Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 năm 2013 - 2014

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa, 1 số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh: phản ánh hiện tượng lũ lụt và thể hiện ước mong của con người Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai. Truyền thuyết dân gian không chỉ thần thoại hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng thường hoang đường hóa hiện tượng khách quan, hiện tượng tự nhiên

2. Về kỹ năng:

- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.

- Xác định ý nghĩa truyện và kể lại được truyện.

- Tự nhận thức được sức mạnh của nhân dân trong việc phòng chống lũ lụt.

- Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.

3. Về thái độ:

- Có ý thức cải tạo thiên nhiên để phục vụ cho đời sống của con người.

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 3. Phần văn học Tiết 9: sơn tinh, thủy tinh (truyền thuyết) A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa, 1 số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh: phản ánh hiện tượng lũ lụt và thể hiện ước mong của con người Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai. Truyền thuyết dân gian không chỉ thần thoại hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng thường hoang đường hóa hiện tượng khách quan, hiện tượng tự nhiên 2. Về kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa truyện và kể lại được truyện. - Tự nhận thức được sức mạnh của nhân dân trong việc phòng chống lũ lụt. - Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. 3. Về thái độ: - Có ý thức cải tạo thiên nhiên để phục vụ cho đời sống của con người. B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh minh họa 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tóm tắt truyền thuyết: “Thánh Góng"? Nêu ý nghĩa của truyện ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tưởng tượng hoang đường nhưng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tượng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca. Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (33 phút) - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc H: Em hãy tóm tắt lại truyện Sơn Tinh Thủy Tinh ? - Gọi 1 HS tóm tắt, cho các em khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn HS đọc một số chú thích khó. H: Em hãy cho biết phương thức biểu đạt của văn bản ? - Phương thức biểu đạt: tự sự H: Theo em, văn bản này có thể chia thành mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì ? - P1: Từ đầu đến ... "mỗi thứ một đôi": Vua Hùng thứ 18 kén rể. - P2: Tiếp đến..."thần nước đành rút quân": Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh giữa hai thần. - P3: Còn lại: Sự trả thù hằng năm về sau của Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh. H: Truyện có bao nhiêu nhân vật ? Nhân vật chính là ai ? Vì sao ? - Truyện có 2 nhân vật chính + Sơn Tinh – thần núi Tản Viên + Thủy Tinh – thần nước Sông Hồng H: Hình dáng bên ngoài của các nhân vật chính đã được tác giả miêu tả bằng những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo như thế nào ? - Cả hai vị thần đều có tài cao, phép lạ, tham gia từ đầu đến cuối truyện... H: Cách giới thiệu như thế có ý nghĩa gì ? - Cách giới thiệu như trên khiến người nghe hấp dẫn ->dẫn tới cuộc tranh tài, đọ sức của họ vì một người con gái – Mỵ Nương H: Điều kiện chọn rể của nhà vua là gì ? Em có nhận xét gì về điều kiện ấy ? - Kén rể bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm =>lễ vật vừa trang nghiêm, giản dị, truyền thống vừa quý hiếm, kỳ lạ. Ai hoàn thành sớm, mang đến sớm là thắng H: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh được tỏc giả giới thiệu cú nguồn gốc từ đõu và cú tài năng gỡ ? * Sơn Tinh: - Nguồn gốc: thần nỳi - Tài năng: vẫy tay về phớa đụng -> cồn bói, vẫy tay về phớa tõy -> nỳi đồi * Thuỷ Tinh: - Nguồn gốc: thần biển - Tài năng: gọi giú giú đến, hụ mưa mưa về H: Em cú nhận xột gỡ về tài năng của hai vị thần này ? - cả hai vị thần đều cú tài cao, phộp lạ đó đến cầu hụn Mị Nương H: Trước lời thách của Vua Hùng ai là người đã đáp ứng được ? H: Vì sao Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh ? - Nổi giận, nổi ghen quyết đánh Sơn Tinh để cướp Mỵ Nương. H: Cảnh Thủy Tinh hô mưa gọi gió, sóng dâng cuồn cuộn bão tố ngập trời dữ dội, gợi cho em hình dung ra cảnh gì mà nhân dân ta thường gặp hàng năm ? H: Sơn Tinh đã đối phó như thế nào ? Kết quả ra sao ? H: Câu “Nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu” có hàm ý gì ? Hình ảnh của Sơn Tinh giúp em liên hệ tới ai ? H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này ? - Bức tranh hoành tráng vừa hiện thực, vừa giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh của con người trước thiên nhiên hoang dã. Đắp đê ngăn lũ là một chiến công vĩ đại của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử, đã được thần thoại hóa. H: Em hãy phát biểu về ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật ? * Sơn Tinh: là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa được hình tượng hóa, tài năng, khí phách của Sơn Tinh là biểu tượng sinh động cho chiến công của người Việt cổ chống bão lụt sông Đà và sông Hồng à Kỳ tích dựng nước của các vua Hùng * Thủy Tinh: là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê gớm hàng năm được hình tượng hóa. Sức nước, hiện tượng bão lụt đã trở thành kẻ thù hung dữ, truyền kiếp của Sơn Tinh H: Kết thúc truyện phản ánh sự thật gì ? Cách kết thúc ấy cho thấy nghệ thuật xây dựng truyện ntn ? - Cách giải thích độc đáo về hiện tượng mưa lũ lụt ở Miền Bắc nước ta mang tính chu kỳ năm một lần qua tính ghen tuông dai dẳng của con người – thần nước H: Nêu ý nghĩa của truyện ? *3 Hoạt dộng 3: Tổng kết (3 phút) H: Em hãy nêu tóm tắt những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ? I - Tìm hiểu chung. 