A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận ra những lỗi th¬ường gặp khi viết đơn và tìm phương hướng sửa chữa. Ôn tập những hiểu biết về kiểu bài đơn từ.
- Có ý thức tránh những sai sót thường gặp khi viết đơn.
- Luyện kỹ năng phát hiện và sửa chữa các lỗi trong khi viết đơn.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, mẫu đơn.
- Trò: Soạn bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.)
3. Bài mới:
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3294 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 12/ 4 / 2013
Giảng: 15/ 4/ 2013
Tiết 128 : LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI VỀ ĐƠN
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận ra những lỗi thường gặp khi viết đơn và tìm phương hướng sửa chữa. Ôn tập những hiểu biết về kiểu bài đơn từ.
- Có ý thức tránh những sai sót thường gặp khi viết đơn.
- Luyện kỹ năng phát hiện và sửa chữa các lỗi trong khi viết đơn.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, mẫu đơn.
- Trò: Soạn bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.)
3. Bài mới:
- Giáo viên y/c HS thảo luận.
- Chỉ rõ các lỗi trong đơn 1 ?
- Nêu cách sửa chữa?
- Chỉ rõ các lỗi trong đơn 2?
(Quy trình tương tự như trên).
- Nêu cách sửa chữa?
- Chỉ rõ các lỗi trong đơn 3?
- Nêu cách sửa chữa?
- Học sinh thảo luận trong nhóm, tổ sau đó cử đại biểu báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GVHDHS làm bài tập.
* Ba tổ, mỗi tổ làm một bài tập trong (SGK, tr.157), thảo luận, sau đó cử đại biểu đọc lá đơn tiêu biểu nhất của tổ mình.
I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn:
1 Ví dụ:
* VD1:
+ Các lỗi:
- Thiếu quốc hiệu.
- Thiếu ngày, tháng, năm, nơi viết đơn, họ và tên người viết đơn.
- Người, nơi nhận đơn không rõ.
- Thiếu chữ ký của người viết đơn.
+ Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu.
* VD 2:
+ Các lỗi:
- Thừa phần viết về bố, mẹ, vì không cần thiết phải khai trong đơn này.
- Lí do trình bày trong đơn chưa rõ ràng, xác đáng.
- Thiếu thời gian, nơi viết đơn, lời cam đoan, chữ ký của người viết đơn.
+ Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu, bỏ bớt những chỗ viết thừa.
* VD 3:
+ Các lỗi:
- Lí do viết đơn trình bày không xác đáng. Bởi lẽ đang sốt cao, li bì, không thể ngồi dậy được thì làm sao có thể tự mình viết đơn ? Như vậy là dối trá. Bởi vậy đơn này nhất thiết phải do phụ huynh viết mới hợp lẽ.
+ Cách sửa:
- Thay người viết bằng tên và cách xưng hô của một phụ huynh.
- Trình bày lại phần lí do cho thích hợp.
II. Luyện tập:
1. Đơn xin cấp điện cho gia đình, nhất thiết phải có lời cam kết tuân thủ nghiêm túc quy chế dùng điện, yêu cầu về đờng dây, công tơ, ...
2. Đơn xin vào Đội tình nguyện bảo vệ môi trường có thể gửi người Đội trưởng hoặc Hiệu trưởng nhà trường, và phải có sự đồng ý của giáo viên chủ nhiệm lớp, của gia đình.
3. Đơn xin cấp bàn mới nhất thiết phải trình bày một cách cụ thể tình trạng hỏng của chiếc bàn hiện nay.
Ngoài ra các mục khác của một lá đơn đều phải tuân thủ đầy đủ.
4. Củng cố:
- Các lỗi thường mắc khi viết đơn ?
- Cách sửa lỗi ?
