A. Mục đích của đề kiểm tra:
- Tiết kiểm tra nhằm củng cố, đánh giá kiến thức của học sinh trong phần văn học từ học kì II lại nay , đặc biệt là các văn bản chính luận .
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết, lựa chọn để làm đúng các dạng bài tập. Kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn các chi tiết để trình bày nội dung phần tự luận .
- Giáo dục các em ý thức tự giác khi làm bài .
B. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức: Trắc nghiện kết hợp tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Làm bài tại lớp.
C. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
( Xem cuối giáo án)
D. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 30 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Ngày soạn:31/03/13
TIẾT 113 Ngày dạy: 02/04/13
KIỂM TRA VĂN
A. Mục đích của đề kiểm tra:
- Tiết kiểm tra nhằm củng cố, đánh giá kiến thức của học sinh trong phần văn học từ học kì II lại nay , đặc biệt là các văn bản chính luận .
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết, lựa chọn để làm đúng các dạng bài tập. Kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn các chi tiết để trình bày nội dung phần tự luận .
- Giáo dục các em ý thức tự giác khi làm bài .
B. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức: Trắc nghiện kết hợp tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Làm bài tại lớp.
C. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
( Xem cuối giáo án)
D. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
( Xem cuối giáo án)
E. Hướng dẫn chấm, đáp án, biểu điểm:
( Xem cuối giáo án)
F. Xem xét lại việc ra đề kiểm tra:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TUẦN 29 Ngày soạn:31/03/13
TIẾT 114 Ngày dạy: 02/04/13
HỘI THOẠI (tt)
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Hiểu khái niệm lượt lời và biết cách vận dụng chung 1trong giao tiếp.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Khái niệm lượt lời.
- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp.
2. Kỹ năng :
- Xác định được lượt lời trong hội thoại.
- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.
3.Thái độ:
Có ý thức sử dụng vai xã hội hợp lý khi giao tiếp.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong giao tiếp có sự thay đổi luân phiên lần nói của những người tham gia đối thoại với nhau. Tức là người tham gia giao tiếp luân phiên có quyền nói. Tuy nhiên, điều quan trọng là nói như thế nào cho đúng lúc để đảo bảo cho cuôc thoại đạt hiệu quả và đảm bảo tính lịch sự. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể.
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung:
- G gọi HS đọc ví dụ / sgk
-Trong cuộc hội thoại giữa cô và Hồng, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt lời?
-Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng em không nói ?
-Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng với những lời nói của người cô như thế nào ?
-Theo em , vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà ta nói những điều Hồng không muốn nghe ?
* Gọi 1 em đọc ghi nhớ.
* Thảo luận :
-Hãy cho biết quyền của mỗi người trong hội thoại ? Lượt lời là gì ?
-Cần biểu thị thái độ mình trong lượt lời như thế nào ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
* GV nêu yêu cầu cụ thể từng bài tập. HS thực hiện.
Học sinh tìm hiểu tính cách của từng nhân vật trong đoạn trích .
* Hs theo dõi đoạn trích .
-GV gợi ý để học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của sách giáo khoa .
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
GV kết hợp để giáo dục học sinh.
I. Tìm hiểu chung về lượt lời trong hội thoại .
1-Ví dụ : Đoạn hội thoại giữa bé Hồng và bà cô. (trang 92-93)
-Bà cô : có 6 lượt lời .
-Hồng có 2 lượt lời .
-Ba lần lẽ ra Hồng được nói -> không nói .
=> Quá bất bình trước những lời nói của bà cô .
à Hồng không cắt lời bà cô -> Hồng là vai dưới, không được xúc phạm .
2 -Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập :
Số 1 :
-Chị Dâụ : Bình thường : Đảm đang , hiền thục --> Khi bị dồn vào ngõ cụt : mạnh mẽ , cứng cỏi.
-Cai lệ: hống hách ,thô bạo .
