Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 25 Tiết 92 Nhân hoá

I –Mức độ cần đạt

 1-Kiến thức

 Khái niệm nhân hóa, .

 Các kiểu nhân hóa.

 2- Kĩ năng

 Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.

 Sử dụng được phép nhân hóa trong nói , viết

 3- Thái độ:

 Thích sử dụng phép nhân hóa, hay tìm phát hiện phép nhân hóa.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên : Giáo án , bảng phụ , bài tập củng cố .

- Học sinh : Xem lại kiến thức nhân hoá bậc tiểu học làm trước các bài tập tìm hiểu bài ở phần I, II sgk/56, 57.

III. Tiến trình bài dạy :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 25 Tiết 92 Nhân hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 ; Tiết 92 NS: ........ ND: ......... Nhân hoá I –Mức độ cần đạt 1-Kiến thức Khái niệm nhân hóa, . Các kiểu nhân hóa. 2- Kĩ năng Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. Sử dụng được phép nhân hóa trong nói , viết 3- Thái độ: Thích sử dụng phép nhân hóa, hay tìm phát hiện phép nhân hóa. II. Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án , bảng phụ , bài tập củng cố . Học sinh : Xem lại kiến thức nhân hoá bậc tiểu học làm trước các bài tập tìm hiểu bài ở phần I, II sgk/56, 57. III. Tiến trình bài dạy : NỘI DUNG H.Đ CỦA GIÁO VIÊN H. Đ CỦA HỌC SINH * HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động - Ổn định : Kiểm diện - Kiểm bài cũ : + Cho biết các kiểu so sánh cho ví dụ ? + Nêu tác dụng của so sánh . - Giới thiệu bài : Các em đã học những văn bản nào có sử dụng phép nhân hoá ? Từ việc học sinh nhắc lại một số văn bản đã học có phép nhân hoá , giáo viên đi vào giới thiệu bài - Lớp trưởng báo cáo . - 1 hs nhắc lại kiến thức về so sánh . - Nghe giới thiệu bài . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức mới . (20’) I. Nhân hoá là gì ? VD : sgk/56 Ông trời Mặc áo giáo đen tả vật bằng Ra trận từ ngữ tả Muôn nghìn cây mía người Múa gươm Sự vật gần gũi với con người , biểu thị suy nghĩ tình cảm . * Ghi nhớ sgk/57 II. Các kiểu nhân hoá : Vd: sgk/57 a. Lão miệng , bác tai , cô mắt ..... Dùng từ ngữ gọi người để gọi vật . b. Gậy tre , chông tre chống lại . . . tre xung phong . . . dùng từ chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật . c. Trâu ơi . . . trò chuyện , xưng hô với vật như người . - Cho học sinh đọc vd sgk/56 - Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ ? - Nhận xét gì về những từ ngữ nhân hoá ? - Cách miêu tả sự vật , hiện tượng ở khổ thơ câu 1 . hay hơn cách diễn đạt ở câu 2 ở chỗ nào ? - Giáo viên kết luận về phép nhân hoá trong ví dụ nhân hoá là gì ? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk/57 - Gọi học sinh đọc vd sgk/57 - Trong các vd , những nhân vật nào được nhân hoá ? - Dựa vào các từ in đậm , cho biết mỗi sự vật trong vd nhân hoá bằng cách nào ? - Từ vd cho biết nhân hoá các kiểu thường gặp nào ? - Cho học sinh đọc ghi nhớ shk/58 - Giáo viên lưu ý mỗi kiểu nhân hoá cho học sinh dễ phân biệt . - Cho học sinh làm bài tập mở rộng (bp) tìm , xác định kiểu nhân hoá trong các đoạn thơ . - 1 học sinh đọc vd . - Cá nhân tìm phép nhân hoá trong ví dụ . - Từ ngữ này vốn dùng để tả người . - Nhân hoá : Trời , mía, kiến . - HS K - G : So sánh 2 cách diễn đạt ở câu 1 và câu 2 . - Từ bài tập , học sinh tự hình thành khái niệm nhân hoá . - 1 học sinh đọc ghi nhớ . - 1 học sinh đọc vd . - Rút ra các kiểu nhân hoá . - Cá nhân trả lời HS tìm trả lời - 1 học sinh đọc ghi nhớ . - Chú ý . - Cá nhân làm bài tập mở rộng . * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (15’) 1. Tìm nêu tác dụng của phép nhân hoá . 2. So sánh cách diễn đạt trong đoạn văn - bt1 với đoạn văn ở bt2 . 3. So sánh cách viết : 4. Xác định kiểu nhân hoá – nêu tác dụng . 5. Viết đoạn văn miêu tả có dùng phép nhân hoá . - Cho học sinh làm bài tập 1 . - Gợi ý : học sinh xác định sự vật được miêu tả , tìm từ gọi người , chỉ hoạt động , tích chất của người . - Cho học sinh làm bài tập 2 . - Hướng dẫn học sinh kẻ bảng so sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn ở bài tập 1 bài tập 2 . - Cho học sinh làm bài tập 3 - Hướng dẫn học sinh so sánh 2 cách viết - nêu đặc điểm cơ bản của văn bản biểu cảm , thuyết minh . - Cho học sinh làm bài tập 4 . - Hướng dẫn bài tập 5 cho học sinh về nhà làm . - Đọc - xác định y/c bài tập 1 . - Cá nhân tìm : đông vui, mẹ , con, anh , em tíu tít ; bận rộn quang cảnh bến cảng sống động , người đọc hình dung được cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên cảng . - Đọc xác định y/c bài tập 2 . - Thảo luận : Kẻ bảng so sánh – nhận xét : đoạn 1 sử dụng phép nhân hoá sinh động gợi cảm . - Đọc xác định bài tập 3 . - HS K - G : Lập bảng so sánh , đối chiếu 2 cách viết : Cách 1 dùng phép nhân hoá văn biểu cảm . Cách 2 : giới thiệu đặc điểm của sự vật văn thuyết minh . - Đọc – xác định y/c bài tập 4. - Cá nhân : a) núi ơi xưng hô với sv ; b) tấp nập , cải cọ om sòm kiểu 2 ; c) dáng mãnh liệt , đứng trầm ngâm , lặng nhìn kiểu 2; d) bị thương , thân mình , vết thương , cục máu kiểu 2 tác dụn - Chú ý . * HOẠT ĐỘNG 4: củng cố , dặn dò (5’) - Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm : xác định câu có phép nhân hoá . Dặn về nhà : + Học bài , làm bài tập 5 ; chuẩn bị bài “phương pháp tả người” - Làm bài tập trắc nghiệm - Nghe ghi công việc về nhà

File đính kèm:

  • doc92.doc