I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng thương yêu mênh mông, sự chăm soc sân cần đối với chiến sĩ và đồng bào; Thấy được tình cảm yêu quí kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng. Những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm, thể thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thơ tự sự ở thể 5 tiếng, kết hợp vừa tả vừa kể vừa nêu cảm xúc trong văn miêu tả kể chuyện.
3- Thái độ:
- Càng thêm kính yêu, cảm phục trước đức tính cao đẹp, lòng yêu thương bộ đội của Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt 3 sự việc chính.
- Chân dung của tác giả Minh Huệ.
2- HS: - Đọc, tìm hiểu văn bản; bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 24 năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn : 02/3/2008
Tiết 93 Ngày dạy : 05/3/2008
Bài 1
ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
Minh Huệ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng thương yêu mênh mông, sự chăm soc sân cần đối với chiến sĩ và đồng bào; Thấy được tình cảm yêu quí kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng. Những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm, thể thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thơ tự sự ở thể 5 tiếng, kết hợp vừa tả vừa kể vừa nêu cảm xúc trong văn miêu tả kể chuyện.
3- Thái độ:
- Càng thêm kính yêu, cảm phục trước đức tính cao đẹp, lòng yêu thương bộ đội của Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt 3 sự việc chính.
- Chân dung của tác giả Minh Huệ.
2- HS: - Đọc, tìm hiểu văn bản; bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Qua văn bản Bài học cuối cùng, em đã cảm nhận được ý nghĩa sâu sắc nào từ câu chuyện? Em đã học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác giả qua văn bản?
3. Bài mới: Mất ngủ hoặc không ngủ được là một biểu hiện sinh lí bình thường của người lớn tuổi. Cách đây hơn nửa thế kỉ, trong Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950, ở núi rừng Việt Bắc. Bác Hồ của chúng ta đã có đêm không ngủ được. Lí do vì sao? Nhà thơ Minh Huệ đã kể lại một đêm không ngủ của Bác hết sức cảm động qua bài thơ có tựa đề Đêm nay Bác không ngủ- SGK Tr 63.
HĐ1: Hướng dẫn đọc- tìm hiểu chung văn bản:
- Hướng dẫn đọc văn bản: Cần đọc với nhịp chậm, giọng thấp ở đoạn đầu.
+ Đoạn sau (Từ “Lần thứ ba thức dậy”): Đọc nhịp nhanh, giọng cao hơn.
+ Khổ thơ cuối đọc chậm, mạnh để khẳng định 1 chân lí.
- GV đọc 1 đoạn và gọi HS đọc tiếp. → Nhận xét đọc.
- Kiểm tra việc hiểu từ mục chú thích: Đội viên vệ quốc? Đinh ninh? Dân công?
- GV: Văn bản là một bài thơ kết hợp các phương thức kể chuyện, miêu tả và biểu cảm. Em hãy cho biết bài thơ kể chuyện gì? Trong chuyện xuất hiện mấy nhân vật? Là ai?
- Trong bài thơ hình tượng Bác Hồ được miêu tả qua con mắt và cảm nghĩ của ai?
- GV: Mặc dù tác giả không sử dụng vai kể ở ngôi thứ nhất, nhưng lời kể, tả đều từ điểm nhìn và tâm trạng của anh đội viên. Anh đội viên vừa là người chứng kiến vừa là người tham gia vào câu chuyện, bài thơ đã làm cho hình tượng Bác Hồ hiện ra 1 cách tự nhiên, có tính khách quan lại được đặt trong mối quan hệ gần gũi, ấm áp với người chiến sĩ.
HĐ2: Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ:
- GV: Cái nhìn cũng như tâm trạng anh đội viên được thể hiện qua 2 lần anh thức dậy.
- Lần đầu thức dậy thấy Bác ngồi trầm ngâm không ngủ anh đội viên đã làm gì? Nghĩ gì?
- Trong câu thơ “Bóng Bác cao lồng lộng/ Ấm hơn ngọn lửa hồng” tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
Tóm lại: Tâm tư của anh đội viên trong khi thức dậy lần đầu đã toát lên tình cảm gì của anh dành cho Bác?