- Người nhà lí trưỡng, có vẻ biết điều hơn.
- Anh Dậu : nhỏ nhẹ , sợ sệt.
Số 2
a-Tí lúc đầu nói nhiều , lúc sau nói ít.
Chị Dậu lúc đầu chỉ im lặng, lúc sau lại nói nhiều .
b. Miêu tả diễn biến cuộc thoại phù hợp với tâm lí nhân vật vì :
-Lúc đầu , Tí vô tư , chưa biết mình bị bán. Chị Dậu im lặng vì đau lòng khi phải bán con .
- Lúc sau , Tí biết mình bị bán nên đau buồn ít nói . Chị Dậu nói nhiều để thuyết phục Tí.
c.Viêc tác giả tả Tí… làm tăng kịch tính của truyện : Chị Dậu đau lòng khi phải bán một đứa con hiếu thảo, đảm đang ; tô đậm nỗi bất hạnh của Tí.
Số 3: Các em tự làm ( tìm ý sau những câu tiếp theo lời bà mẹ hỏi.)
Số 4: Nhận xét ý kiến có thể là :
-Hai nhận xét đều đúng với mỗi hoàn cảnh khác nhau.
* Im lặng là vàng trong lúc cần giữ bí mật để tôn trọng người khác , để đảm bảo tế nhị .
* Im lặng là dại khờ, hèn nhát khi đứng trước hành vi sai trái , bất công , trước những cử chỉ thiếu văn hóa…
III. Hướng dẫn tự học:
Phân tích cuộc thoại mà bản thân đã tham gia, chứng kiến theo các yêu cầu sau:
+ Xác định đúng vai xã hội của bàn thân, người tham gia hội thoại.
+ Lựa chon ngôn ngữ tham gia hội thoại phù hợp với bản thân, người tham gia giao tiếp.
Xác định được lượt lời của bản thân hki tham gia hội thoại.
- Lập dàn ý cho bài TLV số 6, ôn tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận; tiết sau trả bài.
E. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TUẦN 29 Ngày soạn:01/04/13
TIẾT 115 Ngày dạy: 03/04/13
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A. Mức độ cần đạt
* Giúp học sinh :
- Nhận thấy được ưu, khuyết điểm của mình qua bài viết.
- Hiểu rõ hơn về các thức, tiến trình làm một bài nghị luận nói riêng và bài viết Tập làm văn nói chung.
- Có sự điều chỉnh, định hướng, rút kinh nghiệm cho các bài tập làm văn tiếp theo.
B. Chuẩn bị :
- Gv: + Soạn giáo án, bảng phụ, bài đã chấm của Hs.
+ Tích hợp với bài Cách làm văn tự sự và phần Tiếng Việt ở bài Chữa lỗi dùng từ,...
- Hs: Lập dàn ý chi tiết cho đề văn số 3.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số Lớp 8A4………………………………………………………
2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài học – phần Lập dàn ý )
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cách đây hai tuần, các em đã làm bài TLV số 6 và có lẽ đang hồi hộp về kết quả bài làm. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiết trả bài. Qua tiết học này,các em biết được kết quả bài làm của mình. Và quan trọng nhất là nhận ra lỗi, nhằm khắc phục trong những bài làm tới.
* Tiến trình bài học:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
* HĐ 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tìm ý:
- GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề .
?Nhắc lại các bước khi làm bài văn nghị luận?
? Xác định vấn đề nghị luận cuả đề bài trên ? Vì sao em biết?
- HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ quan trọng.
- Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng.
- Liên hệ giáo dục HS.
? Luận điểm chính của bài văn là gì?
Ngoài luận điểm chính kể trên, theo em bài làm còn cần trình bày những luận điểm phụ nào nữa?
? Để vấn đề thuyết phục được người đọc người nghe có cần nêu luận cứ không? Nếu có thì em sẽ trình bày những ý nào?
* HĐ 2 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý :
* Thảo luận: ? Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ?
- Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét kết quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham khảo
* HĐ 3 : Nhận xét ưu – khuyết điểm :
- GV nhận xét – HS chú ý lắng nghe.
* Ưu điểm : Đa số các em đã :
- Xác định được vấn đề cần nghị luận.
- Quá trình nghị luận đã thể hiện được sự hiểu biết, nêu bật được mối quan hệ giữa “học” và “hành”.Bố cục trình bày khá rõ ràng., khoa học.
* Khuyết điểm : Một số bài viết còn :Chưa phân biệt rõ bố cục ; nhầm lẫn nội dung trình bày giữa các phần. Ý từ triển khai còn vụng về, câu từ tối nghĩa, câu thiếu tính liên kết. Việc giải thích vấn để cần nghị luận chưa sát dẫn đến quá trình nghị luận còn sa vấn đề, chưa sát với yêu cầu. Mắc nhiều lỗi chính tả.
* HĐ 4 : Hướng dẫn hs sửa lỗi sai cụ thể :
- Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs .
* Thảo luận:
*Câu hỏi :
? 1. Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên?(Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn)
? 2. Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện.
1.Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên? và sửa lại cho đúng ?
-GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo luận; chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tự sự; Chữa lỗi dùng từ. Liên hệ giáo dục các em
* HĐ 5: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
- GV hướng dẫn, HS thực hiện.
* HĐ 6: Đọc bài mẫu
- Gv đọc, HS chú ý lắng nghe.
* HĐ 7 : Ghi điểm, thống kê chất lượng
* Chất lượng bài làm:
* HĐ 8: Hướng dẫn tự học:
- GV hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
* Đề bài : Từ văn bản Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu mối quan hệ giữa “học” và “ hành”.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý:
1.Tìm hiểu đề:
a. Kiểu bài : Nghị luân
b. Vấn đề nghị luận : Người thân của em .
2. Tìm ý:
II. Dàn ý : ( Xem TCT 1)
III. Nhận xét ưu- khuết điểm :
IV. Sửa lỗi sai cụ thể :
* Phần văn bản sai
* Lỗi sai
* Sửa lại
1. Trong các bài văn lập luận xã hôi đã học ...
Tinh thần học tập từ xa xưa đến nay vẫn được quan tâm ...
2.La Sơn Phu Tử viết chiếu lập học dâng cho Lê Lợi.
1. Nắm chưa vững khái niệm, tên gọi.
-Lựa chọn trật tự từ chưa hợp lý.
2. Thiếu hiểu biết về lịch sử, sai kiến thức cơ bản.)
1.Trong các văn bản nghị luận đã học ...
2. Từ xa xưa đến nay,việc học tập luôn luôn được quan tâm và ưu tiên hàng đầu...
La Sơn Phu Tử viết chiếu lập học dâng lên Quang Trung.
V. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
VI. Đọc bài mẫu:
VII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
VIII. Hướng dẫn tự học:
- Tiếp tục rèn kĩ năng đưa yếu tố miêu tả vào bài văn nghị luận.
- Soạn bài: Tìm hiểu yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận.
* Chất lượng của bài KT:
Lớp
8°4
Điểm
< 3
Dưới 5
Từ 5 trở lên
Từ 8 – 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
E. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TUẦN 30 Ngày soạn:01/04/13
TIẾT 116 Ngày dạy: 03/04/13
TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢTRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mức độ cần đạt:
* Giúp học sinh :
- Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận.
- Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Hiểu sâu hơn về văn nghị luận thấy được tự sự và miêu tả là yếu tố rất cần thiết trong bài vă nghị luận.
- Nắm được cách thức cơ bản khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn, bài văn nghị luận.
3.Thái độ:
Có ý thức xây dựng đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
?Hãy kể tên những tác phẩm nghị luận đã học ?
? Nhận xét mục đích của văn nghị luận qua các tác phẩm nghị luận đã học ?
