩa gì? a. Trẻ em được so sánh với búp trên cành. à Thể hiện sự tươi trẻ, đầy sức sống. b. Rừng đước được so sánh với hai dãy trường thành vô tận à cao, thẳng tắp. ? Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy? So sánh các sự vật sự việc với nhau như vậy để làm gì? - Các

File đính kèm:

  • docGiao an 6 Tu tuan 19 den tuan 28.doc
Giáo án liên quan