- Lần thứ 3 thức dậy điều gì đã diễn ra trong tâm tư anh đội viên? Hãy tìm những chi tiết thơ miêu tả?
- Em có cảm nhận như thế nào về lời thơ: Lòng vui sướng mênh mông / Anh thức luôn cùng Bác
GV bình: Ở bên Bác người chiến sĩ như được tiếp thêm niềm vui, sức sống. Đó cũng là sức mạnh cảm hóa của tấm lòng Bác Hồ, sự cao cả của Bác đã nâng người khác thành cao cả…
- Trong câu thơ miêu tả tâm tư của anh đội viên trong lần thứ 3 thức dậy, có nhiều từ láy được sử dụng. Hãy tìm những từ láy đó, theo em, từ láy nào trong số những từ láy đó là đắc sắc nhất? Vì sao?
Tóm lại: Các chi tiết thơ trên đều tập trung thể hiện tình cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ. Đó là tình cảm nào?
- Trả lời trước lớp. (2 HS)
- Nghe
- Đọc to.
- Giải thích từ.
- Kể 1 đêm không ngủ của Bác trên đường đi chiến dịch + 2 nhân vật: Bác và anh đội viên.
+ Anh đội viên- chiến sĩ.
+ Anh đội viên nhìn Bác
Cái nhìn … anh nằm.
+ Anh đội viên mơ màng
… như … lửa hồng…
+ Anh nằm lo Bác ốm…
… thức hoài.
- Trao đổi cá nhân:
+ So sánh
+ Gợi tả hình ảnh vừa vĩ đại vừa gần gũi của Bác. Thể hiện tình cảm thân thiết ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác.
+ Thương mến, cảm phục trước lòng yêu thương của Bác dành cho bộ đội.
+ Anh hốt hoảng giật mình.
+ Anh vội vàng nằng nặc: Mời Bác ngủ Bác ơi!
Trời sắp sáng mất rồi.
Bác ơi, mời Bác ngủ!
+ Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lòngvui sướng mênh mông
Anh thức luôn cùng Bác
- Tự bộc lộ cảm nghĩ cá nhân: Diễn tả niềm vui của anh bộ đội được thức cùng Bác trong đêm không ngủ.
- Trao đổi cá nhân, tìm, nêu:
+ Đinh ninh, phăng phắc, nằng nặc, mênh mông…
+ Từ nằng nặc: Có nghĩa xin cho kì được, diễn tả 1 tình cảm mộc mạc, chân thành của người chiến sĩ đối với Bác, là từ được dùng trong đời sống, rất ít gặp trong thơ, nhưng ở đây được tác giả sử dụng đúng lúc, đúng chỗ nên có sức gợi cảm.
+ Thương yêu, cảm phục, ngưỡng vọng.
I/ Đọc – tìm hiểu chung:
II/ Đọc- tìm hiểu chi tiết:
1. Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ:
Thương yêu, cảm phục, ngưỡng vọng.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần 24 Ngày soạn : 02/3/2008
Tiết 94 Ngày dạy : 05/3/2008
Bài 1
ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
Minh Huệ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng thương yêu mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với chiến sĩ và đồng bào; Thấy được tình cảm yêu quí kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng. Những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm, thể thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thơ tự sự ở thể 5 tiếng, kết hợp vừa tả vừa kể vừa nêu cảm xúc trong văn miêu tả kể chuyện.
3- Thái độ:
- Càng thêm kính yêu, cảm phục trước đức tính cao đẹp, lòng yêu thương bộ đội của Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt 3 sự việc chính.
- Chân dung của tác giả Minh Huệ.
2- HS: - Đọc, tìm hiểu văn bản; bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ1: Phân tích hình ảnh Bác Hồ:
- GV phát phiếu học tập và nêu câu hỏi thảo luận: Trong bài thơ, hình ảnh Bác hiện lên qua các chi tiết nào về:
+ Nhóm 1: Thời gian, không gian.
+ Nhóm 2: Hình dáng, cử chỉ.
+ Nhóm 3: Lời nói.
+ Nhóm 4: Tâm tư.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Trong những chi tiết trên, chi tiết nào gợi cho em nhiều cảm xúc nhất về Bác?
- GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả Bác trong văn bản này?
(Về thứ tự miêu tả? Về cách sử dụng ngôn từ? Thể thơ? Tác dụng của cách miêu tả đó?)
- Tưởng tượng của em qua các chi tiết đó Bác là người như thế nào?
- Vậy qua bài thơ em cảm nhận đức tính cao đẹp nào của Bác?
- GV bình: Thương yêu giản dị, sâu sắc đến độ quên đi thân mình: Một phẩm chất tinh thần cao quí để chúng ta gọi Bác là cha, là ông…
HĐ2: Hướng dẫn tổng kết:
- Nội dung bài thơ kể về câu chuyện gì?
- Câu chuyện đã thể hiện tình cảm gì của Bác đối với bộ đội và nhân dân; và của người chiến sĩ đối với lãnh tụ.
- Nhận xét gì về nghệ thuật trong bài thơ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Tr 67
- Chia làm 4 nhóm thảo luận, trình bày bảng phụ.
+ Trời khuya, bên bếp lửa, mưa lâm thâm, lều tranh xơ xác.
+ Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc; Đốt lửa, đi dém chăn cho từng người, nhón chân nhẹ nhàng.
+ Cháu cứ việc ngủ ngon
Ngày mai đi đánh giặc
Bác thức thì mặc Bác
Bác ngủ không an lòng.
+ Bác thương đoàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
Rãi lá cây làm chiếu
Manh áo mỏng làm chăn…
Càng thương càng nóng ruột
Mong trời sáng mau mau…
- Tự bộc lộ:
“Người cha mái tóc bạc
đốt lửa cho anh nằm” → thương cảm, biết ơn “Rồi Bác đi…
…nhẹ nhàng”→thân thương, cảm phục.
+ Chi tiết cụ thể theo thứ tự không gian, thời gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng.
+ Dùng nhiều từ láy: trầm ngâm, đinh ninh, phăng phắc…
+ Thể thơ 5 chữ dễ đọc, dễ nhớ.
- Tự bộc lộ:
+ Người là cha, là ông thân thiết, ân cần chăm sóc con cháu.
+ Tình thương yêu bao la dành cho quân và dân ta.
- HS nêu dựa vào ghi nhớ SGK.
2. Hình ảnh Bác Hồ:
III/ Tổng kết:
- Tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác đối với bộ đội và nhân dân.
- Tình cảm yêu thương, kính phục của anh chiến sĩ đối với Bác.
- Thơ 5 chữ kết hợp kể, miêu tả và biểu cảm
Ghi nhớ SGK Tr 67
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
Tuần : 24 Ngày soạn : 05/3/2008
Tiết : 95 Ngày dạy : 06/3/2008
Ẩn Dụ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ, biết phân tích ý nghĩa và tác dụng của nó trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
2- Kỹ năng: Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ (Yêu cầu đối với học sinh khá và giỏi)
3- Thái độ: Có ý thức vận dụng ẩn dụ trong nói và viết.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng phụ phân loại các ẩn dụ. (SGK)
Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Nhân hoá là gì? Cho ví dụ? Có mấy kiểu nhân hoá? Kể ra?
3. Bài mới:
Vừa qua, các em đã học 2 biện pháp tu từ: So sánh và nhân hoá. Hôm nay, các em sẽ được học thêm 1 phép tu từ rất hay được sử dụng nhất là trong văn thơ: Đó là ẩn dụ. (SGK Tr 68)
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm ẩn dụ:
- Gọi HS đọc khổ thơ đầu của Minh Huệ (MụcI)
- Cụm từ “Người cha” trong khổ thơ chỉ ai? Tại sao có thể ví như vậy?
- GV: Liên hệ mở rộng: Nhiều bài thơ của Tố Hữu (Cho HS xem bảng phụ)
+ Bác Hồ cha của chúng con
+ Hồn của muôn hồn.
+ Người là Cha là Bác là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ
(Sáng tháng năm)
- Trong những câu thơ trên, Tố Hữu dùng phép so sánh: Bác như là người cha, bác, anh. Trong thơ của Minh Huệ cũng là một cách so sánh nhưng so sánh một cách kín đáo (Ẩn) (So sánh ngầm), vế a đã bị lược bỏ. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ 3 cách diễn đạt ở BT1 SGK
s Nghệ thuật diễn đạt trong 3 cách này có gì khác nhau?
