I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh
- Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ.
- Hình thành kĩ năng kể lại được truyện (kể lại được những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của HS).
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh.
2. HS: SGK, đọc và trả lời trước các yêu cầu SGK.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
(?) Khi giới thiệu nhân vật, khi kể việc em thường giới thiệu những điều gì?
* HS: Khi kể người thì có thể giới thiệu tên họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, vai trò ý nghĩa của nhân vật. (5đ)
Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả, sự đổi thay cho các hành động ấy đem lại (5đ)
(?) Qua tìm hiểu em hãy nhận xét đoạn văn cần có những yêu cầu gi?
* HS: Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên. (10đ)
3. Bài mới:
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 6 - Trường THCS Huỳnh Hữu Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6
Văn bản Tuần 6 Tiết 21, 22
THẠCH SANH
(Truyện cổ tích)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh
- Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ.
- Hình thành kĩ năng kể lại được truyện (kể lại được những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của HS).
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh.
2. HS: SGK, đọc và trả lời trước các yêu cầu SGK.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
(?) Khi giới thiệu nhân vật, khi kể việc em thường giới thiệu những điều gì?
* HS: Khi kể người thì có thể giới thiệu tên họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, vai trò ý nghĩa của nhân vật. (5đ)
Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả, sự đổi thay cho các hành động ấy đem lại (5đ)
(?) Qua tìm hiểu em hãy nhận xét đoạn văn cần có những yêu cầu gi?
* HS: Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên. (10đ)
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2’
Æ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam được nhân ta rất yêu thích. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ơn bội nghĩa, chống xâm lược…Truyện thể hiện mơ ước, niềm tin và đạo đức, công li xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sức hấp dẫn của cốt truyện và nhiều chi tiết thần kì đã làm say mê nhiều thế hệ người đọc, người nghe…
15’
54’
Æ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tiếp xúc văn bản:
à Đầu tiên GV gọi 4 HS đọc lại văn bản thep 4 đoạn.
- Đ1: từ đầu … “mọi phép thần thông”
- Đ2: “Một hôm … phong cho làm Quận công”.
- Đ3: “Vua có … hóa kiếp thành bọ hung”
- Đ4: Phần còn lại.
à GV nhân xét cách đọc của HS.
à Tiếp tục GV cho HS tìm hiểu chú thích.
(?) Truyện thuộc thể loại gì?
(?) Như thế nào đươc gọi là truyện cổ tích.
- HS trả lời phần chú thích truyện cổ tích ở truyện Đọc thêm Sọ Dừa.
à Tiếp tục GV gọi HS đọc lại các chú thích SGK, chú ý cách chú thích: 3, 6, 7, 8, 11, 12, 13 GV cần nhấn mạnh cho HS.
Æ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
Bước 1: Tìm hiểu sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:
(?) Đầu tiên hãy tìm sự ra đời của Thạch Sanh có nét bình thường như thế nào?
- HS tìm chi tiết trả lời. GV kết luận.
(GV cho HS chừa trống một hàng để ghi bổ sung).
(?) Tiếp tục tìm sự ra đời của Thạch Sanh có gì khác thường?
- HS tìm chi tiết. GV nhận xét.
(?) Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em, nhân dân muốn thể hiện điều gì?
- HS suy nghĩ trả lời. HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
GV bổ sung: Nhân dân quan niệm rằng, nhân vật ra đời và lớn lên kì lạ như vậy, tất sẽ lập được chiến công. Và những con ngưòi bình thường cũng là những con người có khả năng, phẩm chất kì lạ khác thường.
Bước 2: Tìm hiểu câu hỏi 2.
(?) Trước khi kết hôn với công chúa, Thạch Sanh phải trãi qua những thử thách như thế nào?
- HStìm chi tiết trả lời. HS khác bổ sung.
- HS kể chi tiết, đầy đủ 4 thử thách mà Thạch Sanh trãi qua.
GV giảng giải: Trng truyện cổ tích khó khăn, trắc trở do các lực lượng đối kháng gây ra cứ tăng dần, thử thách sau thường bao giờ cũng khó khăn hơn trước. Qua những việc nhân vật lí tưởng vượt qua ta sẽ thấy được những phẩm chất đẹp đẽ của nhân vật lí tưởng.
