A. Mục tiêu : Giúp HS : 
- Kể được 1 câu chuyện có ý nghĩa bằng lời văn của mình , có bố cục hợp lý . 
- Rèn luyện kỹ năng tư duy , kỹ năng viết văn tự sự . 
- GD HS ý thức tự giác độc lập suy nghĩ khi làm bài .
B. Chuẩn bị : 
- Thầy : sgk , giáo án : Đề bài , đáp án , biểu điểm .
- Trò : Ôn lý thuyết văn tự sự – vở , bút . 
C. Tiến trình dạy học : 
a. Tổ chức : 6 
b. Các hoạt động dạy học : 
1. Đề bài : Em hãy kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến . 
2 . Đáp án : 
a. Mở bài : 
- Giới thiệu về thầy cô giáo mà em quý mến ( tên ,tuổi nghề nghiệp ,chỗ ở ) 
b. Thân bài : 
- Hình dáng , giọng nói , tính tình , cử chỉ . 
- Kể về sự việc gây ấn tượng sâu sắc nhất cho em . 
- Nêu cảm xúc , suy nghĩ của em về thầy, cô giáo . 
c. Kết bài : 
Khẳng định lại tình cảm , ấn tượng của em về thầy cô giáo . 
3 . Biểu điểm : 
- Điểm 9, 10 : Đảm bảo ND ,t hứ tự kể , ngôi kể , lời văn có cảm xúc – trình bày khoa học . 
- Điểm 7,8 : Đảm bảo ND , thứ tự kể , ngôi kể , lời văn có cảm xúc , trình bày khoa học , còn mắc 2,3 lỗi chính tả .
- Điểm 5,6 : Đảm bảo ND , đôi chỗ diễn đạt chưa mạch lạc , còn mắc 4,5 lỗi chính tả 
- Điểm 3,4 : ND chưa thật đầy đủ , diễn đạt chưa lưu loát , còn mắc lỗi chính tả , trình bày chưa khoa học . 
- Điểm 1, 2 : Chưa đảm bảo ND và hình thức . 
- Điểm o : Bỏ giấy trắng . 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : 
Giảng : 
Tiết 17 + 18 :
Viết bài tập làm văn số 1 .
Mục tiêu : Giúp HS : 
- Kể được 1 câu chuyện có ý nghĩa bằng lời văn của mình , có bố cục hợp lý . 
 - Rèn luyện kỹ năng tư duy , kỹ năng viết văn tự sự . 
- GD HS ý thức tự giác độc lập suy nghĩ khi làm bài .
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án : Đề bài , đáp án , biểu điểm .
 - Trò : Ôn lý thuyết văn tự sự – vở , bút . 
C. Tiến trình dạy học : 
 a. Tổ chức : 6 
 b. Các hoạt động dạy học : 
1. Đề bài : Em hãy kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến . 
2 . Đáp án : 
a. Mở bài : 
- Giới thiệu về thầy cô giáo mà em quý mến ( tên ,tuổi nghề nghiệp ,chỗ ở ) 
b. Thân bài : 
- Hình dáng , giọng nói , tính tình , cử chỉ . 
- Kể về sự việc gây ấn tượng sâu sắc nhất cho em . 
- Nêu cảm xúc , suy nghĩ của em về thầy, cô giáo . 
c. Kết bài : 
Khẳng định lại tình cảm , ấn tượng của em về thầy cô giáo . 
3 . Biểu điểm : 
 - Điểm 9, 10 : Đảm bảo ND ,t hứ tự kể , ngôi kể , lời văn có cảm xúc – trình bày khoa học . 
- Điểm 7,8 : Đảm bảo ND , thứ tự kể , ngôi kể , lời văn có cảm xúc , trình bày khoa học , còn mắc 2,3 lỗi chính tả .
 - Điểm 5,6 : Đảm bảo ND , đôi chỗ diễn đạt chưa mạch lạc , còn mắc 4,5 lỗi chính tả 
 - Điểm 3,4 : ND chưa thật đầy đủ , diễn đạt chưa lưu loát , còn mắc lỗi chính tả , trình bày chưa khoa học . 
