Giáo án Ngữ văn 6_Nguyễn Thị Thu Hiền

A. Mục đích yêu cầu

- Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”

- Chỉ ra được ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng , kì ảo trong truyện

- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc, giống nòi của mình

- Rèn kĩ năng đọc kể chuyện

B. Chuẩn bị

+ Giáo viên : Soạn bài

- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “ Bánh chưng, Báng giầy” ; phần Tiếng Việt qua bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.

+ Học sinh : Soạn bài, học bài theo yêu cầu của giao viên

C .Tiến trình lên lớp

1: Ổn định lớp :

2: Ktra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

3: Bài mới:

* Giới thiệu bài: Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào ? Truyện “Con Rồng cháu Tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp.

 

doc257 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6_Nguyễn Thị Thu Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN ~ Truyền Thuyết ~ A. Mục đích yêu cầu - Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” - Chỉ ra được ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng , kì ảo trong truyện - Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc, giống nòi của mình - Rèn kĩ năng đọc kể chuyện B. Chuẩn bị + Giáo viên : Soạn bài Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “ Bánh chưng, Báng giầy” ; phần Tiếng Việt qua bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. + Học sinh : Soạn bài, học bài theo yêu cầu của giao viên C .Tiến trình lên lớp 1: Ổn định lớp : 2: Ktra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3: Bài mới: * Giới thiệu bài: Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào ? Truyện “Con Rồng cháu Tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp. * Tiến trình bài học: Giáo viên mời học sinh đọc phần chú thích giáo khoa/ trang 7 (?) Thế nào là truyền thuyết ? GV đọc mẫu , hướng dẫn học sinh đọc Truyện được chia làm đọan ? Giải thích các chú thích 1,2,3,5 và 7 Em hãy tóm tắt câu truyện ? Truyện đó có mấy nhân vật chính ? Đó là những nhân vật nào ? Được giới thiệu ở phần nào của văn bản ? Tìm chi tiết thể hiện nguồn gốc ,hìng dáng , nơi sinh sống của Lạc Long Quân và Âu Cơ ? Hai nhân vật này là con cháu của những bậc ntn so với người thường ? Sức khỏe của thần ntn ? Thần đã giúp dân và dạy dân những điều gì ? Các chi tiết kì ảo có giá trị ntn ? Lạc Long Quân và Âu cơ đã gặp nhau ntn ? Chuyện sinh nở của âu cơ có gì kì lạ ? Chi tiết nào kì lạ ? có tính chất ra sao ? * Gia đình Lạc Long Quân phát triển ra sao? Vì sao 2 vị thần lại chia tay nhau ? ( liên hệ 54 dân tộc việt nam ) Con trưởng Âu cơ được tôn làm gì ? Và lấy hiệu ra sao ? Vậy người Việt Nam là con cháu của ai ? khi nhắc đến cội nguồn ta thường tự xưng ntn? Ta phải có thái độ ntn về tổ tiên và về cội nguồn dân tộc ? Thảo luận : Học xong truyện “ CRCT” em rút ra được ý nghĩa của truyện ntn ? Sau đó cho hs đọc to , rõ ràng phần ghi nhớ ! Cho hs thực hiện các bài tập 1,2 sgk / 8 I .Truyền thuyết là gì ? Là loại truyện dân gian kể về các nhân vậ... II. Đoc - hiểu văn bản 1, Đọc – tìm hiểu chú thích 2, Bố cục : Chia ba đọan Đọan 1 : Từ đầu ……… long trang Đọan 2 : Tiếp ……… lên