Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 7 - Trường THCS Thạnh Đông

1.Mục tiêu:

a.Kiến thức:

- Hoạt động 1, 2: Học sinh biết: Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tc phẩm “Em b thơng minh”.

+ Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.

-Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu: Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng cũng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.

b.Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được: Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

- Học sinh thực hiện thnh thạo:Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một nhn vật thơng minh. Kể lại một cu chuyện cổ tích.

c.Thái độ:

- Thĩi quen: Giáo dục HS tính ham hiểu biết, lòng ham muốn phát triển tài năng.

- Tính cch: Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm.

2.Nội dung học tập: Các lần giải đố của em bé.

3.Chuẩn bị:

3.1.GV: Những câu chuyện dân gian tương tự kể về những em bé thông minh.

3.2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu trước về nhân vật em bé trong câu chuyện và các lần giải đố của em.

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 7 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Tiết: 25 ND:2/10/2013 EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích.) 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - Hoạt động 1, 2: Học sinh biết: Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm “Em bé thơng minh”. + Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. -Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu: Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng cũng khơng kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động. b..Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Học sinh thực hiện thành thạo:Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh. Kể lại một câu chuyện cổ tích. c.Thái độ: - Thĩi quen: Giáo dục HS tính ham hiểu biết, lòng ham muốn phát triển tài năng. - Tính cách: Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 2.Nội dung học tập: Các lần giải đố của em bé. 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Những câu chuyện dân gian tương tự kể về những em bé thông minh. 3.2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu trước về nhân vật em bé trong câu chuyện và các lần giải đố của em.. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 4. 2 Kiểm tra miệng: (8phút)  Câu 1: Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh? (8đ) Kể lại những chiến cơng của Thạch Sanh.Qua đĩ em thấy Thạch Sanh là người thế nào? ˜ Đi canh miếu thờ và diệt chằn tinh. Xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa.Cứu con trai vua Thủy Tề. Gảy đàn làm cho công chúa nói, cười trở lại. Kết hôn với công chúa. Gảy đàn làm cho quân của 18 nước chư hầu không còn nghĩ tới việc đánh nhau nữa. Đãi binh lính thua ăn no -> Thật thà, chất phác, dũng cảm, tài năng, nhân đạo, yêu hoà bình.  Câu 2: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ) l Đọc văn bản, tìm hiểu về nhân vật em bé trong câu chuyện và các lần giải đố của em.. ▲ Câu 3 : Nêu ý nghĩa của những chi tiết thần kì? (8đ) ˜ - Tiếng đàn: giúp giải oan, cảm hố kẻ thù -> tiếng đàn cơng lý, yêu chuộng hồ bình. - Niêu cơm: tấm lịng nhân đạo, sinh sống hồ bình, yên ổn làm ăn Câu 4 : Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ) ˜ Đọc văn bản, tìm hiểu về nhân vật em bé trong câu chuyện và các lần giải đố của em.. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3 Tiến trình bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học à Hoạt động 1: Vào bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu truyện cổ tích Thạch Sanh, tiết này chúng ta đi vào tìm hiểu truyện “ Em bé thông minh.” à Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.