(?) Qua những thử thách Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung.
* HS: Qua những lần thử thách Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất:
- Thật thà, chất phát.
- Sự dũng cảm và tài năng (diệt chằn tinh, diệt đại bàng, có nhiều phép lạ).
- Lòng nhân đạo và yêu hòa bình (tha tội chết cho mẹ con Lí Thông, tha tội và thết đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu).
GV diễn giảng: Những phẩm chất trên của Thạch Sanh cũng là những phẩm chất rất tiêu biểu cho nhân dân ta. Vì thế, truyện cổ tích Thạch Sanh được nhân dân ta rất yêu thích.
Bước 3: Cho HS tìm hiểu câu 3.
(?) Trong truyện, hai nhân vật Thạch Sanh và Lí Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập này.
- HS tìm chi tiết trong sách và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- GV chốt những ý đó để ghi bài học
Lí Thông
Thạch Sanh
- Thấy Thạch Sanh khẻo nên gạ kết nghĩa anh em.
- Lừa Thạch Sanh đi canh miếu để chết thay.
- Lừa Thạch Sanh trốn đi để hưởng công giết chằn tinh.
- Nhờ Thạch Sanh xuống hang cứu công chúa rồi lấp miệng hang.
- Tìm mọi cách để hại chất Thạch Sanh.
- Cảm động vui vẻ, nhận lời.
- Thật thà đi ngay.
- Thật thà tin, chi tay từ giả mẹ con Lí Thông.
- Tin tưởng, dẫn đường xuống hang.
- Tha chết cho mẹ con Lí Thông.
Bước 4: Tìm hiểu câu 4.
(?) Câu hỏi thảo luận: Truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu. Em hãy nêu ý nghĩa của những chi tiết đó.
- HS thảo luận nhóm 4’. Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chỉnh sửa, kết luận.
* HS: Âm nhạc thần kì là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ tích dân gian. (tiếng đàn TS, tiếng hát Trương Chi, tiếng sáo Sọ Dừa, ... ở mỗi truyện có ý nghĩa khác nhau.)
* Tiếng đàn giúp nhân vật được giải oan, giải thoát.
- Tiếng đàn làm công chúa hết câm -> giải thoát cho TS -> vạch mặt Lí Thông.
- Tiếng đàn thần do vậy cũng là tiếng đàn của công lí.
- Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ước mơ về công lí của mình.
- Tiếng đàn làm cho 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. Với khả năng thần kì, tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình của ND. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù.
* Niêu cơm thần kì. Chi tiết này cũng có nhiều trong cổ tích nhiều nứơc (cái khăn, cái túi, trong truyện dân gian Nga, Pháp; cái giỏ - truyện Mông Cổ; cái đĩa - truyện Xiri ...) ở mỗi truyện có một ý nghĩa riêng.
- Niêu cơm thần kì ở đây có ý nghĩa:
+ Có khả năng phi thường làm cho quân mười tám nước chư hầu ngạc nhiên, khâm phục.
- Niêu cơm còn tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của ND ta.
(?) Câu hỏi thảo luận: Trong phần kết thúc truyện, mẹ con Lí Thông phải chết, còn Thạch Sanh thì được kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. Qua cách kết thúc này nhân dân ta muốn thể hiện điều gì. Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích không? Hãy nêu một số ví dụ.
- HS thảo luận nhóm 2’, đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét. GV kết luận.
* HS: Cách kết thúc có hậu thể công lí XH “Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” và ước mơ về sự đổi đời. Đây là cách kết thúc phổ biến trong cổ tích, có thể thấy ở nhiều truyện khác như So Dừa, Tấm Cám, Cây bút thần, Cây tre trăm đốt ...
à Cuối cùng GV chỉ định HS đọc ghi nhớ để củng cố bài.
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản: Mạch lạc, diễn cảm.
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Thể loại: Truyện cổ tích.
Là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
- Nhân vật bất hạnh (người mồ côi, hình dạng xấu xí, người em út…)
- Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ.
- Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch.
- Nhân vật là động vật (con vật biết nói, hoạt động, tính cách như con người).