đường Đọan 3 : Còn lại 3, Phân tích : a. Nguồn gốc , hình dáng của Lạc Long Quân và Âu Cơ * Lạc Long Quân Con thần long nữ , mình rồng ,ở dưới nước *Âu Cơ :Họ thần nông , xinh đẹp ở núi cao [ chi tiết kì ảo , dòng dõi thần thánh Nguồn gốc thiêng liêng cao quý . Sức khỏe vô địch ,diệt trừ các yêu quái Dạy dân trồng trọt , chăn nuôi , ăn ở [ tài giỏi , thương dân b: Gia đình Lạc Long Quân và Aâu Cơ Họ lấy nhau . Sinh ra một cái bọc trăm trứng . Nở 100 con trai hồng hào , đẹp đẽ , lớn như thổi và khỏe mạnh như thần [chi tiết hoang đường – phát triển mạnh mẽ có sức sống mãnh liệt Họ chia tay nhau 50 con theo cha xuống biển . 50 con theo mẹ lên non . [cai quản ,xây dựng mở mang mọi miền đất nước c: Nguồn gốc dân tộc Việt Nam Con trưởng [ làm vua – hiệu Hùng Vương – nước Văn Lang người việt nam là con cháu vua hùng . tự xưng là “CRCT” [ tự hào về nguồn gốc , dòng giống . III / Ghi nhớ : Sgk / 8 4. Củng cố -Trong truyền thuyết “ CRCT” chỗ nào là chỗ cốt lõi lịch sử ? -Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng , kì ảo ? Hãy nói rõ vai trò của nó . 5. Dặn dò - Học thuộc phần ghi nhớ sgk / 8 Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 2 BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY ~Truyền thuyết~ A. Mục đích yêu cầu * Giúp học sinh - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt truyện và tự học ngữ văn - Giáo dục học sinh lòng biết ơn trời đất, tổ tiên B. Chuẩn bị + Giáo viên : Soạn bài -Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con Rồng cháu tiên” ; phần Tiếng Việt qua bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp, văn ản và phương thức biểu đạt. + Học sinh : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1: Ổn định lớp : 2: Ktra bài cũ : - Thế nào là truyện truyền thuyết ? - Hãy kể diễn cảm truyện “CRCT”. Nêu ghi nhớ? 3:Bài mới: Giới thiệu bài: Tiến trình bài học: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG néi dung cÇn ®¹t HĐ1 : Gv đọc mẫu – hs đọc lại theo các đoạn của truyện ? Đặt tiêu đề cho các đoạn? Mời hs giải nghĩa các từ ở phần chú thích? HĐ2: Hướng dẫn hs thảo luận, trả lời một số câu hỏi ở phần đ h v bản : Vua hùng chon người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? nhà vua chọn người với ý định ra sao và bằng hình thức nào ? Theo em cuộc thi tài có ý nghĩa gì ? (NT tiêu biểu trong truyện dân gian) Vì sao trong các con vua chỉ có lang liêu được thần giúp đỡ? Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của thần? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho lang liêu làm bánh ? Vì sao hai thứ bánh của lang liêu được cho để tế trời , đất , tiên vương? Vì sao lang liêu được chọn là người nối ngôi vua? Qua đó thể hiện mơ ước gì của nhân dân ta? HĐ3: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện truyền thuyết” bánh chưng , bánh giầy”? HĐ4 : Thảo luận ý nghĩa của phong tục ngày tết làm bánh chưng , bánh giầy? Học xong truyện em thích nhất chi tiết nào? I: Đọc – hiểu văn bản 1, Đọc – tìm hiểu chú thích 2, Bố cục: - chia đoạn : 3 đoạn Đoạn 1:từ đầu………… chứng giám Đoạn 2:tiếp ………. Hình tròn Đoạn 3:còn lại 3, Phân tích a:Hùng Vương và câu đố của vua _ Hoàn cảnh: đất nước thái bình ,dân ấm no _Chí của vua: lo cho dân