(15ph) GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa sai. GV hướng dẫn HS kể, GV đọc, gọi HS kể. GV nhận xét, sửa sai. GV lưu ý HS một số chú thích SGK. l Em bé thông minh là truyện cổ tích về nhân vật thông minh, đề cao trí khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm , tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phác mà không kém phần thâm thúy của nhân dân trong đời sống hàng ngày. àHoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. (15 phút) ĩ GV nêu câu hỏi thảo luận trong bảng phụ: Hình thức câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không? Tác dụng của hình thức này? Tạo ra thử thách để nhân vật bôïc lộ tài năng, phẩm chất. Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển. Gây hứng thú hồi hộp cho người nghe. ¶GV nhận xét chốt ý, HS ghi vào VBT Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Bốn lần: - Lần 1: Đáp lại câu đố của viên quan. - Lần 2: Đáp lại thử thách của vua đối với dân làng. - Lần 3: Cũng là thử thách của vua. - Lần 4: Câu đố thử thách của sứ thần nước ngoài. ¶GV chuyển ý , tìm hiểu lần giải đố thứ nhất. Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào? Hai cha con em bé đang làm ruộng: Cha cày, con đập đất. Viên quan đã hỏi em bé thế nào? Câu hỏi của viên quan “Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?” có phải là một câu đố không? Vì sao? Là một câu đố, vì bất ngờ, khó trả lời. Câu nói của em bé vặn lại quan: “Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước, tôi sẽ cho ông biết trâu của cha tôi cày một ngày được mấy đường” là một câu trả lời bình thường hay là một câu đố? Vì sao? Là một câu đố vì cũng bất ngờ và cũng rất khó trả lời. Ở đây, em bé đã giải đố bằng cách nào? I.Đọc- hiểu văn bản: 1.Đọc: 2.Kể: 3.Chú thích:SGK/73 II Tìm hiểu văn bản: 1.Sự mưu trí, thơng minh của em bé: a. Lần 1: - Giải đố bằng cách đố lại -> đẩy tên quan vào thế bí. 4.4.Tổng kết : (7phút) GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:  Câu 1: Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? A. Nhân vật mồ côi bất hạnh. B. Nhân vật khoẻ. C. Nhân vật thông minh tài giỏi. D. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp dưới hình thức bề ngoài xấu xí. Câu 2: Câu đố của quan đưa ra là gì?Em bé đã giải bằng cách nào? Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường? -> Giải đố bằng cách đố lại 4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút à Đối với bài học tiết này: - Học bài, kể lại truyện, làm bài tập trong vở bài tập à Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Em bé thông minh” (tt): trả lời các câu hỏi còn lại SGK. Tìm hiểu về các lần giải đố của em bé. 5.Phụ lục: - Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội) Bài 7 - Tiết: 26 Tuần 7 ND: 29/9/2012 EM BÉ THÔNG MINH (TT) Giáo án điện tử Bài 7 - Tiết 27 Tuần 7 ND:7/10/2013 CHỮA LỖI DÙNG TỪ (TT) 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - Học sinh hiểu: lỗi do dùng từ khơng đúng nghĩa. - Học sinh biết: cách chữa lỗi do dùng từ khơng nghĩa. b.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Rèn khả năng nhận biết từ dùng khơng đúng nghĩa. - Học sinh thực hiện thành thạo: Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. c.Thái độ: - Thĩi quen: Giáo dục ý thức dùng từ đúng nghĩa. - Tính cách: Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định nhận ra và lựa chọn cách dùng từ phù hợp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng từ đúng nghĩa . 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng phu ïghi ví dụ. 3.2. HS: Tìm hiểu về lỗi dùng từ không đúng nghĩa. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1phút) 4. 