- Điểm 1, 2 : Chưa đảm bảo ND và hình thức . 
- Điểm o : Bỏ giấy trắng . 
3 . Củng cố : 
 - Thu bài . 
 - Nhận xét giờ viết bài của HS . 
4. Hướng dẫn học bài : 
 - Ôn tập lý thuyết văn kể chuyện . 
 - Tập kể chuyện bằng lời văn của em .
- Đọc , soạn bài : Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ . 
Soạn : 
Giảng : 
Tiết 19 :
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
 A. Mục tiêu : Giúp HS hiểu được : 
- Khái niệm về nghĩa của từ – Hiện tượng chuyển loại của từ – Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ . 
- Rèn kỹ năng nhận biết , phân tích , vận dụng làm bài tập . 
 - GD HS ý thức say mê học tập bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án , bảng phụ . 
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
 a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 
 b. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra bài soạn của HS – nhận xét ý thức chuẩn bị bài ở nhà . 
HĐ2 : Giới thiệu bài : Trong TV ngữ nghĩa của từ rất đa dạng – 1 từ có nhiều nét nghĩa khác nhau – Vậy từ nhiều nghĩa là gì ? Và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ntn ? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu : 
HĐ3 : HD HS tìm hiểu KN từ nhiều nghĩa
GV nhắc lại KN về từ ? Nghĩa của từ là gì 
- HD HS quan sát - đọc bài thơ trên bảng phụ . 
 ? Trong bài thơ có bao nhiêu từ : chân ? 
 ( có 5 từ chân ) . 
 ? Theo em từ chân có nghĩa là gì ? (chân (1 ) :
 ? Các từ chân trong VD trên được hiểu với các nghĩa ntn ? 
 + Chân ( 2 ) com pa : giúp com pa quay... 
 + Chân (3 ) gậy : dùng để đỡ bà 
 + Chân ( 4 ) kiềng : để đỡ thân kiềng . 
 + Chân ( 5 ) bàn : dùng để đỡ thân bàn ,mặt bàn . 
 ? Từ Chân có mấy nghĩa ? ( 5 ) 
 ? Nghĩa nào là nghĩa gốc ? Chân ( 1 ) 
 ? Nghĩa nào là nghĩa chuyển ? ( chân 2, 3, 4, 5, 4, ) 
 ---> Từ chân là từ nhiều nghĩa . 
 ? Em hãy tìm 1 số từ có nhiều nghĩa như từ chân ? 
 + Mắt : mắt na , mắt dứa , mắt mía ...
 + Mũi : mũi thuyền , mũi kiếm , mũi Cà Mau ... 
 ? Qua tìm hiểu em có thể rút ra kết luận gì ? 
-- HS đọc ghi nhớ sgk : 
HĐ4 : HD HS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ : 
- HS đọc VD sgk 
- ? Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chan trong các câu sau : ( GV ghi ) 
 chân : -- chân người 
 -- chân bàn 
 -- chân kiềng 
 -- chân tường 
HS : có cùng chung 1 đặc điểm : bộ phận dưới cùng tiếp giáp và bám chắc với đất .
 ? Qua VD này em thấy từ chân có mấy nghĩa ? 2 nghĩa : – nghĩa gốc ( chính ) 
 - nghĩa bóng ( chuyển )
 ? Nghĩa gốc là gì ? nghĩa gốc xuất hiện khi nào ?
 ? Nghĩa chuyển là gì ? 
 ? Một từ thông thường được dùng mấy nghĩa ? 
 ?Từ chân trong bài thơ : những cái chân được dùng theo mấy nghĩa ? ( 2 nghĩa ) : nghĩa gốc và nghĩa chuyển . 
 ? Vậy hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì ? ( HS phát biểu – nhận xét – GV chốt – HS đọc ghi nhớ sgk ) . 
HĐ5 :HD HS luyện tập : 
 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 – thảo luận cặp – nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt B P : 
Bài 3 :HSthảo luận bàn -đại diện nêu ý kiến – nhận xét – GV uốn nắn : 
HĐ6 : Củng cố :
HĐ7 : Hướng dẫn học bài : 
4’ 
1’
14’
10’
10’
3’
2’ 
I. Từ nhiều nghĩa : 
1. Ví dụ : 
2. Nhận xét : 
 
 - Chân là bộ phận dưới cùng của người hay vật để đi hay đứng . 