5. Hướng dẫn về nhà :
1. Viết đơn xin gia nhập đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
2. Viết đơn hộ mẹ xin trợ cấp bất thờng vì mẹ ốm nặng phải nằm viện đã hơn 2 tháng.
3. Sửa đơn xin chuyển lớp cho em gái.
4. Sửa và viết lại đơn xin vào hội Cựu chiến binh giúp ông nội.
5. Chuẩn bị bài : “Động Phong Nha”.
Soạn : 12/ 4 / 2013
Giảng: 18/ 4/ 2013
Tiết 129 HDĐT: ĐỘNG PHONG NHA
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tiếp tục hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. Bài văn "Động Phong Nha" đã cho thấy vẻ đẹp kỳ ảo, lộng lẫy của động Phong Nha để mọi người càng thêm yêu quý, tự hào, chăm lo, bảo vệ, biết khai thác nhằm phát triển kinh tế du lịch - một trong những mũi nhọn kinh tế làm giàu cho đất nước.
- Bồi dưỡng tình yêu, niềm tự hào về thiên nhiên. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích VB nhật dụng.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, tranh ảnh, tư liệu liên quan, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cảm nhận của em sau khi học "Bức thư ..." ?
- Mục đích viết thư của thủ lĩnh da đỏ là gì ?
a) Từ chối việc bán đất.
b) Đưa ra một số điều kiện để thoả thuận việc bán đất.
c) Cảnh cáo người da trắng về việc đã huỷ diệt c/s của người da đỏ.
d) Bày tỏ tình yêu và sự gắn bó máu thịt với mảnh đất quê hương của người da đỏ.
3. Bài mới:
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu.
- Bài văn thuộc kiểu văn bản gì ?
- Vì sao ? Cách học văn bản nhật dụng này như thế nào ?
- Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ?
GV: HDHS phân tích:
- Vẻ đẹp của động Phong Nha được giới thiệu theo mấy cảnh ? Cảnh nào đáng chú ý nhất ?
- Tác giả đã miêu tả theo trình tự nào ?
- HS đọc "Phong Nha gồm ... óng ánh".
- Tóm tắt những chi tiết giới thiệu về động khô Phong Nha
- Tại sao người ta gọi là động khô ?
- Qua đó, em hình dung ntn về động Phong Nha ?
- Động Hương Tích (chùa Hương).
- Động Thiên Cung (Hạ Long).
- Cảnh động này gợi cho em liên tưởng đến những hang động nổi tiếng nào khác ?
- HS theo dõi: "Trái với động khô ... thuở nào."
- Động nước Phong Nha được kể, tả qua những chi tiết nào ? Quy mô ?
- Cảnh sắc của động chính ?
- Em có nhận xét gì về trình tự kể, tả, lời văn của tác giả ?
- Cảnh ngoài động PN được tác giả cảm nhận và miêu tả ntn ?
- Em hình dung đó là cảnh tượng ntn ?
- Tiên cảnh ngoài động được miêu tả qua âm thanh nào ?
- Cách miêu tả âm thanh có gì đặc sắc ?
-Tác dụng ?
- Nhà thám hiểm người Anh đã đánh giá ntn về động Phong Nha ?
- Như vậy động PN đã được đánh giá tổng quát như thế nào ?
GV: Động PN không chỉ là danh thắng của VN mà còn là của cả thế giới.
- Em nghĩ gì về triển vọng của động Phong Nha ?
- Qua văn bản này, em hiểu gì về động Phong Nha ?
- Cảnh đẹp PN gợi cho em cảm nghĩ gì về quê hương, đất nước ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bình giảng.
- Văn bản "Động Phong Nha" được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
- Vẻ đẹp lộng lẫy và kỳ ảo của động Phong Nha được thể hiện qua chi tiết nào ?
I. Đọc- hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích: SGK
- Văn bản nhật dụng: viết về đề tài thiên nhiên, môi trường.
3. Bố cục: 3 đoạn.
- Đ.1: " ... nằm rải rác": Giới thiệu vị trí địa lý và 2 đường vào động Phong Nha.
- Đ.2: "... đất bụt" : Cảnh tượng trong động.
- Đ. 3: Còn lại : Giá trị của động Phong Nha.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Giới thiệu Động Phong Nha và đường vào động.