2Kiểm tra miệng: 5 phút Câu 1: Khi dùng từ ta thường mắc phải những lỗi nào? Nêu nguyên nhân và hướng khắc phục? (5đ) Lỗi lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm: Nguyên nhân: nghèo về vốn từ, nhớ không chính xác ngữ âm của từ. Hướng khắc phục: đọc nhiều sách báo, tra từ điển… GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập: Câu 2: Gạch chân những từ không đúng trong các câu văn sau: (5đ) A. Những yếu tố kì ảo tạo nên những giá trị tản mạn trong truyện cổ tích. B. Đô vật là những người có thân hình lực lượng . l Tản mạn , lực lượng . Câu 3: Làm BT2 VBT (8đ). HS làm.GV nhận xét, ghi điểm. l A. Sinh động B. Thủ tục C. Bàng quan => Lẫn lộn các từ gần âm. Câu 4: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ) l Tìm hiểu về lỗi dùng từ không đúng nghĩa. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3.Tiến trình bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Vào bài: Tiết trước chúng ta đã chữa lỗi lẫn lộn các từ gần âm, tiết này chúng ta tiếp tục chữa các lỗi về dùng từ không đúng nghĩa. Hoạt động 2: Dùng từ không đúng nghĩa. (10phút) ¶ GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. Gọi HS đọc  Chỉ ra các từ dùng sai . Em hãy giải nghĩa của các từ : yếu điểm, đề bạt, chứng thực. GV nhận xét, bổ sung nghĩa của các từ. Yếu điểm: điểm quan trọng. Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật HS cĩ thể giải nghĩa khơng được hoặc giải nghĩa sai; từ đĩ GV chỉ cho học sinh thấy cách sử dụng từ khơng đúng. l Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng từ đúng nghĩa . Nguyên nhân nào dẫn đến việc mắc các lỗi trên ? GD HS ý thức tìm hiểu kĩ nghĩa của từ để dùng cho chính xác. Vậy chúng ta khắc phục bằng cách nào ? l Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định nhận ra và lựa chọn cách dùng từ phù hợp. GD HS ý thức thận trọng khi dùng từ. Hãy thay các từ đã dùng sai bằng những từ khác? HS trả lời.GV nhận xét.  Cho biết câu sau cĩ mắc lỗi dùng từ khơng? Nếu cĩ chỉ ra từ dùng sai và sửa lại? “ Hơm qua, bà ngoại biếu em một cuốn sách rát hay”. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 25phút) HS thảo luận nhĩm. Nhĩm 1, 2 bài tập 1 Nhĩm 3, 4 bài tập 3 Xác định các kết hợp từ đúng? Cho HS làm theo nhóm.Thời gian:4’. Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. GV nhắc HS viết đúng các tiếng có âm đầu:l-n; ch-tr; dấu thanh: hỏi- ngã. GV đọc cho HS viết. l Từ: “ Một hôm” đến: “một ngày được mấy đường”. Chấm điểm một số tập. Nhận xét cách viết. GD HS ý thức viết đúng chính tả. I. Dùng từ không đúng nghĩa: a. yếu điểm. b. đề bạt. c. chứng thực. dùng sai nghĩa. Nguyên nhân: Không biết nghĩa. Hiểu sai nghĩa. Hiểu nghĩa không đầy đủ. Cách khắc phục: Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ thì không dùng. Khi chưa hiểu nghĩa, cần tra từ điển. Sửa từ sai. Nhược điểm, điểm yếu. Bầu. Chứng kiến. II.Luyện tập Bài 1: Các kết hợp đúng: Bản tuyên ngôn. Tương lai xán lạn. Bôn ba hải ngoại. Bức tranh thủy mặc. Nói năng tùy tiện. Bài 2: Điền từ: Khinh khỉnh. Khẩn trương. Băn khoăn. Bài 3: Tống – tung; bao biện – nguỵ biện; tinh tú – tinh tuý Bài 4: Chính tả: Bài viết: Em bé thông minh. 4.4.Tổng kết: ( 5phút) GV treo bảng phụ giới thiệu bài tậpï:  Câu 1: Gạch dưới các từ dùng không chính xác trong những câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng? A. Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như như chợt bừng tỉnh sau kì ngủ đông dài dằng dẵng. (đằng đẵng) B. Việc dẫn giảng một số từ ngữ, điển tích trong giờ học tác phẩm văn học trung đại là vô cùng cần thiết đối với việc học môn ngữ văn của học sinh. (diễn giảng) l - dài dằng dẵng. (đằng đẵng) - dẫn giảng (diễn giảng) Câu 2: Trong câu sau có một từ dùng không đúng với ý đồ phát ngôn. Đó là từ gì? Hãy thay bằng từ đúng. “Nếu dùng từ không đúng nghĩa, chúng ta có thể nhận một hiệu quả không lường trước được.” Từ sai:Hiệu quả. Từ đúng: Hậu quả. 4.5 Hướng dẫn học tập: 5 phút à Đối với bài học tiết này: Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng. à Đối với bài học tiết sau: Đọc kĩ phần I, II bài Danh từ Soạn bài: Học lại tất cả các bài văn bản từ tuần 1 đến tuần 7 để tiết sau “Kiểm tra Văn”. 