Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 29 Tiết 109, 110 Cây tre Việt Nam (thép mới)

A. Mức độ cần đạt

- Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre – một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.

- Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài ký

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.

- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.

 2. Kỹ năng

- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.

- Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.

- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.

- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Nam thông qua biểu tượng của cây tre.

C. Phương pháp

Vấn đáp, thuyết trình, phân tích và cảm nhận tác phẩm kí.

D. Tiến trình dạy học

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng . . .)

 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút (có đề, đáp án, biểu điểm kèm theo)

 3. Bài mới: Người dân Việt Nam bao đời sinh sống và gắn bó thân thiết với làng quê, với những gốc đa, giếng nước, mái đình. Tuy thế, hình ảnh gắn bó thân thuộc nhất vẫn là hình ảnh cây tre. Bởi vì, tre không những gần gũi với con người mà còn giúp con người rất nhiều công việc. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cây tre Việt Nam.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5943 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 29 Tiết 109, 110 Cây tre Việt Nam (thép mới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn: 20/03/2013 Tiết: 109 - 110 Ngày dạy: 22,23/03/2013 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) A. Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre – một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. - Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài ký B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2. Kỹ năng - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Nam thông qua biểu tượng của cây tre. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, phân tích và cảm nhận tác phẩm kí... D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng…………………. …………………….…….) 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút (có đề, đáp án, biểu điểm kèm theo) 3. Bài mới: Người dân Việt Nam bao đời sinh sống và gắn bó thân thiết với làng quê, với những gốc đa, giếng nước, mái đình... Tuy thế, hình ảnh gắn bó thân thuộc nhất vẫn là hình ảnh cây tre. Bởi vì, tre không những gần gũi với con người mà còn giúp con người rất nhiều công việc. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cây tre Việt Nam. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung Trình bày hiểu biết của em về Thép Mới? Gv giới thiệu tranh chân dung Thép Mới. Văn bản Cây tre Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào? Hs căn cứ chú thích trong SGK/98 trả lời. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản Gv hướng dẫn cách đọc: Đọc to, rõ ràng, diễn cảm, thể hiện đúng giọng điệu và nhịp điệu ở từng đoạn của bài văn. Gv đọc mẫu 1 đoạn, cho học sinh đọc từng đoạn tiếp theo. Hãy tìm bố cục văn bản? Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt chính nào? Hãy nêu đại ý của bài văn? -> Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc ; trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Hướng dẫn phân tích cụ thể Cây tre là người bạn của nông dân Việt Nam, của nhân dân Việt Nam. Tác giả nói đến sự gắn bó này ở phương diện và trình tự nào? Nghệ thuật nổi bật nào được sử dụng? Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng định những phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre? * Liên hệ: Đọc 1 đoạn trong bài Tre Việt Nam của Nguyễn Duy ở phần đọc thêm. Gv trình chiếu một số tranh ảnh về tre. Hết tiết 109 chuyển tiết 110 Ngoài những phẩm chất tốt đẹp, tre còn có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam? Gv trình chiếu một số tranh minh họa về các sản phẩm được làm từ tre. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam trong lao động và cuộc sống hành ngày được thể hiện thông qua những chi tiết nào? Trong kháng chiến, tre đã có vai trò, tác dụng như thế nào? Em hiểu như thế nào là Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu? -> Đề cao, ca ngợi công lao và phẩm chất của cây tre. Tác giả đã tôn vinh cây tre bằng những danh hiệu cao quý của con người. Gv tích hợp với lịch sử, kể cho Hs nghe cha ông ta đã sử dụng chông tre để đánh giặc như thế nào. Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai như thế nào? Tác giả hình dung như thế nào về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hoá? Em hãy nêu suy nghĩ của mình về điều đó? Em có nhận xét gì về giọng điệu, nhịp điệu bài? Tác dụng? Nói tóm lại, cây tre có đặc điểm gì quý báu? Nó trở thành biểu trưng cho đối tượng nào? Hướng dẫn tổng kết Qua bài văn em cảm nhận được gì về hình ảnh cây tre? Nghệ thuật sử dụng có gì đặc biệt? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ Sgk. Từ bài học này, em có thể liên hệ đến bài hát nào có hình ảnh cây tre? -> Bài Tre ngà bên lăng Bác. Gv cho Hs hát tập thể lớp. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn, Hs nghe, thực hiện I. Giới thiệu chung 1.Tác giả: SGK/98 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: SGK/98. - Thể loại: kí. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: Chia làm 2 đoạn: - Từ đầu... chí khí như người: Cây tre có mặt khắp nơi trên đất nước và có những phẩm chất đáng quý. - Còn lại: Cây tre với con người và dân tộc Việt Nam. 2.2. Phương thức biểu đạt: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. 2.3. Đại ý 2.4. Phân tích a. Giới thiệu chung về cây tre - Tre là bạn thân... - … Ở đâu tre cũng xanh tốt ; - Dáng mộc mạc, thanh cao ; - Màu xanh tươi nhũn nhặn ; -… Tre cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, giản dị, chí khí như người. à So sánh, nhân hoá. => Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất đáng quý. Hết tiết 109 chuyển tiết 110 b. Cây tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam * Trong lao động: - Dưới bóng tre thấp thoáng mái đình, mái chùa... - Dưới bóng tre xanh: + Ta gìn giữ nền văn hóa lâu đời ; + Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. - Tre: + Là cánh tay của người nông dân ; + Ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. * Trong đời sống hàng ngày: - Giang chẻ lạt... - Tre là niềm vui của tuổi thơ: làm que chuyền - Là nguồn vui của tuổi già: điếu cày tre. - Nôi tre, giường tre, cối xay tre... -> Nhân hóa, từ ngữ gợi hình gợi cảm. => Sự gần gũi, thân thiết của cây tre với con người Việt Nam. * Trong kháng chiến: - Tre: + Thẳng thắn, bất khuất... + Là đồng chí của ta + Là vũ khí: gậy tầm vông, chông tre. - Tre: + Xung phong vào xe tăng, đại bác. + Giữ làng, nước, mái nhà tranh. + Hy sinh để bảo vệ con người. + Anh hùng chiến đấu. à Nhân hoá, điệp ngữ, giọng điệu hùng hồn, giàu chất thơ. => Tre có vai trò lớn trong cuộc kháng chiến. * Trong hiện tại: Tre gắn bó với cuộc sống tinh thần, là phương tiện để con người bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng âm thanh. * Trong tương lai: - Còn mãi với dân tộc Việt Nam chia ngọt sẻ bùi. - Là bóng mát, là khúc nhạc tâm tình, cổng chào tre, đu tre, tiếng sáo diều tre... -> Lời văn nhịp nhàng, giàu chất thơ. => Tre là bạn đồng hành thủy chung của con người Việt Nam trên con đường phát triển. => Cây tre trở thành biểu trưng cao quý biểu tượng cho đất nước và con người Việt Nam. 3. Tổng kết Nghệ thuật: - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể, vừa mang tính biểu tượng. - Lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. b. Nội dung => Ghi nhớ: (Sgk/100) * Ý nghĩa văn bản: Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng vế cây tre Việt Nam. III. Hướng dẫn tự học - Đọc kỹ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. - Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, thơ viết về cây tre Việt Nam. - Ôn tập chuẩn bị viết bài Tập làm văn tả người. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… I. ĐỀ BÀI Câu 1: a. Có mấy kiểu nhân hóa? Đó là những kiểu nào? b. Cho biết ví dụ sau sử dụng kiểu nhân hóa nào? VD: “Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước…” (Sông nước Cà Mau – Đoàn Giỏi) Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả cảnh bình minh trên quê em. Trong đoạn văn có sử dụng linh hoạt biện pháp tu từ đã học. Xác định biện pháp tu từ đã dùng. II. HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1: Câu 2: a. - Có ba kiểu nhân hóa: Dùng nhữn từ vốn gọi người để gọi vật; Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật; trò chuyện, xưng hô với vật như với người - Dùng kiểu nhân hóa: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Yêu cầu: a. Về hình thức: - Đảm bảo dấu hiệu hình thức của đoạn văn. - Giới hạn trong một đoạn văn khoảng 5 – 7 câu. - Trình bày sạch đẹp, viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả, không mắc lỗi diễn đạt, đúng đặc trưng của đoạn văn miêu tả. - Trong đoạn văn có sử dụng và xác định đúng biện pháp tu từ đã dùng. b. Về nội dung: - Giới thiệu đối tượng được tả (cảnh bình minh trên quê hương em) - Tả cụ thể về cảnh bình minh: + Trước khi mặt trời mọc: không khí se lạnh, gió nhè nhè, sương ướt trên cành cây,... + Khi mặt trời mọc: Hình ảnh mặt trời mọc, sương tan, không gian sáng sủa, ấm áp, mọi người bắt đầu một ngày mới,… + Cảm nghĩ của em về cảnh bình minh trên quê hương: sự gắn bó, tình yêu quê hương. ** Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. 