Theo em, cách diễn đạt nào có tính hình tượng, biểu cảm hơn?
- Vậy dùng phép ẩn dụ có tác dụng gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Tr 68
HĐ2: Tìm hiểu các loại ẩn dụ:
- Cho HS đọc trao đổi cá nhân trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Từ in đậm chỉ hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy?
- Nhận xét →kết luận: Lửa hồng →màu đỏ của hoa. Kiểu ẩn dụ hình thức.
+ “Thắp”→nở hoa: Tương đồng về cách thức.
ð Kết kuận kiểu ẩn dụ cách thức.
- Yêu cầu HS quan sát lại VD1 mục A cho biết ẩn dụ “Người cha” trong khổ thơ trên thuộc kiểu ẩn dụ gì? Giải thích?
sVậy ta có thêm kiểu ẩn dụ gì nào?
- Gọi HS đọc VD2 mục II.
- Thông thường “giòn tan” diễn tả sự vật gì?
- Từ những VD đã phân tích trên, hãy nêu những kiểu ẩn dụ thường gặp?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu BT1 SGK.
- Treo bảng phụ 3 cách diễn đạt (SGK)
sTrong 3 cách diễn đạt trên, cách nào là bình thường? Cách nào là dùng lối so sánh? Cách nào là ẩn dụ?
- GV: Phân tích, so sánh điểm khác nhau trong cách 2 và 3.
sTheo em, cách diễn đạt nào có sức gợi hình, gợi cảm hơn?
- Yêu cầu HS đọc BT2 SGK.
- Giao mỗi nhóm làm 1 câu SGK, sau đó lần lượt hướng dẫn HS sửa từng câu một.
- Yêu cầu HS đọc BT3 SGK.
- Giao mỗi nhóm làm 1 câu.
4. Củng cố: Thế nào là ẩn dụ? Kể các kiểu ẩn dụ thường gặp.
5. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Đọc.
- Bác Hồ, vì Bác và người cha có những phẩm chất giống nhau: Tuổi tác, tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo với con…
- Đọc
- Trao đổi trả lời: Cách 1: Bình thường; 2: So sánh; 3: Ẩn dụ
+ So sánh và ẩn dụ.
+ Làm cho câu văn có tính hàm xúc hơn, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Đọc
- Trao đổi cá nhân
- “Thắp”→chỉ sự nở hoa.
- “Lửa hồng” →màu đỏ của hoa
ðNhững sự vật ấy có hình thức tương đồng.
- Trao đổi cá nhân:
+ Ẩn dụ phẩm chất: Vì Bác Hồ và người cha có nét tương đồng về phẩm chất, công đức.
- Bánh, thức ăn
- HS tổng hợp, nêu 4 kiểu ẩn dụ thường gặp.
- Trao đổi, nêu nhận xét.
- Cách 2 và 3.
- Thực hiện (4 tổ- nhóm).
- Trả lời, nhận xét.
- Thực hiện.
I/ Ẩn dụ là gì?
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ghi nhớ SGK Tr 68
II/ Các kiểu ẩn dụ:
- Ẩn dụ cách thức.
- Ẩn dụ phẩm chất.
II/ Luyện tập:
BT1: SS đạc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt: 1: Bthường; 2: SS; 3: Ẩn dụ.
ðSS, ẩn dụ làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
BT2: Tìm ẩn dụ:
a) Ăn quả: Hưởng thụ thành quả, của cải.
b) Mực, đen: Người xấu việc xấu
Đèn, sáng: Người tốt, việc tốt.
c) Thuyền: Con trai
Bến: Con gái.
d) Mặt trời: Bác Hồ
BT3: Tìm ẩn dụ, chuyển đổi cảm giác: a) Chảy; b) Chảy; c) Mỏng; d) Ướt
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
Tuần : 24 Ngày soạn : 05/3/2008
Tiết : 96 Ngày dạy : 07/3/2008
LUYỆN NÓI VỀ
Văn Miêu Tả
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.