?Hầu hết các tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng ỵếu tố nào ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Việc phân loại kiểu văn bản là dựa trên phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản. Tuy nhiên, không có một phương thức biểu đạt nào là duy nhất đối với một kiểu văn bản. Với kiểu văn bản nghị luận thì ngoài phương thức biểu đạt nghị luận còn sử dụng kết hợp phương thức biểu cảm. Và bài hôm nay chúng ta lại tìm hiểu về việc sử dụng phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả trong văn nghị luận
* Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về: yếu tố miêu tả trong văn nghị luận:
- GV gọi một em đọc đoạn trích , một em đọc câu hỏi . Sau đó gợi dẫn để giúp các em thảo luận rút ra ý trả lời đúng nhất .
?Chỉ rõ yếu tố tự sự trong văn bản a ? Vì sao nó có yếu tố miêu tả mà không phải là văn bản miêu tả ?
?Hãy tìm hiểu giá trị của các yếu tố tự sự , miêu tả trong từng đoạn văn bản trên ?
?Qua đó , hãy cho biết vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận .
* Gọi hai em đọc lại ghi nhớ 1.
* GV gọi 1 em đọc văn bản .
?Chỉ ra yếu tố tự sự , miêu tả trong văn bản
?Tìm hiểu tác dụng của các yếu tố đó?
?Văn bản trên có thể cặn kẽ toàn câu truyện không ? Vì sao ?
* Thảo luận : ?Qua tìm hiểu, hãy cho biết khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận , phải chú ý điều kiện nào ?
-Gv gọi 2 em đọc lại ghi nhớ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập :
- Gv nêu yêu cầu bài tập , gợi ý để giúp các em giải quyết.
?Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn nghị luận ?
?Tìm hiểu tác dụng cụ thể ?
-HS viết nháp . GV chấm , nhận xét , đánh giá .
-Nếu bài đạt điểm cao, GV ghi vào cột miệng cho HS.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
I. Tìm hiểu chung:Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận .
1.Phân tích ví dụ : Phần trích của văn bản “ Thuế máu”.
* Vd1
-Văn bản A : Kể về thủ đoạn bắt lính .
-Văn bản B : Tả lại cảnh khổ sở của người bị bắt lính .
->Tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu của người viết .
à Giúp trình bày luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động, tăng sức thuyết phục .
* Ví dụ 2 : Văn bản ( sgk )
+ Yếu tố tự sự :
- Nằm mơ thấy con thỏ trắng nhảy qua ngực …
- Quân nàng liên kết với người kinh .
+ Yếu tố miêu tả :
-Không nói, không cười, chỉ đùa chơi khiên đao.
-Trên dãy núi Pu Keo vẫn còn đền thờ .
-> Dùng làm luận cứ, làm rõ luận điểm .
2. Ghi nhớ: sgk .
II. Luyện tập :
Bài 1 : Đoạn nghị luận của Lê Trí Viễn .
+ Yếu tố tự sự : Từ đầu đến nhà giam . -> Giúp người đọc hình dung hoàn cảnh sáng tác bài thơ và tâm trạng của tác giả .
+ Yếu tố miêu tả : Bỗng …hết .
-> Người đọc có được cảm xúc về đêm trăng và hiểu về tâm tư của ngườitù .
Bài 2 : Nếu phải viết bài văn theo đề đã cho ( sgk trang 116 ) thì có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen .
- Nếu cần kể lại một kỉ niệm về bài ca dao thì có thể dùng yếu tố tự sự.
Bài3 : Viết đoạn văn .
Trình bày ý kiến của em về vẻ đẹp ngôn ngữ của bài ca dao trên .
III. Hướng dẫn tự học:
- Sưu tầm một số đoạn văn, bài văn nghị luan6 có yếu tố tự sự, niêu tả.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục.
E. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
File đính kèm:
- NGU VAN 8 TUAN 30.doc