- Từ có thể có nhiều nghĩa . 
3 . Ghi nhớ : sgk . 
II . Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : 
1 .Ví dụ : sgk . 
2. Nhận xét : 
 - Nghĩa gốc ( đen ) là nghĩa chính – xuất hiện từ đầu , là cơ sở để nảy sinh nghĩa khác 
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc . 
- Thông thường từ chỉ có 1 nghĩa ,nhưng cũng có những từ được hiểu theo các nghĩa khác nhau ( nghĩa chuyển ) . 
3. Ghi nhớ : sgk . 
III. Luyện tập :
1. Bài 1 : Ba từ chỉ bộ phận cơ thể –VD về sự chuyển nghĩa của chúng :
- Đầu : - đau đầu , nhức đầu .
 - đầu sông ,đầu nhà . 
 - đầu mối đầu tiên ...
- Mũi : - mũi lõ , mũi tẹt . 
 - mũi kim ,mũi kéo . 
 - mũi đất ...
- Tay : - cánh tay ,bàn tay . 
 - tay súng ,tay chèo , tay ghế ...
2. Bài 3 : Một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ TV :
a. Chỉ sự vật thành chỉ hành động :
- cái cưa --> cưa gỗ . 
b. Chỉ hành động thành chỉ đơn vị : 
- gánh củi đi --> một gánh củi . 
* Từ nhiều nghĩa . 
* Hiện tượng chuyển nghĩa của từ . 
* Học thuộc 2 ghi nhớ sgk . 
*Làm bài tập 2 , 4 sgk . 
* Đọc ,soạn bài : Lời văn đoạn văn tự sự theo hệ thống câu hỏi sgk . 
 Soạn : 
Giảng : 
Tiết 20 :
Lời văn đoạn văn tự sự .
A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được : 
- Hình thức lời văn kể người , kể việc , chủ đề và liên kết trong đoạn văn –xây dựng được đoạn văn giới thiệu , kể chuyện sinh hoạt hàng ngày .
- Rèn kỹ năng nhận biết các hình thức các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật , sự việc , kể việc – nhận ra mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn –xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật , kể việc .
- GD HS lòng say mê học tập bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án , BP . 
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
 a. Tổ chức : ( 1’ ) 6 
 b. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : ? Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Kể 3 từ chỉ bộ phận cơ thể con người có từ nhiều nghĩa ? 
HĐ2 :Giới thiệu bài : Trong các giờ học trước các em đã tìm hiểu và biết cách lập dàn bài - Để bài văn tự sự được hay ,hấp dẫn người đọc thì việc xây dựng lời văn , đoạn văn ,t a phải chú ý đến điều gì ? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu bài : 
HĐ3 : HD HS tìm hiểu lời văn , đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn 1,2 sgk . 
 ? Đoạn 1 có mấy câu ? ( 2 ) 
 ? Câu 1 giới thiệu nhân vật nào ? ( Hùng Vương , Mỵ Nương ) 
 ? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu này ? 
 ? Câu 2 giới thiệu điều gì ? ( Vua cha yêu thương ... muốn kén cho con ...) – tình cảm , nguyện vọng ... 
 Các câu trong đoạn văn giới thiệu ntn ? ( hợp lý ,chặt chẽ ) 
 ? Có thể đảo lộn các câu được không ? 
 không ) 
 ? Đoạn văn 2 gồm mấy câu ? ( 6 ) 
 ? Đoạn văn 2 giới thiệu nhân vật nào ? 
 (ST –TT ) 
 ? Mục đích giới thiệu ? 
 ? Qua đó em thấy lời văn tự sự giới thiệu nhân vật ntn ? 
- HS đọc đoạn văn 3 sgk (59 ) ;
 ? Lời văn trên dùng những từ loại gì để kể hoạt động của nhân vật ? ( từ loại chủ yếu ) ( động từ ) 
 ? Hành động được kể theo thứ tự nào ? 