2- Kỹ năng: Luyện kỹ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
3- Thái độ: Có ý thức tự tin khả năng diễn đạt của bản thân.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng phụ câu hỏi gợi ý bài mới.
Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tả người yêu cầu phải thế nào?
- Nếu rõ bố cục của 1 bài văn tả người.
3. Bài mới:
- Giới thiệu mục đích của việc luyên nói: Tạo kỹ năng nói trước tập thể đông người, diễn đạt trôi chay, tạo thói quen tự tin vào khả năng diễn dạt của bản thân, mạnh dạn, không nhúc nhát,…mang lại lợi ích trong học tập, trong giao tiếp.
- Ghi đề bài trên bảng lớp (BT1-SGK)
HĐ1: Yêu cầu của việc tập nói:
- Diễn đạt bằng lời nói, có thể kèm theo điệu bộ, cử chỉ, tuyệt đối không đọc 1 bài đã viết sẵn.
- Lời nói cấn đảm bảo chuẩn mực phát âm, không lạm từ ngữ địa phương, từ - ngữ vay mượn.
- Nói rõ ràng, mạch lạc, thể hiện cảm xúc.
- Cho HS thực hành tập nói cho nhau nghe (10’)
- Gọi HS tập nói trước lớp.
- Nhận xét
HĐ2: Thực hành tập nói: (Bảng phụ có câu hỏi)
Bài tập 2: Tả chân dung thầy Ha-men.
- Cho HS tập nói trong nhóm, tổ.
- Gọi HS nói trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm, khuyến khích HS nói tốt.
4. Củng cố:
- GV tổng kết và nhấn mạnh về yêu cầu, kĩ năng nói trước tập thể.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Rèn luyện thêm trong bài tập SGK Tr 71.
Chú ý: Cần lập dàn ý, chỉ ghi vắn tắc các ý và các chi tiết, tránh viết thành văn để đọc theo, tập nói cho bạn bè nghe.
- Trả lời trước lớp.
- Treo bảng phụ có câu hỏi gợi ý.
- 2 HS ngồi cạnh nói nhau nghe theo dàn ý trước → nghe, nhận xét.
- Quan sát:
+ Dáng người, nét mặt, trang phục?
+ Giọng nói, lời nói, hành động?
+ Cách ứng xử đặc biệt của thầy khi Phơ-răng đến muộn?
+ Tóm lại thầy là người như thế nào? Cảm xúc của bản thân về thầy?
- Thực hiện trong nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá bài nói của bạn và cùng rút kinh nghiệm.
1. Yêu cầu của việc tập nói:
2. Thực hành tập nói:
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
---HẾT---
Tuần : 24 Ngày soạn : 16/3/2008
Tiết : 97 Ngày Kiểm tra : 18/3/2008
Trường THCS Phú Mỹ
Họ & Tên: ………………….
Lớp: 6/ …
Trường THCS Phú Mỹ Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2008
Lớp:6/..
Họ và tên:…………………
BÀI KIỂM TRA
Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Câu văn: “Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.” sử dụng loại so sánh nào ?
A. Người với người
B. Vật với người
C. Vật với vật
D. Cái cụ thể với cái trừu tượng.
Câu 2: Văn bản“Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào?
A. Người kể chuyện
B. Chị Cốc;
C. Dế Mèn
D. Dế Choắt.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “Vượt thác” và ““Sông nước Cà Mau” là:
A. Tả cảnh sông nước
B. Tả người lao động
C. Tả cảnh sông nước miền Trung
D. Tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.
Câu 4: Nhân vật chính trong truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” là ai ?
A. Chú bé Phrăng
B. Thầy giáo Ha-men
C. Chú bé Phrăng và thầy giáo Ha-men
D. Cụ Hô-de.
Câu 5: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với:
A. Động từ và danh từ
B. Động từ và tính từ
C. Động từ và số từ
D. Danh từ và tính từ
Câu 6: Phó từ“đã” trong cụm từ “đã từ lâu đời” có ý nghĩa gì ?