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện mơ ước niềm tin của nhân dân về chiến thắng cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu…
b. Từ khó: SGK66
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:
* Sự bình thường:
- Con gia đình nông dân tốt bụng.
- Sống nghèo khổ bằng nghề đốn củi.
à Thể hiện số phận và cuộc đời rất gần gũi nhân dân.
* Sự khác thường:
- Do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con.
- Đươc bà mẹ mang thai nhiều năm.
- Thạch Sanh được thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
à Tô đậm chất kì lạ, đẹp đẽ của nhân vật và làm tăng sức hấp dẫn.
2. Những thử thách mà Thạch Sanh trãi qua:
- Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ, thế mạng. Thạch Sanh diệt chằn tinh.
- Xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang.
- Bị hồn chằn tinh và đại bàng báo thù, Thạch Sanh bị bắt vào ngục.
- Hoàng tử mười tám nước chư hầu kéo quân sang đánh, Thạch Sanh phải đối phó.
3. Thạch Sanh – Lí Thông:
Là hai nhân vật đối lập giữa chính diện và phản diện:
- Thật thà >< xảo trá.
- Vị tha >< ích kỉ.
- Thiện >< ác.
à Là đặc điểm xây dựng nhân vật của thể loại cổ tích.
4. Ý nghĩa các chi tiết thần kì:
- Tiếng đàn thần là đại diện cho công lí.
- Niêu cơm thần kì tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa của ND ta.
à Thể hiện quan niệm và mơ ước của dân gian.
III/ Tổng kết:
Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhnâ dân ta. Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa (như sự ra đời và lớn lên kì lạ của Thạch Sanh, cung tên vàng, cây đàn thần, niêu cơm thần …).
4. Củng cố: (7’)
GV lồng vào GD tư tưởng cho HS.
(?) Trong truyện em nên học hỏi nhân vật nào. Tại sao?
5. Dặn dò: (2’)
- Đọc lại truyện, xem kĩ nội dung, học thuộc ghi nhớ.
- Xem trước TV tt “Chữa lỗi dùng từ”
. Đọc các nội dung trong SGK. Đọc phần ghi nhớ.
. Trả lời các yêu cầu. Thử làm trước bài tập 1.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng việt Tuần 6 - Tiết 23
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nhận được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
- Rèn kĩ năng dùng từ đúng đắn trong khi nói và tạo lập văn bản.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh.
- (HS kể đủ ý, diễn cảm – tùy cách kể của HS GV cho điểm).
(?) Nêu những nét chính của truyện Thạch Sanh?
* HS: Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhnâ dân ta. Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa (như sự ra đời và lớn lên kì lạ của Thạch Sanh, cung tên vàng, cây đàn thần, niêu cơm thần …). (10đ)
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1’
Æ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Từ có hai mặt: mặt nội dung và mặt hình thức. Không từ nào chỉ có nội dung mà không có hình thức. Nội dung của từ thuộc về mặt tinh thần không thể nghe được . Về mặt hình thức lại mang tính vật chất nên ta có thể nghe được, nhìn được, vì vậy việc dùng từ rất quan trọng, nhưng trong quá trình làm văn các em thường mất những lỗi về dùng từ, tiết này chúng ta sẽ tìm ra những lỗi chung đó và sữa chửa.
10’
10’
12’
Æ Hoạt động 2: Tìm hiểu việc lặp từ.
à Đầu tiên cho gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn văn a, b trong SGK và cho HS tìm hiểu.
(?) Tìm những từ thường lặp lại trong 2 đoạn văn trên?
- HS tìm trả lời. GV nhận xét.
* HS:
a/ Tre – tre (bảy lần)
- giữ - giữ (bốn lần)
- anh hùng – anh hùng (hai lần)
b/ Truyện dân gian (hai lần)
(?) Việc lặp lại từ tre vd a có gì khác việc lặp từ ở vd b?
* HS: Khác biệt:
- Ở câu a: nhằm mục đích nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ cho văn xuôi.
- Ở câu b: Đây là lỗi lặp, gây nhàm chán.
(?) Em hãy chữa lại câu mắc lỗi lặp từ.
- HS suy nghĩ 1’, chỉnh sửa và trả lời.
- GV nhận xét.