 (mức đọ từ thấp --> cao ) 
 ? Hành động đó đem lại kết quả gì ? 
 ( nước ngập ruộng đồng ) 
 ? Qua tìm hiểu em thấy lời văn kể sự việc ntn ? 
 --> ? Em có nhận xét gì về lời văn tự sự ,đoạn văn tự sự ? ( HS : phát biểu – nhận xét -đọc phần 1 ghi nhớ sgk t -59 ) . 
- HS đọc đoạn văv 1,2 ,3 sgk : 
 ? Mỗi đoạn văn diễn đạt ý chính nào ? ( biểu đạt ý chính nào ? ) 
 ? Gạch dưới câu biểu đạt ý chính ấy ? 
 ? Để diễn đạt ý chính người kể đẫ kể các ý phụ ntn ? (kể sự việc theo thứ tự có trước có sau --> giới thiệu từng người đều có tài nhưng không giống nhau . 
 --> Để viết đoạn văn tự sự ta làm ntn ? 
 ? Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề ? 
 ( ý chính ) 
 ? Chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chúng với ý chính ? 
 ? --> Kết cấu của 1 đoạn văn tự sự ntn ? 
 ( HS phát biểu –nhận xết - đọc phần 2 - ghi nhớ ) . 
 ? Em hiểu lời văn ,đoạn văn tự sự ntn?
 ( HS phát biểu –nhận xét - đọc cả 2 phần ghi nhớ sgk ) 
HĐ4 : HD HS luyện tập : 
- Chia lớp làm 4 nhóm : làm bài 1 , 2 : 
 + Nhóm 1 : bài 1.a . 
 + Nhóm 2 : bài 1. b . 
 + Nhóm 3 : bài 1.c .
 + Nhóm 4 : bài 2 . 
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến –nhận xét 
 - đáp án của GVtrên bảng phụ ) 
HĐ5 : Củng cố : 
HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 
4’ 
1’ 
24’ 
10’ 
3’
I. Lời văn , đoạn văn :
1. Lời văn giới thiệu nhân vật : 
 * Đoạn văn 1 , 2 - sgk 
 *. Nhận xét : 
- Giới thiệu về nhân vật và tư tưởng ,tình cảm . 
* Đoạn văn 2 –sgk : 
* Nhận xét : 
- Giới thiệu lai lịch , tài năng . 
 --> Khi kể có thể giới thiệu nhân vật , lai lịch, quan hệ tính tình . 
2. Lời văn kể sự việc : 
 - Kể các hành động, việc làm ,kết quả, sự thay đổi do hành động đem lại . 
3. Đoạn văn : 
- Đoạn 1 : Vua Hùng kén rể . 
- Đoạn 2 : Hai người đến cầu hôn , đều có tài năng xứng đáng làm rể vua Hùng . 
 - TT đến sau ,không lấy được vợ ,đùng đùng nổi giận ,đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương ...dâng nước đánh ST . 
 
- Mỗi đoạn văn thường có 1 ý chính diễn đạt thành 1 câu --> câu chủ đề . 
- Các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính hoặc giải thích cho ý chính . 
*Ghi nhớ : sgk( 59 ) . 
II. Luyện tập :
1. Bài 1 : ý chính của mỗi đoạn văn – câu chủ đề : 
a. Cậu chăn bò rất giỏi . 
b. Hai cô chị ác nghiệt ,kiêu kỳ ... cô em út hiền lành ...với Sọ Dừa rất tử tế . 
c. Và tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm . 
2. Bài 2 : Câu 1 sai về sự việc diễn ra không theo thứ tự lôgíc . 
*. Lời văn ,đoạn văn tự sự . 
 - Cách viết đoạn văn tự sự . 
* . Học thuộc ghi nhớ . 
- .Đọc ,soạn bài : Thạch Sanh theo hệ thống câu hỏi sgk : để thấy được sự đối lập về tính cách của T S và Lý Thông . 
            File đính kèm:
 NV6 Tuan5.doc NV6 Tuan5.doc