1.5 điểm 1.5 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 4.0 điểm 1.0 điểm Tuần: 29 Ngày soạn: 25/03/2013 Tiết: 111 Ngày dạy : 29/03/2013 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A. Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Kỹ năng - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của nó. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3. Thái độ: Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn phù hợp. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề... D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng…………………. …………………….…….) 2. Bài cũ: Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu? Thế nào là vị ngữ, chủ ngữ. Nêu cấu tạo của vị ngữ, chủ ngữ. Cho ví dụ. 3. Bài mới: Từ lúc học tiểu học cho đến lớp 6, các em đã biết thế nào là câu. Nhưng câu trần thuật đơn có cấu tạo và tác dụng như thế nào chúng ta chưa được học. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu câu trần thuật đơn Hs đọc ví dụ/Sgk. Các câu này dùng để làm gì? (Gv hướng dẫn Hs phân loại các câu trong đoạn trích dựa theo mục đích nói của từng câu) Gv yêu cầu Hs lên bảng làm. Hs khác nhận xét, Gv chữa bài. Gv giúp học sinh xác định các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. Tóm lại câu trần thuật là câu như thế nào? -> Là câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu trần thuật vừa tìm được? Xếp các câu trần thuật trên thành 2 loại? + Câu do một cặp C - V tạo thành. + Câu do hai hoặc nhiều cụm C - V sóng đôi tạo thành? Qua phân tích, cho biết thế nào là câu trần thuật đơn? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ/ Sgk. Gọi Hs đọc ghi nhớ. Đặt một câu trần thuật đơn nhằm mục đích kể? Nhiều Hs tiến hành thực hiện. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gv treo bảng phụ ghi đoạn văn, gọi Hs đọc. Xác định từng câu trong đoạn văn, sau đó lược ra câu trần thuật đơn. Cho biết những câu trần thuật đơn tìm được dùng làm gì? Hs trình bày. Gv chữa bài. BT2: Dưới đây là một số câu mở đầu các truyện đã học. Chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? Hs đứng tại chỗ trả lời miệng. BT3: Gọi Hs đọc yêu cầu và các ví dụ ở bài tập 3. Cách giới thiệu nhân vật chính trong những truyện sau có gì khác với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2? Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. Gv chữa bài. BT4: Gọi Hs đọc bài tập 4. Xét xem, ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật, những câu mở đầu ở hai đoạn trích còn có tác dụng gì? Hs trả lời miệng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn, Hs nghe, thực hiện. I. Tìm hiểu chung về câu trần thuật đơn 1. Phân tích ví dụ * Tác dụng của các câu: - Câu 1, 2, 6, 9: Câu kể, tả, nêu ý kiến. - Câu 4: Câu hỏi. - Câu 3, câu 5, câu 8: Bộc lộ cảm xúc. - Câu 7: Câu cầu khiến. à Câu trần thuật (câu kể): Câu 1, 2, 6, 9 - Câu nghi vấn (câu hỏi): Câu 4 - Câu cảm thán: Câu 3, 5, 8 - Câu cầu khiến: Câu 7 * Phân tích cấu tạo: - Câu 1: ..tôi // đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. C V - Câu 2: … tôi // mắng. C V - Câu 6: Chú mày // hôi như cú mèo thế này, C V ta // nào chịu được. C V - Câu 9: Tôi // về, không một chút bận tâm. C V => Nhóm 1: Câu 1, 2, 9 là câu trần thuật đơn. Nhóm 2: Câu 6 là câu trần thuật ghép. 2. Ghi nhớ: (Sgk/101) II. Luyện tập BT1: * Câu trần thuật đơn: Câu 1: Dùng để tả hoặc để giới thiệu. Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét. * Câu 3, 4 là câu trần thuật ghép. BT2: - Cả 3 câu a, b, c đều là câu trần thuật đơn. - Tác dụng: Dùng để giới thiệu nhân vật. BT3: Cách giới thiệu nhân vật ở 3 ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước, rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính. BT4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu mở đầu trong bt 4 còn miêu tả hoạt động của nhân vật. III. Hướng dẫn tự học - Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. - Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn. - Làm hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Câu trần thuật đơn có từ “là”. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 29 Ngày soạn: 25/03/2013 Tiết: 112 Ngày dạy : 29/03/2013 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ “LÀ” A. Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ “là”. - Biết sử dụng có hiệu quả câu trần thuật có từ “là” trong nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là”. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”. 2. Kỹ năng - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ “là” và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ “là” trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ “là”. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ “là”. 3. Thái độ: Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn có từ “là” phù hợp. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng…………………. Lớp 6A5 vắng…………………….…….) 2. Bài cũ: Thế nào là câu trần thuật đơn? Tác dụng của nó? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Chúng ta đã biết câu trần thuật đơn là câu chỉ có một cụm chủ - vị. Vậy câu trần thuật đơn có từ “là” sẽ có cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu chung * Tìm hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ “là” Thảo luận: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu văn? Xác định vị ngữ các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? Gv chốt kết hợp giảng. a. Ở câu này vị ngữ gồm từ “là” kết hợp với cụm danh từ . b, c. cũng có cấu tạo tương tự, vị ngữ là từ “là” + cụm danh từ d. Vị ngữ gồm “là” kết hợp với tính từ. Chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữ của các câu trên? Hs suy nghĩ, trả lời miệng. Vậy câu trần thuật đơn có từ “là” là loại câu có những đặc điểm nào? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 1, Sgk. * Tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là” Gọi Hs đọc các câu ở phần II. Sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. + Câu b: Câu định nghĩa. + Câu a: Câu giới thiệu. + Câu c: Câu miêu tả hoặc giới thiệu. + Câu d: Câu đánh giá. Từ các ví dụ đã phân tích, em thấy câu trần thuật đơn có từ “là” có mấy kiểu? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 2, Sgk. Gọi Hs đọc Ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập BT1, 2: gv chia lớp thành 3 nhóm lớn. Mỗi nhóm làm 2 câu. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác bổ sung. Gv nhận xét, chữa bài. Gv lưu ý: Trường hợp ở b và đ có từ “là” nhưng không thuộc kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”. Vấn đề quan trọng ở chỗ từ “là” phải là một bộ phận của vị ngữ. Còn trong các câu này, từ “là” nối động từ với phụ ngữ của động từ. Người ta // gọi chàng là Sơn Tinh. CN VN P1 P2 Vị ngữ là động từ (từ “gọi”). BT3: Viết đoạn văn miêu tả người có vận dụng câu trần thuật đơn có từ “là”. Gv hướng dẫn, Hs tiến hành làm ở nhà. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn, Hs nghe, thực hiện. I. Tìm hiểu chung 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là” 1.1. Phân tích ví dụ a. Bà đỡ Trần // là người huyện Đông Triều. C V -> Vị ngữ = “là” + cụm danh từ. b. Truyền thuyết // là loại truyện dân gian .... C V -> Vị ngữ = “là” + cụm danh từ. c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô // là một ngày... C V -> Vị ngữ = “là” + cụm danh từ Dế Mèn trêu chị Cốc // là dại. C V -> Vị ngữ = “là” + tính từ 1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/114) 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là” 2.1. Phân tích ví dụ - Vị ngữ ở câu a là câu có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. -> Câu giới thiệu. - Vị ngữ ở câu b là câu trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. -> Câu định nghĩa. - Vị ngữ ở câu c là câu miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. -> Câu miêu tả. (Hoặc câu giới thiệu). - Vị ngữ ở câu d là câu thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. -> Câu đánh giá. 2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/115) II. Luyện tập BT1+2: a. Hoán dụ // là gọi tên sự vật, hiện tượng... C V -> Câu định nghĩa. c. Tre // là cánh tay của người nông dân. C V -> Câu giới thiệu (hoặc miêu tả.) Tre // còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. C V -> Câu giới thiệu hoặc miêu tả. Nhạc của trúc, nhạc của tre // là khúc nhạc của … C V -> Câu giới thiệu (hoặc miêu tả.) d. Bồ các // là bác chim ri. C V -> Câu giới thiệu. e. Khóc // là nhục. C V Rên, // hèn. Van, // yếu đuối. -> Câu lược bỏ từ là. C V C V -> Câu đánh giá. ... Dại khờ // là những lũ người câm. C V -> Câu đánh giá. III. Hướng dẫn tự học - Nhớ đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu của loại câu này. - Làm hoàn thiện bài tập 3. Cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là. - Chuẩn bị bài tiếp theo: văn bản Lao xao. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docNV6 TUAN 29.doc
Giáo án liên quan