A. Chỉ quan hệ thời gian
B. Chỉ sự tiếp diễn tương tự
C. Chỉ mức độ
D. Chỉ khả năng
Câu 7: Trong hai câu thơ: Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
tác giả dùng kiểu so sánh ngang bằng. Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Dòng thơ “Người Cha mái tóc bạc” đã sử dụng nghệ thuật gì ?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Hoán dụ
D. Ẩn dụ
Câu 9: Nối tên tác giả ở cột A với tên văn bản ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
1/ Tạ Duy Anh
a/ Sông nước Cà Mau
2/ Đoàn Giỏi
b/ Bài học đường đời đầu tiên
3/ Võ Quảng
c/ Vượt thác
4/ Tô Hoài
d/ Bức tranh của em gái tôi
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Vận dụng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét của em để viết 3 câu văn, mỗi câu miêu tả một hình ảnh sau:
- Mặt trời……………………………………………………………………………..
- Mặt biển…………………………………………………………………………….
- Những con thuyền…………………………………………………………………..
Câu 2: (4 điểm)
Viết một đoạn văn (không quá nửa trang giấy) trình bày cảm nhận của em về nhân vật cô em gái trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”.
ĐÁP ÁN
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
(Thời gian 45 phút)
I/Trắc nghiệm: (3 điểm)
Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm; Câu 9 ghép đúng mỗi tên tác giả với văn bản 0,25 điểm.
1 – C 3 – A 5 – B 7 – B
2 – C 4 – C 6 – A 8 – D
Câu 9:
1 – d 2 – a 3 – c 4 – b
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Yêu cầu: Vận dụng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét để viết những câu văn miêu tả hình ảnh. (Mỗi câu miêu tả hay, có sáng tạo 1 điểm)
Câu 2: (4 điểm)
Yêu cầu: Nêu được cảm nhận của mình về cô em gái trong truyện. Đặc biệt, nêu được các ý sau:
Hồn nhiên, hiếu động, có tài hội họa.
Tình cảm trong sáng, nhân hậu.
---HẾT---
Tuần : 25 Ngày soạn : 09/3/2008
Tiết : 98 Ngày dạy : 12/3/2008
TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN
tả cảnh
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày.
2- Kỹ năng: Củng cố, ôn tập kiến thức kĩ năng miêu tả.
- Luyện kĩ năng nhận xét sữa chữa bài làm của mình và của bạn.
3- Thái độ: Thấy và tìm cách tự sữa chữa các lỗi của mình đã mắc phải.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Chấm, thống kê số điểm.
Dàn bài.
Học sinh: + Đọc kĩ lời phê của cô trong bài kiểm.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ1: Nêu và tìm hiểu đề bài: Tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
+ Đề bài yêu cầu tả cảnh gì?
+ Xác định kiểu bài?
+ Cách miêu tả?
- GV điều chỉnh bổ sung sau khi HS nêu và trao đổi.
- Nhấn mạnh: Việc lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, bố cục…
HĐ2: Hướng dẫn xây dựng dàn ý cho bài viết:
HĐ3: Trả bài viết cho HS:
- Cho HS trao đổi bài với nhau để học hỏi rút kinh nghiệm.
- Đọc bài khá giỏi nhất cho lớp nghe tham khảo.
4. Củng cố: Công bố số điểm của lớp:
Lớp 6/3: Giỏi: ?
Khá: ?
TB: ?
Yếu: ?
Lớp 6/4: Giỏi: ?
Khá: ?
TB: ?
Yếu: ?
Nhận xét một số ưu khuyết điểm trong bài viết của HS về nội dung, hình thức; chữa một số đoạn tiêu biểu.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiếp tục sữa chữa bài ở nhà. Khắc phục ngay những lỗi trong bài viết chuẩn bị cho bài làm tới.
Nêu theo trí nhớ về đề bài TLV đã làm.
- Nêu bổ sung.
- Nghe.
I/ MB: Giới thiệu cảnh tả:
- Trống hết tiết 2 báo giờ ra chơi đã tới.
- HS từ các lớp ùa ra.
II/ TB: Cảnh HS chơi đùa;
- Các trò chơi quen thuộc;
- Góc phía đông, giữa sân;
- Nắng, chim, cây lá xung quanh;
- Trống báo hiệu, HS vào lớp.