GV giảng giải: Việc lặp từ gây ra những hạn chế rất nhiều:
- Dùng từ trùng lặp, gây cảm giác nặng nề, nhàm chán.
- Lặp từ không cung cấp nội dung mới mà nhắc lại nội dung cũ một cách máy móc, rập khuôn.
- Bỏ các từ lặp đi, câu vẫn rõ nghĩa mà cách diễn đạt lại thanh thoát nhẹ nhàng.
Æ Hoạt động 3: Tránh những lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
à GV gọi HS đọc lại 2 câu a, b SGK và chú ý.
(?) Trong câu sau những từ nào dùng không đúng?
* HS: - Câu a: Từ thăm quan không có trong từ điển.
- Câu b: Dùng từ nhấp nháy (1. Mở ra nhắm lại liên tiếp; 2. Có ánh sáng lóe ra, khi tắt liên tiếp)
(?) Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
* HS: Do lẫn lộn các từ gần âm.
(?) Hãy viết lại các từ bị sai cho đúng.
- HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét.
* HS: Chỉnh sửa:
a/ Thay bằng từ tham quan (xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm).
b/ Thay bằng từ mấp máy (cử động khẽ và liên tiếp).
GV giáo dục HS: Khi nói khi viết phải tránh lặp từ một cách vô ý thức, khiến cho lời nói trở nên nặng nề, dài dòng. Vì vậy chỉ dùng từ nào mà mình nhớ chính xác hình thức ngữ âm.
Æ Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.
BT1.(Cho HS thảo luận nhóm).
à GV cho HS quan sát Bt2 và cho các em 5’ thảo luận nhóm.
- HS thảo luận. Đại diện trả lời.
- Nhóm khác bổ sung. GV kết luận.
* HS:
a. Bỏ các từ lỗi lặp: bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, bạn, Lan.
àSửa: Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến.
b. Bỏ: câu chuyện ấy và thay bằng chuyện ấy; thay những nhân vật ấy bằng đại từ thay thế (họ); thay những nhân vật bằng người.
à Sửa: Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Bỏ: lớn lên vì nghĩa của từ này trùng với trưởng thành.
à Sửa: Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
BT2. GV cho HS đọc lại câu a, b, c và tìm hiểu.
(?) Hãy thay từ dùng sai trong các câu a, b, c bằng những từ khác.
- HS tìm chi tiết. GV chỉnh sửa, bổ sung.
* HS:
a. Dùng sai từ linh động (không quá câu nệ vào nguyên tắc)
- Sửa lại là sinh động (có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dạng khác nhau, hợp với hiện thực đời sống.
b. Viết sai từ bàng quang (bọng chứa nước tiểu)
- Sửa lại bàng quan (đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi như không có quan hệ tới mình)
GV liên hệ GD: Bạn trong lớp gặp khó khăn gì đó mà mình có thể giúp đỡ được nhưng em lại làm ngơ, đó là thái độ bàng quan.
c. Dùng sai từ thủ tục (những việc phải làm theo quy định)
- Sửa lại là hủ tục (phong tục đã lỗi thời)
(?) Nguyên nhân của việc dùng sai trên là gì?
I/ Lặp từ:
* Xét đoạn văn a, b – SGK68.
a/ Lặp từ: tre (7 lần), giữ (4 lần), anh hùng (2 lần)
àLặp ở đây nhằm nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa, như một bài thơ cho văn xuôi.
b/ truyện dân gian (2 lần)
à Lỗi lặp từ (dùng sai).
=> Chữa lại:
Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
II/ Lẫn lộn các từ gần âm:
1. Xét câu a, b – SGK68
* Từ dùng sai:
a/ thăm quan.
b/ nhấp nháy.
2/ Nguyên nhân mắc lỗi: Do nhớ không chính xác gây lẫn lộn.
3/ Sửa lại:
a/ tham quan.
b/ mấp máy.
III/ Luyện tập:
1.
a/ àSửa: Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến.
b/àSửa: Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. à Sửa: Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
2.
a. Dùng sai từ linh động (không quá câu nệ vào nguyên tắc)
- Sửa lại là sinh động (có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dạng khác nhau, hợp với hiện thực đời sống.
b. Viết sai từ bàng quang (bọng chứa nước tiểu)
- Sửa lại bàng quan (đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi như không có quan hệ tới mình).
c. Dùng sai từ thủ tục (những việc phải làm theo quy định)
- Sửa lại là hủ tục (phong tục đã lỗi thời)
* Nguyên nhân mắc lỗi: nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.