- Vị trí: Thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng- Miền tây Quảng Bình. Được coi là kì quan đệ nhất động.
- 2 đường vào: thuỷ, bộ cùng gặp nhau ở bến sông Son -> đi đường sông vào hang .
2. Vẻ đẹp động Phong Nha.
a, Động khô Phong Nha:
- Nằm ở độ cao 200 m.
- Những vòm đá vân nhũ.
- Vô số cột đá xanh màu ngọc bích óng ánh.
-> Xưa vốn là một dòng sông, nay kiệt nước thành hang -> Gọi theo đặc điểm riêng của động.
- Là hang động lớn nằm bên núi cao, có nhiều nhũ đá, cột đá đẹp hấp dẫn khách thăm quan.
b, Động nước Phong Nha:
- Quy mô:
+ Là một con sông dài chảy suốt ngày đêm;
+ Vào động Phong Nha đi bằng thuyền;
+ Động chính gồm 14 buồng, trần thấp nhất cách mặt nước 10m, cao nhất 40 m.
- Cảnh sắc:
+ Đẹp lộng lẫy, kỳ ảo;
+ Thạch nhũ đủ hình khối, sắc màu (con gà, con cóc, đốt trúc, mâm xôi, cái khánh, tiên ông đánh cờ, ...);
+ Sắc màu lóng lánh như kim cương;
+ Vách động rủ xuống những nhánh phong lan xanh biếc;
+ Có bãi cát, có bãi đá để thuyền ghé lại, ...
- Từ khái quát (những nét chung về quy mô) đến cụ thể (cảnh sắc trong động) khiến người đọc dễ hình dung; Lời văn vừa chứa thông tin tài liệu, vừa gợi hình, biểu hiện cảm xúc.
3. Giá trị của động Phong Nha:
- Có 7 cái nhất:
-> Là kỳ quan đệ nhất động của Việt Nam.
- Là nơi hấp dẫn các nhà khoa học nghiên cứu hang động; là điểm du lịch hấp dẫn, góp phần giới thiệu đất nước VN với thế giới.
III. Tổng kết:
- Là hang động có vẻ đẹp độc đáo hấp dẫn nhất, là nơi thu hút các nhà khoa học và khách du lịch 4 phương.
- Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp quý giá.
-> Yêu mến, tự hào về đất nước.
* Ghi nhớ (Sgk)
IV. Luyện tập
4. Củng cố:
- Qua văn bản này, em hiểu gì về động Phong Nha ?
- Cảnh đẹp PN gợi cho em cảm nghĩ gì về quê hương, đất nước ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học kỹ bài, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Ôn tập dấu câu”.
Soạn : 12/ 4 / 2013
Giảng: 19/ 4/ 2013
Tiết 130: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu được công dụng của 3 loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Biết tự phát hiện ra và sửa lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.
Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu.
- Rèn kỹ năng dùng dấu câu.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xác định lỗi trong câu và sửa:
Với vẻ đẹp lộng lẫy và kì ảo của động Phong nha.
3. Bài mới:
GV: Dùng bảng phụ, HDHS tìm hiểu VD.
- Đặt các dấu câu vào mỗi câu cho phù hợp ?
- Tại sao em lại dùng các dấu câu như vậy ?
- Cách dùng 3 loại dấu câu trên trong những câu sau có gì đặc biệt ?
- HS theo dõi VD 2.
- GV: Việc dùng dấu chấm để phân tách lời nói thành các câu khác nhau giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu.
- HS đọc phần 1
- Trong phần a, câu nào mắc lỗi dùng sai dấu câu ?
- ở phần b, câu nào dùng dấu câu chưa đúng ?
- Đọc phần 2.
- So sánh cách dùng dấu (?) và (!) trong các câu đó có đúng không ? Vì sao ?
- Em hãy chữa lại ?
HS: Tìm hiểu VD.
GV: Nhận xét, chuẩn xác, KL
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK.
- HS lên bảng làm.