nước ( đoán được ) _Ýù của vua :cầu gì ( không đóan được ) b: Cuộc thi tài _ Tạo tình huống để các nhân vật bộc lộ phẩm chất , tài năng "sự hồi hộp , hứng thú _ Ông là người thiệt thòi nhất . Hiểu được nghề nông-cần mẩn- chăm chỉ trong việc đồng áng. _ hạt gạo quí nhất nó nuôi sống con người và do con người làm ra _ để lang liêu tự bộc lộ tính trí tuệ , khả năng của mình [mới xứng đáng _ phản ánh quan niệm của người xưa về vũ trụ: trời hình tròn , đất hình vuông $ $ Bánh giầy Bánh chưng [ đồng thời đề cao tín ngưỡng thờ trời , đất và tổ tiên _ Lang liêu làm vừa ý vua cha "nối ngôi [mơ ước có vị vua có “ùđức – tài – trí “ II: Ghi nhớ Học sgk 1 III: Luyện tập Số 1(12) _ đề cao nghề nông _ đề cao sự thờ kính trời , đất , tổ tiên Số 2(12) Hs nêu ý nghĩa _ gv nhân xét 4: Củng cố - Cho học sinh kể về các biểu tượng có ý nghĩa trời và đất mà em biết (công trình kiến trúc ) và sáng tạo văn hóa - Kể truyện diễn cảm .5 Dặn dò- Học thuộc ghi nhớ sgk t 12 - Xem trước “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” Ngày soạn: Tiết 3 Ngày dạy : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A.Mục đích yêu cầu * Giúp hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng việt cụ thể là khái niệm về từ , từ đơn , từ phức . * Kĩ năng : Hs nhận biết và đếm được chính xác số lượng từ ở trong câu . Hiểu được nghĩa từ ghép trong TV. B.Chuẩn bị + Giáo viên : soạn bài Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con rồng cháu tiên” ; phần Tiếng Việt qua bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt ; Phần Tập Làm Văn qua bài Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt. + Học sinh : nghiên cứu bài C. Tiến trình lên lớp 1: Ổn định lớp : 2: Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu ghi nhớ của truyện Bánh Chưng , Bánh Giầy ? 3:Bài mới: * Giới thiệu bài: * Tiến trình bài học: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Gv cho hs thực hiện yêu cầu Vd1: Em hãy đọc vd và cho biết trong vd có bao nhiêu tiếng ? Có bao nhiêu từ ? HĐ2: Tiếng và từ có gì khác nhau ? HĐ3: Qua tìm hiểu ví dụ có mấy loại từ ? Đó là những loại từ nào cho ví dụ ? Ntn là từ đơn ? Từ phức ? Từ láy và từ ghép có cấu tạo giống nhau và khác nhau ntn ? cho ví dụ ? ( Thảo luận ) HĐ4: Cho hs đọc to , rõ ghi nhớ sgk ! HĐ5: Cho hs đọc câu văn . a/ Từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu từ gì ? b/ TÌm từ đồng nghãi với từ nguồn gốc ? c/ Tìm từ ghép chỉ quan hệ gia đình ? Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc Em hãy điền từ thích hợp ? Giải nghãi từ láy in đậm ? Thi tìm nhanh các từ láy ? I: Từ là gì ? 1/ Ví dụ : Thần/dạy/dân/cách/trồng/trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở . Câu trên có 12 tiếng : Có 9 từ : 6 từ đơn 3 từ phức 2 / Ghi nhớ 1 : sgk / 13 IIø .Từ đơn và từ phức 1, Ví dụ: Có hai loại từ : Từ đơn và từ phức a/ Lập bảng phân loại . Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ,đấy,nước,ta,chăm, nghề,và,có,tục,ngày,tết, làm Từ phức Từ ghép Bánh chưng , bánh giầy Từ láy Trồng trọt b/ Cấu tạo của từ ghép và từ láy _ Từ đơn : Chỉ có 1 tiếng có nghĩa vd : mưa , gió _ Từ phức : Có hai tiếng trở lên ghép lại có nghõĩa tạo thành Từ phức có từ ghép và từ láy . * Giống nhau : Trong mỗi từ đều có ý nhất một tiếng có nghĩa . * Khác nhau : - Từ ghép được tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau . - Từ láy : Tạo ra bằng cách có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng với nhau . 