1. Đọc và tóm tắt truyện. 2. Chú thích. 3. Bố cục: - Chia làm 3 phần II - Tìm hiểu văn bản. 1. Vua Hùng kén rể - Tạo điều kiện thuận lợi cho Sơn Tinh => Thể hiện thái độ của người Việt cổ: lũ lụt là kẻ thù, chỉ đem lại tai họa, rừng núi là ích lợi, bạn bè, ân nhân 2. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần * Thủy Tinh đến chậm, mất Mỵ Nương - Cảnh lũ lụt thường xảy ra ở vùng Đồng bằng sông Hồng hàng năm. * Sơn Tinh : không hề run sợ, chống cự kiên cường, quyết liệt, càng đánh càng mạnh, Thủy Tinh buộc phải rút lui - Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co, khó phân thắng bại -> thể hiện quyết tâm bền bỉ, sẵn sàng đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão lũ của nhân dân ta. 3. ý nghĩa truyện - Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng và của người Việt cổ III - Tổng kết. * Ghi nhớ. Sgk. T 34 *4 Hoạt động 4: (4 phút ) 4. Củng cố. H: Em hãy kể lại nội dung chính của truyền thuyết "Sơn Tinh - Thủy Tinh"? 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:....................................................................................................................... ......................................................................................................................................... * Tồn tại:......................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 3. Phần tiếng việt Tiết 10: nghĩa của từ A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Khái niệm về nghĩa của từ; Một số cách giải thích nghĩa của từ. 2. Về kỹ năng: - Giải thích nghĩa của từ; - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết 3. Về thái độ: - Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị bảng phụ 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ mượn ? cách viết và nguyên tắc mượn từ. 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Như chúng ta đã biết từ là đơn vị ngôn ngữ tạo nên câu nhưng không phải mọi từ khi sử dụng độc lập đều có nghĩa mà phải có sự kết hợp chúng lại với nhau. Vậy nghĩa của từ là gì ? Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm ( 20 phút ) - GV treo bảng phụ ghi vd - Gọi 1 HS đọc vd Giải nghĩa của từ: - Tập quán: Thói quen của 1 cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống. - Lẫm liệt: Hùng dũng oai nghiêm . - Nao lúng: lung lay , không vững lòng tin ở mình nữa H: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ? - Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để nói rõ nghĩa của từ ấy. H: Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta hiểu gì về từ ? - Cho ta biết được tính chất mà từ biểu thị; quan hệ mà từ biểu thị H: Em hiểu nghĩa từ "đi", "chạy" là gì ? Chúng có diểm nào giống và khác nhau ? - Biểu thị sự di chuyển - Khác nhau: sự di chuyển nhanh; chậm. H: Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình trong sgk ? - Nghĩa của từ ứng với phần nội dung H: Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ ? - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận bài tập. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày - GV cùng các nhóm khác nhận xét, sửa chữa. - Gọi 1 HS đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I. H: Trong mỗi chú thích trên , nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào ? - Chú thích 1: Giải thích = cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Chú thích 2: Giải thích = cách đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. - Chú thích 3: Giải thích = cách đưa ra từ đồng nghĩa vừa đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích (nao núng đồng nghĩa với lung lay, trái nghĩa với không vững lòng tin) H: Qua trên em thấy có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? đó là những cách nào ? *3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (15 phút ) - GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các em đọc lại một số chú thích. H: Đọc chú thích: Truyền thuyết , ngư tinh, hồ tinh , mộc tinh, thuỷ cung, thần nông (trong "Con Rồng cháu Tiên") các chú thích được giải nghĩa bằng cách nào ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 1 HS lên bảng điền - Cho các em khác nhận xét - HS đọc và làm bài tập - Gọi 1 em lên bảng điền - HS làm bt theo 4 nhóm - Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày - Các nhóm nhận xét chéo - Gv nhận xét bổ sung I - Nghĩa của từ là gì ? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Ghi nhớ 1. Sgk. T 35 * Bài tập: Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng khuâng, thuyền, đánh theo mô hình trên. Đáp án : - Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng - Nội dung : chỉ một loài thực vật II - Cách giải thích nghĩa của từ 1. Ví dụ: * Ghi nhớ 2. Sgk. T 35 III - Luyện tập. 1. Bài tập 1. Đáp án: - Các chú thích giải thích nghĩa của từ theo cách đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. 