I. Công dụng:
1. Ví dụ: (SGK)
a) Ôi thôi, chú mày ơi ! Chú mày ... khôn.
b) Con có nhận ra con không ?
c) Cá ơi giúp tôi với ! Thương tôi với !
d) Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm.
- Dấu (.) đặt cuối câu trần thuật.
- Dấu (?) đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu (!) đặt cuối câu cảm thán, cầu khiến.
- Câu 2+4: Câu cầu khiến nhưng cuối câu đều có dấu chấm.
- Dấu (?) và (!) đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với n/d của một TN đứng trước hoặc với n/d cả câu.
2. Ghi nhớ: SGK - tr 150.
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong cặp sau đây:
a) Câu 2: Việc dùng dấu phẩy làm cho câu này thành một câu ghép có 2 vế nhưng 2 vế câu không liên quan chặt chẽ với nhau.
Do vậy dùng dấu chấm để tạo thành 2 câu (như câu a1) là đúng.
b) Câu 1: Việc dùng dấu chấm để tách 2 câu là không hợp lý, làm cho phần VN2 bị tách khỏi CN, 2 VN nối với nhau bằng quan hệ từ: vừa ... vừa,...
Do vậy dùng dấu (!) ở đây là hợp lý.
2. a) Dấu (?) ở đây không phù hợp vì đây không phải là câu nghi vấn.
b) Câu 3 là câu TT nên dùng dấu (!) ở cuối câu là không đúng.
III. Luyện tập:
Bài 1: (T. 151)
Đặt dấu (.) sau các từ:
..sông Lương...đen xám...đã đến...toả khói...trắng xoá.
Bài 2: (T.151)
- Chưa? ¢thay =dấu (.)
- nếu tới...vậy? ¢thay = dấu (.)
4. Củng cố:
- Các lỗi dấu câu thường mắc ? Cách sửa ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập dấu câu” tiếp theo.
Soạn : 12/ 4 / 2013
Giảng: 19/ 4/ 2013
Tiết 131: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Tiếp)
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được công dụng của dấu phẩy.
- Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết.
- Rèn kỹ năng dùng dấu phẩy.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét về cách dùng dấu câu trong ví dụ sau ? Sửa lại nếu cần thiết ?
Động Phong Nha thật đẹp, có hai đường đi vào động Đường thuỷ và đường bộ.
3. Bài mới:
- HS đọc ví dụ trong SGK, trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
- Vì sao em đặt dấu phẩy vào những vị trí đó ?
- Yêu cầu học sinh giải thích cách dùng dấu phẩy đó.
- GV treo bảng phụ có ghi ví dụ và gọi học sinh lên đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK.
- Điền thêm 1 CN thích hợp vào chỗ trống:
- Học sinh chuẩn bị theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
I. Công dụng của dấu phẩy:
1. Ví dụ:
a) Vừa lúc đó, sứ giả ... đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng ... tráng sĩ.
b) Suốt 1 đời người, từ ... xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thuỷ.
c) Nước bị cản ... tứ tung, thuyền xuống.
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN (a, b).
- Dùng đặt giữa các thành phần có cùng chức vụ trong câu (a: TP bổ ngữ).
- Dùng đánh dấu ranh giới giữa thành phần chú thích với thành phần trước nó. (b).
- Dùng tách các vế trong một câu ghép (c).
2. Ghi nhớ: SGK - tr 158.
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Từ xưa đến nay, Thánh Gióng ... VN ta.
b) Buổi sáng, sương muối ... bãi cỏ... Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
Bài 2:
a) Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe đạp, xe máy đi lại nườm nượp trên đường phố.
b) Trong vườn, hoa lan, hoa huệ, hoa hồng đua nhau nở rộ.
c) Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn nhãn xum xuê, trĩu quả.
Bài 4 (159):
4. Củng cố:
- Các lỗi dấu câu thường mắc ?
- Cách sửa ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm BT 4 và BT trong sách BT.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
File đính kèm:
- GA van 6 tuan 34.doc