2/ Ghi nhớ . : sgk /14 III: Luyện tập . Số 1(14) a/ Từ ghép ( từ phức ) b/ Cội nguồn , gốc gác c/ Cậu mợ , cô gì , chú cháu ……….. Số 2(14) _ Anh chị , cha mẹ, ông bà, cậu mợ , chú thím, _ Cha anh , chị em , bà cháu , bác cháu … Số 3(14) _ Bánh rán , bánh nướng _ Bánh nếp , bánh tẻ , bánh gai , bánh tôm _ Bánh dẻo , bánh xốp _ Bánh gối Số 4(14) Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người à nức nở , sụt sịt , rưng rức , tỉ tê …… Số 5(14) a/ Tả tiếng cười : Khanh khách , sằng sặc , hô hố , ha hả …. b/ Tả tiếng nói : Khàn khàn , thỏ thẻ , léo nhéo , lanh lảnh , ồm ồm c/ Tả dáng điệu : Lả lướt , thướt tha , khệ nệ , nghênh ngang , ngông nghênh . 4/ Củng cố -Thế nào là từ đơn, từ phức? - Cho hs nhắc lại 2 ghi nhớ – cho ví dụ. 5. Dặn dị - Học bài kĩ , cho ví dụ Soạn “giao tiếp , văn bản phương thức biểu đạt” Ngày soạn: Ngày dạy : ê Tiêt 4 GIAO TIẾP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục đích yêu cầu . * Huy động kiến thức của hs về loại văn bản mà hs đã biết _ Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản , mục đích giao tiếp, phương thích biểu đạt * Kĩ năng : hs cần nắm được 2 khái niệm trong phần ghi nhớ : văn bản và biểu đạt B. Chuẩn bị + Giáo viên : Soạn bài Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Con rồng cháu tiên” và “ Bánh chưng , Bánh giầy"; Phần tiếng việt qua bài “ Từ và cấu tạo từ tiếng việt”. + Học sinh : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1: Ổn định lớp : 2: Kiểm tra bài cũ : - Phân biệt tiếng và tư,ø cho ví dụ ? _ Phân biệt từ đơn và từ phức ? nêu các loại từ phức, cho ví dụ ? 3:Bài mới: * Giới thiệu bài: * Tiến trình bài học TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 : Gv mời hs đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi a, b, c, ? Quá trình đó gọi là gì ? Vậy giao tiếp là ntn ? ( thảo luận ) (?)Hai câu 6 và8 có quan hệ với nhau ntn ? ( Vần điệu – hình thức ) _ Câu sau giải thích làm rõ câu trước ( Nội dung ) Lời phát biểu của thầy Hiệu Trưởng có phải là văn bản không? Vì sao? Bức thư có phải là văn bản không? Các loại nêu trên có phải là văn bản không ? Vậy văn bản là gì ? [Là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất , mạch lạc . Vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp HĐ 2: Gv cho hs lập bảng chia phương thức biểu đạt gv có thể dùng bảng phụ . (?) Có tất cả mấykiểu văn bản ?Hãy nêu từng loại văn bản và cho ví dụ ? a: Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc Vd : Thánh gióng , Tấm Cám. b: Miêu tả :tái hiện trạng thái sự vật , con người . Vd : Tả người , tả thiên nhiên , sự vật c: Biểu cảm : bày tỏ tình cảm , cảm xúc Vd : Bài thơ cảnh khuya(HCM) d: nghị luận :Nêu ý kiến đánh giá , bàn bạc . Vd :” Aên quả nhớ kẻ trồng cây” đ: thuyết minh :giới thiệu đặc điểm , tính chất , phương pháp Vd : giới thiệu về các sản phẩm sữa , thuốc …… e: hành chính – công vụ : trình bày ý muốn , quyết định nào đó , thể hiện quyền hạn , trách nhiệm giữa người và người . I: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1: Văn bản và mục đích giao tiếp . a/ Em cần phải nói và viết ra thì người khác mới biết b/ Nói , viết phải có đầu có đuôi . Cụ thể là phải rõ ràng chính xác và mạch lạc [ Là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn từ c/Câu ca dao là lời khuyên nhủ cầu phải có tư tưởng , lập trường vững vàng . [ Câu ca dao là một văn bản gồm 2 câu d/ Là một văn bản ( văn bản nói ) Đó là một chuỗi lời liên kết với nhau có chủ đề. đ/ Là văn bản viết ( Thể thức có cấu trúc hoàn chỉnh có nội dung thông báo ) e/ Tất cả đều là văn bản ( chúng có mục đích , yêu cầu thông tin , có thể nhất định) [Là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất , mạch lạc . Vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp 2, Ghi nhớ : sgk/ 14 II, Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản 1, C ác kiểu văn bản: - Có 6 kiểu văn bản : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận , thuyết minh , hành chính – công vụ 2, Phương thức biểu đạt của văn bản : * Ví dụ : _ Hành chính – công vụ _ Tự sự _ Miêu tả _ Thuyết minh _ Biểu cảm _ Nghị luận 3, Ghi nhớ : Học SGK/17 III,Luyện tập : Bài tập 1/17-18 : xác định a: Tự sự b: Miêu tả c: Nghị luận d:biểu cảm đ: tuyết minh Bài tập 2 / 18 Văn bản “CRCT” Thuộc kiểu tự sự 4. Củng cố: - Cho hs nhắc lại ghi nhớ sgk . -Nắm các p/t biểu đạt 5. dặn dò: - Học bài kĩ , làm bài tập còn lại sgK - Soạn “Thánh Gióng” Soạn: Giảng: Tiết 5+6 THÁNH GIÓNG ~ Truyền thuyết A: Mục đích yêu cầu - Giúp hs nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của chuyện Thánh Gióng - Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong cuộc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước . - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng lịch sử chống giặc . Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ , Kính yêu những anh hùng có công với non sông , đất nước . - Rèn luyện kĩ năng : kể lại được chuyện này .Phân tích và cảm thụ những mô típ tiêu biểu trong truyện dân gian B. Chuẩn bị + Giáo viên : Soạn bài Dự kiến khả năng tích hợp phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”; Phần Tập Làm Văn qua bài Tìm hiểu chung qua vb tự sự + Học sinh : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1: Ổn định lớp : 2: Kiểm tra bài cũ : _ Nêu ý nghĩa truyện Bánh chưng, bánh giầy? 3:Bài mới: * Giới thiệu bài: * Tiến trình bài học TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 : Gv đọc mẫu – hs đọc tiếp : Truyện chia làm mấy đoạn ? Đặt tiêu đề cho các đoạn Hướng dẫn hs giải nghĩa các từ khó ! HĐ2 : Truyện Tgióng có mấy nhân vật ? Ai là nhân vật chính ? Chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của Gióng ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Gióng? Đây là những chi tiết ntn? Các chi tiết kì lạ này đã nhấn mạnh điều gì ? Và có ý nghĩa ntn ? Những chi tiết nào tiếp tục nói lên sự kì lạ của cậu bé ? Khi Tgióng biết nói cậu đã ăn ntn? Ai đã trợ giúp nuôi Gióng Các chi tiết đó có ý nghĩa ntn? * Dân gian có cách kể nào khác về sự trưởng thành và ra trận của Gióng ? Ngày nay hội gióng thường tổ chức với mục đích gì ? (Thảo luận ) Chi tiết ăn nhiều đã cho thấy sự phát triển của Gióng ntn ? G: Cuộc c/đ đòi hỏi dân tộc ta phải vươn mình phi thường như vậy ! Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết Gióng đòi sắm vũ khí để đánh giặc ? (?) Như vậy, Gióng lớn lên bằng cơm gạo của làng , điều đó có ý nghĩa gì ? - Anh hùng lớn lên trong sự yêu thương đùm bọc của nhân dân . (?) Để thắng giặc, Gióng phải thành tráng sĩ. Truyện kể cậu bé Gióng đã trở thành tráng sĩ đánh giặc như thế nào? - Vươn vai một cái thành tráng sĩ oai phong lẫm liệt - Tráng sĩ mặc áo giáp sắt … đến nơi có giặc - Roi sắt bị gãy… quật vào quân giặc - Đánh xong tráng sĩ 1 mình 1 ngưa bay lên trời (?) Truỵên kể rằng sau khi đánh tan giặc “Đánh xong tráng sĩ 1 mình 1 ngưa bay lên trời” Chi tiết này có ý nghĩa gì? - Là người anh hùng làm việc nghĩa vô tư , không màng danh lợi HĐ 3 : (?)Hình tượng TG cho em những suy nghĩ gì về quan niệm và ước mơ của nhân dân? ( Ghi nhớ sgk/ ) I : Đọc – Hiểu văn bản 1, Đọc – tìm hiểu văn bản * Giải nghĩa chú thích. 2, Bố cục : * Chia đoạn : 4 đoạn Đoạn 1: từ đầu …………… nằm đấy Đoạn 2: tiếp ………… cứu nước Đoạn 3: tiếp …………… lên trời Đoạn 4: còn lại 3, Phân tích a : Cậu bé làng Gióng được sinh ra kì lạ. _ Mẹ ướm thử bàn chân – thụ thai – 12 tháng sinh Gióng . . Ba tuổi không nói – cười – đi . Có giặc Âu[ biết nói [ đòi đi đánh giặc [ Chi tiết kì lạ , hoang đường . . Ca ngợi ý thức đánh giặc , cứu nước [Đặt lên đầu tiên đối với người anh hùng . Gióng đòi ngựa sắt , roi sắt , áo giáp sắt để đánh giặc cứu nước b: Sự trưởng thành của Gióng . . Aên rất nhiều . . Bà con làng xóm . [Anh hùng lớn lên trong sự yêu thương đùm bọc của nhân dân . c, Gióng đánh giặc và trở về trời - Vươn vai một cái thành tráng sĩ oai phong lẫm liệt - Tráng sĩ mặc áo giáp sắt … đến nơi có giặc - Roi sắt bị gãy… quật vào quân giặc - Đánh xong tráng sĩ 1 mình 1 ngưa bay lên trơì = Là người anh hùng làm việc nghĩa vô tư , không màng danh lợi II, Tổng kết : Ghi nhớ : sgk/23 4,Củng cố: -Nêu nội dung văn bản . - Tóm tắt văn bản 5. Dặn dò: - Nắm nd bài học - Soạn bài “ Từ mượn” Soạn: Giảng: Tiết 7 TỪ MƯỢN A. Mục đích yêu cầu -Học sinh hiểu được thế nào là từ mượn - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói , viết B. Chuẩn bị + Giáo viên : Soạn bài Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Thánh Gióng” Phần Tập Làm Văn qua bài Tìm hiểu chung qua vb tự sự Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”; + Học sinh : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1: Ổn định lớp : 2: Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từø đơn? Từ ghép ?vd? 3:Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài học Tiến trình họat động NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 : Trong tiếng việt có hai lớp từ : từ thuần việt và từ mượn Dưạ vào chú thích ở bài Thánh Gióng , hãy giải thích từ trượng và từ tráng sĩ? - Theo em các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu ? - Trong số những từ mượn dưới đây từ nào được mượn từ tiếng hán ? từ nào mượn các ngôn ngữ khác ? HĐ2: - Nhận xét về cách viết từ mượn ? Ntn là từ thuần việt , từ mượn , cho ví dụ? Từ muợn quan trọng nhất của tiến g việt là từ mượn tiếng những nước nào? ( thảo luận) HĐ2: Em hiểu ý kiến sau của hồ chủ tịch ntn? Học sinh đọc ghi nhớ HĐ 3: Ghi lại các từ mượn có trong những câu đưới đây , cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ ) nào? Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ hán việt ? Hãy kể một số từ mượn ? Các cặp từ dưới đây , có thể dùng chúng trong những hòan cảnh nào ? Cho hs viết chính tả để phân biệt âm n/l vàs I: Từ thuần việt và từ mượn 1: Ví dụ a/ Trượng : Đơn vị đo lường dài 10 thước TQ cổ ( 3,33 m) Tráng sĩ : Người có sức lực cường tráng , chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn b/ Đây là từ mượn của tiếng hán ( tq) c/ Từ mượn từ tiếng hán : Sứ giả , giang sơn ,gan . mượn ngôn ngữ ấn –âu : ra- đi- ô , in ter net gốc ấn âu được việt hóa ở mức cao như Tviệt : tivi xà phòng ga bơm … d/ Từ mượn được thuần hóa cao viết như thuần việt : Mít tinh , ten nít ,xô viết từ mượn chưa được thuần hóa hòan tòan khi viết phải gạch ngang :Bôn –sê -vích 2: Ghi nhớ 1 Học sách giáo khoa /25 II Nguyên tắc của từ mượn 1: Ví dụ - Mượn từ : Làm giàu ngôn nhữ dân tộc - Hạn chế mượn từ: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp nếu mượn một cách tùy tiện 2: Ghi nhớ :ù 2 học sgk III: Luyện tập Số 1/26 a/ Hán việt :Vô cùng , ngạc nhiên , tự nhiên ,sính lễ b/ Hán việt: Gia nhân c/ Anh : Pốp mai- cơn –giắc – sơn , in tơ nét Số 2 /26 a/ Khán giả : Khán"xem ; giả " người - độc giả : Độc "đọc ; giả" người b/ Yếu điểm : Điểm quan trọng Yếu : quan trọng ; điểm " điểm Yếu lược : Yếu là quan trọng lược là tóm tắt Yếu nhân : Yếu : quan trọng nhân là người Số 3/ 26 a/ Lít , ki lô gam , ki lô mét , mét b/ Ghi đông , pê đan , gác đờ bu , xích c/ Ra-đi-ô , vi-ô-lông…… Số 4/26 * Phôn , fan ,nốc ao Dùng trong hòan cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè , người thân , có thể viết trong những tin trong báo Ưu điểm : ngắn gọn Nhược điểm : không trang trọng , không phù hợp trong giao tiếp chính thức Số 5/26 -Lúc,lên, lớp , lửa ,lại , lập lòe, Núi , nơi , này -Sứ giả , tráng sĩ , sắt , sóc sơn 4: Củng cố - Từ thuần việt và từ mượn - Nguyên tắc mượn từ 4, Củng cố:- Thế nào là từ mượn? -Nêu ng/tắc mượn từ? 5, Dặn dò:- Học bài kĩ - Làm hết bài tập còn lại - Soạn kĩ bài : “Tìm hiểu chung về văn tự sự” Soạn: Giảng: TIẾT 8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A.Mục đích yêu cầu ; _ Cho hs nắm bắt được mục đích giao tiếp của tự sự . _ Khái niệm về sơ bộ phương thức tự sự _ biết tóm tắt truyện kể ngắn B. Chuẩn bị + Giáo viên : Soạn bài Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Thánh Gióng” ; Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”; + Học sinh : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1: Ổn định lớp : 2: Kiểm tra bài cũ : _ Nêu các kiểu vb và p/t biểu đạt?Cho ví dụ ? 3:Bài mới: * Giới thiệu bài: * Tiến trình bài học TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 : Gv mời hs đọc ví dụ 1 sgk 27 (?) Trường hợp như thế , theo em , người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì ? - Người nghe muốn được nghe kể chuyện , biết lí do và hiểu rõ về con người _ Người kể phải kể lại câu chuyện có đầu có đuôi (?) Trong những trường hợp trên khi các em yêu cầu người khác kể lại một câu chuyện nào đó cho mình nghe thì các em mong muốn điều gì ? - T

File đính kèm:

  • docVan 6(4).doc