4. Củng cố: (4’)
(?) Phân biệt lặp từ là lỗi và lặp từ là biện pháp nghệ thuật.
(?) Khi viết văn có nên lặp từ hay không? Nhằm dụng ý gì?
5. Dặn dò: (2’)
- Xem kĩ lại nội dung bài.
- Xem lại dàn bài, ý của các BTL trước để chuẩn bị cho tiết trả bài TLV số 1.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn Tuần 6 - Tiết 24
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Đánh giá bài làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích (chủ đề), sửa lỗi chính tả, ngữ pháp. Yêu cầu “kể bằng lời văn của em” không đòi hỏi nhiều đối với HS.
- Hình thành kĩ năng viết, nói theo lời văn của bản thân các em.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề , bài làm HS, giáo án.
2. HS: Bước đầu xem yêu cầu về TLV ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến hành:
Æ Hoạt động 1: (5’)
- HS kiểm tra lẫn nhau theo từng nhóm tổ.
- GV kiểm tra sát suất 1 vài em. Nhận xét kết quả kiểm tra.
a.
GV gọi 1 HS nhắc lại đề bài.
Đề: Kể lại một truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh bằng lời văn của em.
Yêu cầu: Bài làm không quá 40 dòng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu chính của đề.
Æ Hoạt động 2 : Cho HS tìm hiểu đề, lập ý. (10’)
(?) Xác định thể loại? Câu chuyện gì? Còn yêu cầu nào nữa không?
* HS: Tìm hiểu đề:
- Hình thức: Văn kể (tự sự)
- Truyện ST - TT
- Kể bằng lời văn của em (không sao chép)
(?) Truyện có những nhân vật nào? Kể về sự việc gì?
* HS: Lập ý:
- Truyện có những nhân vật: ST – TT, vua Hùng, Mỵ Nương
- Vua Hùng kén rể, ST – TT đến cầu hôn ST được vợ, TT tức giận đánh ST nhưng không thắng nổi.
- Câu chuyện có ý nghĩa: ST thắng, ND ta muốn thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai, làm chủ thiên nhiên.
Æ Hoạt động 3: Lập dàn ý. (10’)
(?) Nêu yêu cầu của bố cục 3 phần?
* HS:
MB: Giới thiệu tình huống câu chuyện.
TB: Kể diễn biến sự việc:
- Hai chàng trai đến cầu hôn.
- Vua Hùng khong biết gã cho ai nên ra điều kiện kén rể.
- ST đến trước ...
- TT đến sau ...
- Hai thần đánh nhau kịch liệt.
- Cuối cùng TT thua.
KB: Năm nào TT cũng trả thù nhưng điều thua cả.
Æ Hoạt động 4: GV nhận xét ưu khuyết điểm. (13’)
GV nhận xét bài làm, đọc cho các em những đoạn văn, bài văn hay của một số em để các bạn khác học hỏi.
* Ưu điểm:
- Không đi lạc đề.
- Kể khá đủ sự việc chính.
- Đa số không sao chép nguyên bản.
- Làm đúng theo yêu cầu 40 dòng.
- Làm theo đúng yêu cầu thời gian.
* Khuyết điểm:
- Còn một số bài kể lộn xộn.
- Chưa giới thiệu tình huống truyện.
- Chữ viết quá xấu, sai chính tả nhiều. Bài làm không sạch sẽ.
- Sắp xếp các sự việc chưa theo trình tự.
- Lời văn còn lủng củng không rõ ràng.
- Chưa biết phân đoạn
Æ Hoạt động 5: Phát bài.
GV phát bài. Công bố điểm khá, giỏi.
4. Củng cố: (2’)
GV động viên các em cho bài làm văn sau.
5. Dặn dò: (2’)
- Xem và tự sửa chữa lại bài làm của mình.
- Soạn bài tt “Em bé thông minh”
. Đọc văn bản, chú thích, ghi nhớ.
. Trả lời các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
File đính kèm:
- Tuan 6.doc