2. Bài tập 2. Đáp án: Điền theo thứ tự - Học tập - Học lỏm - Học hỏi - Học hành 3. Bài tập 3. Đáp án: - Trung bình - Trung gian. - Trung niên. 4. Bài tập 4. Đáp án: * Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống. -> Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị * Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục. -> Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị * Hèn nhát : Trái với dũng cảm à Dùng từ trái nghĩa để giải thích. *4 Hoạt động 4: ( 3 phút ) 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại các phần ghi nhớ - Gv nhận xét giờ học 5. Dặn: HS về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... * Tồn tại:...................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 3. Phần tập làm văn Tiết 11: sự việc va nhân vật trong văn tự sự A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: Hiểu được - Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ. - Quan hệ giữa sự việc và nhân vật. 2. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, cũng như mối quan hệ của 2 yếu tố đó. 3. Về thái độ: - Tích cực học tập, yêu thích văn tự sự B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị bảng phụ 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa và các đặc điểm của văn bản tự sự ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự, hai yếu tố này có vai trò quan trọng như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm ( 35 phút ) - HS đọc và thảo luận yêu cầu (a) trong sgk theo các bàn. Xem xét 7 sự việc trong truyền thuyết "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" em hãy chỉ ra : - Sự việc khởi đầu ? - Sự việc phát triển ? - Sự việc cao trào ? - Sự việc kết thúc ? 1. Vua Hùng kén rể. 2. Hai thần đến cầu hôn. 3. Vua Hùng ra điều kiện kén rể 4. Sơn Tinh đến trước, được vợ. 5. Thuỷ Tinh thua cuộc, đánh ghen dâng nước đánh Sơn Tinh. 6. Hai bên đánh nhau hàng tháng trời cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về. 7. Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua. - Sự việc khởi đầu (1) : Vua Hùng kén rể. - Sự việc phát triển (2, 3, 4) - Sự việc cao trào (5. 6) - Sự việc kết thúc (7) H: Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc đó ? - GV: Có 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong tác phẩm tự sự là : - Ai làm ? (nhân vật) - Xảy ra ở đâu ? (không gian, địa điểm) - Xảy ra lúc nào ? (thời gian) - Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân) - Xảy ra như thế nào ? (diễn biến, quá trình) ? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó ở truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ? - Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - ở Phong Châu, đất của Vua Hùng. - Thời vua Hùng. - Do sự ghen tuông của Thuỷ Tinh. - Những trận đánh nhau dai dẳng của 2 thần hàng năm. - Thuỷ Tinh thua. Hàng năm cuộc chiến giữa hai thần vẫn xảy ra. H: Theo em có thể xóa yếu tố thời gian, địa điểm trong truyện này được không ? Vì sao ? - Không được vì: Cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghia truyền thuyết. H: Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không ? - Rất cần thiết vì như thế mới có thể chống chọi nổi với Thuỷ Tinh. H: Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có được không ? - Nếu bỏ thì không được, vì không có lí do gì để 2 thần thi tài. H: Việc Thuỷ Tinh nổi dận có lí hay không ? Vì sao ? - Có lí, vì : Thuỷ Tinh cho rằng mình chẳng kém gì Sơn Tinh. Chỉ vì chậm chân nên mất vợ. H: Qua trên em thấy các yếu tố sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào ? - Giáo viên : Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và vua Hùng ? H: Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần, có ý nghĩa gì ? - Sính lễ là sản vật của núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ Tinh. Sơn Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến được sớm. - Sơn Tinh thắng liên tục : Lấy được vợ, thắng trận tiếp theo, về sau năm nào cũng thắng -> có ý nghĩa : Nếu để Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần dân sẽ phải ngập chìm trong nước lũ, bị tiêu diệt. Từ đó ta thấy câu chuyện này kể ra nhằm để khẳng định Sơn Tinh, Vua Hùng - Không -> Vì đó là hiện tượng tự nhiên, qui luật của thiên nhiên ở xứ sở này à Giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt của nhân dân ta. H: Qua phân tích các ví dụ và trả lời các câu hỏi. Em hiểu như thế nào về sự việc trong văn tự sự ? H: Trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ ai là nhân vật chính, nhân vật quan trọng nhất ? Ai là người được nói tới nhiều nhất ? - Nhân vật chính, có vai trò quan trọng nhất đó là : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nhân vật được nói tới nhiều nhất là Thuỷ Tinh. H: Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ này có cần thiết không ? Có thể bỏ được không ? - Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương -> rất cần thiết, không thể bỏ được vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ chệch hướng, đổ vỡ. H: Qua đó em hiểu gì về nhân vật chính trong văn tự sự ? H: Nhân vật phụ có vai trò gì ? H: Các nhân vật