III/ KB: Cảm xúc của người viết:
- Giúp giải toả mệt mõi, căng thẳng, sảng khoái tinh thần…
- Đọc và suy nghĩ từ bài viết của mình.
- Nghe
- Nghe
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần 25 Ngày soạn : 09/3/2008
Tiết 99 Ngày dạy : 12/3/2008
LƯỢM
Tố Hữu
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
.- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật.
- Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự.
2- Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự.
- Rèn kĩ năng đọc thơ tự sự ở thể 5 tiếng, kết hợp vừa tả vừa kể vừa nêu cảm xúc trong văn miêu tả kể chuyện.
3- Thái độ:
- Càng thêm yêu quí, cảm phục trước sự hy sinh anh dũng của Lượm.
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt 3 sự việc chính.
- Chân dung của tác giả Minh Huệ.
2- HS: - Đọc, tìm hiểu văn bản; bảng phụ.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc diễn cảm 5 khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
- Nội dung bài thơ tập trung thể hiện tình cảm gì? Của ai?
3. Bài mới:
- Cho HS xem chân dung nhà thơ Tố Hữu và giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Tố Hữu vừa ở Hà Nội trở về thành phố Huế, quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cờ gặp chú bé liên lạc tên Lượm hồn nhiên, nhí nhảnh, vui tươi. Ít lâu sau nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hy sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, cảm phục, mến thương, nhà thơ đã viết bài thơ tự sự mang tên “Lượm”- SGK tr 72.
- HĐ 1: HD đọc, tìm hiểu chung văn bản:
- GV: Chú ý thay đổi giọng đọc thích hợp mỗi đoạn, mỗi câu:Giọng vui tươi sôi nổi ở đoạn đầu, giọng đối thoại giữa hai chú cháu; giọng ngắt ngừng ở những câu thơ đặt biệt có 2 tiếng.
- GV đọc mẫu một đoạn và gọi HS đọc tiếp.
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tố Hữu?
- GV: Bài thơ Lượm được in năm 1949 sau đó đưa vào tập thơ Việt Bắc (1946-1954)
- Phương thức biểu đạt của văn bản là kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu cảm, qua đó đã tạo ra hai hình tượng nhân vật.
- Hãy cho biết đó là những nhân vật nào?
- Cả hai nhân vật xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (Hoàn cảnh đất nước)
- Trong bài thơ, nhân vật nào được miêu tả, nhân vật nào tự biểu hiện cảm nghĩ?
- Treo bảng phụ có tóm tắt bố cục.
- Chuyện của hai chú cháu được kể qua các thời điểm:
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai chú cháu trước khi Lựơm hy sinh.
+ Khi Lượm làm nhiệm vụ và hy sinh.
+ Sau khi Lượm hy sinh và tình cảm của tác giả.
- Em hãy xác định bố cục tương ứng trong văn bản.
- HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết:
- Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai chú cháu được miêu tả qua các chi tiết nào về:
+ Hình dáng?
+ Trang phục?
+ Cử chỉ?
+ Lời nói?
(Chia 2 dãy, mỗi dãy tìm 2 đặc điểm)
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho HS xem bảng phụ.
- Kết hợp giải thích từ: Loắt choắt, đỏ bồ quân, cái sắc, đường vàng.
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? (Về phương diện quan sát, tưởng tượng? Về cách dùng từ?)
- Đặt biệt, em hiểu gì về chi tiết miêu tả Lượm:
Như con chim chích/ Nhãy trên đường vàng?
- Theo em câu thơ đó có giá trị bộc lộ tình cảm gì?
- Qua những câu thơ miêu tả Lượm, em hình dung Lượm là một cậu bé như thế nào?
4. Củng cố:
- Trong các chi tiết miêu tả về Lượm, em thích chi tiết nào nhất? vì sao?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tiếp tục tìm hiểu: Hình ảnh Lượm trong khi làm nhiệm vụ và hy sinh.
- Trả lời trước lớp
- Tình cảm yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác đối với bộ đội và nhân dân, đồng thời thể hiện tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ.
- Quan sát, nghe.
File đính kèm:
- GIAO AN VAN 6 TUAN 2426 3 COT.doc