5.Phụ lục: - Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội) Bài 7 - Tiết 28. Tuần 7 ND: 7/10/2013 KIỂM TRA VĂN 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - Học sinh biết: củng cố lại các kiến thức đã học. - Học sinh hiểu: Nội dung, ý nghĩa , nghệ thuật của các văn bản truyền thuyết, truyện cổ tích đã học. b.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: hệ thống hoá kiến thức. - Học sinh thực hiện thành thạo: kĩ năng làm bài đúng.. c..Thái độ: - Thĩi quen : cẩn thận khi làm bài, - Tính cách : trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử. d. Hoạt động 1: học sinh làm bài. 2.Ma trận đề: Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng Mức độ thấp Mức độ cao Truyện dân gian - Kiến thức: Tên các văn bản đã học. - Kĩ năng: Nhớ và trình bày được tên các truyện dân gian đã học trong chương trình. 2.Thánh Giĩng - Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản truyện dân gian đã học. - Kĩ năng: Trình bày ý nghĩa của truyện “Thánh Giĩng”. 3. Thạch Sanh - Kiến thức: Những phẩm chất của nhân vật. - Kĩ năng: Trình bày được phẩm chất của nhân vật Thạch Sanh. - Kiến thức: Từ phẩm chất của nhân vật, rút ra bài học cho bản thân. - Kĩ năng: rút ra bài học cho bản thân từ nhân vật. 4.Em bé thơng minh Hiểu và nhận xét về trí thơng minh của em bé. Nêu suy nghĩ, tình cảm về nhân vật “Em bé thơng minh”. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ:50% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ:30% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỉ lệ:100% 3.Đề kiểm tra và đáp án: 3.1.Đề bài: Câu 1:Kể tên các truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6? (2đ) Câu 2: Nêu ý nghĩa của truyện Thánh Giĩng . (3đ) Câu 3: Qua truyện Thạch Sanh, em thấy Thạch Sanh cĩ những phẩm chất tốt đẹp nào? Từ đĩ, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (3đ) Câu 4: Sau khi học xong truyện Em bé thơng minh, em cĩ suy nghĩ gì về nhân vật em bé trong truyện? (2đ) 3.2.Đáp án: Câu Nội dung Điểm Câu 1: Truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên.; Bánh chưng, bánh giầy.Thánh Gióng . Sơn Tinh, Thủy Tinh .Sự tích Hồ Gươm. Truyện cổ tích: - Thạch Sanh. Em bé thông minh. 1,5đ 0,5đ Câu 2: - Nêu ý nghĩa của truyện “ Thánh Giĩng”: Thánh Giĩng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đồn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. 2 Câu 3: - Những phẩm chất tốt đẹp của Thạch Sanh: Thật thà, dũng cảm, chất phác, tài năng, nhân đạo, yêu hoà bình… - Học tập ở Thạch Sanh đức tính thật thà, dũng cảm, cĩ lịng nhân đạo và yêu chuộng hịa bình… 2đ 1đ Câu 4 Suy nghĩ gì về nhân vật em bé trong truyên “Em bé thơng minh”: - Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua các lần thử thách và qua các lần giải đố. - Em bé thật thơng minh và tài giỏi. Em đã khéo léo tạo nên những tình huống chỉ ra sự phi lí trong câu đố, làm cho vua quan và sứ giặc phải khâm phục. 1,5đ 1,5đ 3. Kết quả: a.Thống kê chất lượng: Lớp TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém TB trở lên SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 6A1 38 6A2 39 6A3 38 b. Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh - Ưu điểm: - Khuyết điểm: Câu hỏi phụ: Em hãy tóm tắt ngắn gọn truyện “ Sơn Tinh – Thủy Tinh” bằng một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 10 câu). Đáp án: Tĩm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh: Vua Hùng thứ 18 cĩ một người con gái đẹp tên là Mi Nương. Nhà vua muốn kén một chàng rể xứng đáng. Sơn Tinh và Thủy Tinh cùng một lúc đến cầu hơn.Cả hai người đều cĩ tài. Vua Hùng khơng biết gả con cho ai bèn ra điều kiện thách đố để dễ bề lựa chọn. Sơn Tinh thằng cuộc, cưới Mị Nương rồi đưa về núi. Thủy Tinh tức dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng bị thua.Từ đĩ, hằng năm thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại.

File đính kèm:

  • docNgu van 6Tuan 7.doc