trong văn tự sự được thể hiện ntn ? H: Nêu nhận xét của em về nhân vật trong văn tự sự ? I - Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 1. Sự việc trong văn tự sự a. Sự việc trong văn tự sự -> Giữa các sự việc trên có quan hệ nhân quả với nhau. Cái trước là nguyên nhân của cái sau, cái sau là nguyên nhân của cái sau nữa => Các sự việc móc nối với nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, bỏ bớt một sự việc nào. b. Sáu yếu tố ở trong truyện -> Sự việc trong tự sự được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, không gian cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. * Ghi nhớ Sgk. T 38 2. Nhân vật trong văn tự sự a. Nhân vật trong văn tự sự là ai ? - Nhân vật chính là nhân vật được kể nhiều việc nhất, là được nói tới nhiều nhất,có vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng văn bản. - Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. b. Nhân vật được kể thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm. * Ghi nhớ. Sgk. T 38 *4 Hoạt động 4: (3 phút) 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau. D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:...................................................................................................................... ........................................................................................................................................ * Tồn tại:......................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 3. Phần tập làm văn Tiết 12: sự việc va nhân vật trong văn tự sự (Tiếp) A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: Hiểu được - Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu: nhân vật chính và nhân vật phụ. - Quan hệ giữa sự việc và nhân vật. 2. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, cũng như mối quan hệ của 2 yếu tố đó. 3. Về thái độ: - Tích cực học tập, yêu thích văn tự sự B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị bảng phụ 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Các em đã được tìm hiểu và thấy được vị trí, vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, để giúp các em có những hiểu biết sâu hơn về hai yếu tố này chúng ta sẽ đi vào giờ luyện tập hôm nay. Hoạt động Nội dung *3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (35 phút ) - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận làm 4 nội dung yêu cầu của bài tập. - Gọi nhóm 1 trình bày phần đầu, các nhóm khác nhận xét, GV góp ý. - Gọi nhóm 2 trình bày phần (a), các nhóm khác nhận xét. - Nhóm 3 trình bày phần (b), các nhóm khác nhận xét. - Nhóm 4 trình bày phần (c), các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS về nhà làm bài tập 2. - Giáo viên định hướng cho học sinh kể theo sườn: H: Kể việc gì ? H: Diễn biến – chuyện xảy ra bao giờ ? H: ở đâu ? Nguyên nhân nào ? II - Luyện tập. 1. Bài tập 1 Đáp án: * Những sự việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh đã làm: - Vua Hùng : Kén rể, mời các Lạc Hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho Sơn Tinh. - Mị Nương: Theo chồng về núi. - Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ trước, rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh nhau với Thuỷ Tinh mấy tháng trời: Bốc đồi, dựng thành luỹ ngăn nước... - Thuỷ Tinh: Đến cầu hôn, mang sính lễ muộn, đem quân đuổi theo định cướp Mị Nương... a. Vai trò và ý nghĩa của các nhân vật. - Vua Hùng : nhân vật phụ -> Không thể thiếu được vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử - Mị nương : Cũng thế vì không có người thì không có chuyện 2 thần xung đột như thế. - Thuỷ Tinh : Nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hóa sức mạnh của bão lũ, ở vùng Châu Thổ sông Hồng. - Sơn Tinh : Nhân vật chính đối lập với Thuỷ Tinh, người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ. b. Tóm tắt truyện theo sự việc của nhân vật chính. - Vua Hùng kén rể. - Hai thần đến cầu hôn. - Vua Hùng ra điều kiện kén rể, cố ý thiên lệch cho Sơn Tinh. - Sơn Tinh đến trước, được vợ: Thuỷ Tinh đến sau mất Mị Nương -> đuổi theo định cướp nàng. - Trận đánh dữ dội giữa hai thần. Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua. - Hàng năm, hai thần văn đánh nhau mấy tháng trời, nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng thất bại. c. Vì sao tác phẩm lại được đặt tên là “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ? - Tên hai thần, hai nhân vật chính của truyện. - Nừu đặt theo các tên khác sẽ không làm nổi rõ nội dung tư tưởng của truyện. 2. Bài tập 2. *4 Hoạt động 4: (3 phút) 4. Củng cố: - Gv nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị của HS 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau. D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:........................................................................................................................ .......................................................................................................................................... * Tồn tại:........................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ======================== Hết tuần 3 ======================

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 6 tuan 3 Nam hoc 13 14 CKT.doc
Giáo án liên quan