I-Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Một số lỗi chính tả do cách phát âm địa phương
2- Kĩ năng:
- Phát hiện và sửa lỗi chính tả cách phát âm thường thấy ở địa phương
3- Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực
II- Kĩ năng sống:
1- Kĩ năng giao tiếp
2- Kĩ năng tìm kiếm thông tin
3- Kĩ năng lắng nghe tích cực
III- Chuẩn bị:
1- GV: Bảng phụ
2- HS: Chuẩn bị bài theo HD của giáo viên
IV- Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
- Thảo luận/KT giao nhiệm vụ
- Đàm thoại/ KT đặt câu hỏi
- Thuyết trình/ KT viết tích cực
240 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tập 2 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2011
Ngày giảng: 27/12/2011
Tiết 73.
Chương trình địa phương
Phần Tiếng Việt- rèn luyện chính tả
I-Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Một số lỗi chính tả do cách phát âm địa phương
2- Kĩ năng:
- Phát hiện và sửa lỗi chính tả cách phát âm thường thấy ở địa phương
3- Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực
II- Kĩ năng sống:
1- Kĩ năng giao tiếp
2- Kĩ năng tìm kiếm thông tin
3- Kĩ năng lắng nghe tích cực
III- Chuẩn bị:
1- GV: Bảng phụ
2- HS: Chuẩn bị bài theo HD của giáo viên
IV- Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
- Thảo luận/KT giao nhiệm vụ
- Đàm thoại/ KT đặt câu hỏi
- Thuyết trình/ KT viết tích cực
V- Tổ chức giờ học:
1- ổn định tổ chức (1)
7A: .............................................................
7B: ..............................................................
2 - Kiểm tra đầu giờ: (không)
3- Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
Khởi động (1p)
GV đưa ra một đoạn văn mắc những lỗi thường gặp ở HS
Yêu cầu HS phát hiện và chữa lỗi
GV nêu ý nghĩa của tiết học
Hoạt động vủa thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ1: HD HS cách tránh nhầm khi viết chính tả.
Mục tiêu: Phân biệt được các dấu, các âm, vần dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt.
H: Các lỗi thường mắc khi nói, viết? cách khắc phục? Nguyên nhân?
- HS: Thực hiện cá nhân
- GV: Nhầm lẫn l/n, tr/ch, gi/d/r, thanh điệu. Do cách phát âm của địa phương
GV:Trong từ láy thì các tiếng đều cùng trầm hoặc là cùng bổng, không có một chữ thuộc hệ bổng lại láy âm với hệ trầm
VD: Chặt chẽ, chắt chiu
VD: loan, lan, liên, luân
Non, niên
VD: đấu tranh, truyện tranh
Vũ trụ, gia truyền... - chân lí, chân trâu, trân trọng, chân thành
VD: Súng, săn, soát...
Sờ soạng, xoàn xoạt, loảng xoảng
- Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, xỉ vả, bán sỉ, sỉ nhục, hàng xa xỉ.
VD: doạ nạt, doang trại
Giảng giải, dã tràng, rõ ràng
- Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
HĐ2: HD luyện tập.
Mục tiêu : Nghe viết một đoạn văn và so sánh để phát hiện lối chính tả. Điền từ thích hợp, thêm dấu thanh vào các tiếng cụ thể. đặt câu phân biệt các tiếng dễ nhầm lẫn. Điền một tiếng hoặc một từ vào chỗ trống.
- GV đọc
- HS: 1 hs lên bảng viết, HS khác viết vào vở
- GV kiểm tra Hs viết trên bảng
- HS xem và chữa vào vở mình
- GV: Chốt trên bảng phụ
HS: Đọc và nêu y/c bài tập
3 HS lên bảng
HS khác nhận xét
GV KL
HS: nêu y/c bài tập
Thảo luận nhóm = cách thi xem nhóm nào tìm được nhiều từ
HS: trình bày
GVnhận xét
4 Hs lên bảng viết
HS: nhận xét
GV: nhận xét
15p
25p
I. Cách phân biệt.
1. Cách phân biệt hỏi, ngã.
Qui luật trầm bổng.
+ Hệ bổng: sắc, hỏi, không
+ Hệ trầm: huyền, ngã, nặng
2. Cách phân biệt l/n.
- L đứng trước âm đệm, N không đứng trước âm đệm và N không đứng trước một vần bắt đầu ; oa, oe, uâ, uê
- L láy âm rộng rãi
- trong TV từ láy chỉ có N-N, L-L
3. Cách phân biệt tr/ch.
- Tr không đứng trước các vần: oa, oà, oe, uê.
- Những từ HV có dấu nặng, huyền đều đi với tr
4. Cách phân biệt s/x.
- S không đi với oa, oe, uê (có trường hợp ít)
- S không láy với x.
- S không láy với các chữ âm đầu khác.
- trừ các tên cho thức ăn, đồ dùng vào việc ăn uống các ĐT đều viết là s
5. Cách phân biệt d/r/gi.
- gi không đứng trước các vần bắt đầu bằng oa, uô
- d đứng trước các vần oa, uô
- r không đi với dấu hỏi, sắc mà đi với dấu ngã ,nặng
II. Luyện tập.
Bài 1: Viết đúng chính tả, phân biệt các phụ âm dầu.
a) s/x
- Với khẩu súng trong tay, Sơn xông xáo, sục sạo suốt buổi chiều trong rừng sâu xào xác lá rơi.
- Xúng xính trong bộ quần áo mới sắm hồi sáng sớm, bé Xoan sốt ruột cứ giục mẹ đi xem xiếc.
b) ch/tr
- Trầy trật mãi chú Trịnh mới tròng được cái chạc vào cổ con trâu xổng chuồng chạy rông từ chiều trên cánh đồng trống trải, trơ trụi.
c. r/d/gi.
- Rõ ràng có ai đó giấu con dấu khiến cô văn thư rầu rĩ, rên rỉ vì sự dở dang
d. l/n
- Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Bà nội láy nồi nấu cơm nếp
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
- Điền X hoặc S: Xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử
- Điền dấu hỏi hoặc ngã: Tiểu sử, tiểu thuyết, tiêu trừ, tuần tiễu
- Điền tiếng thích hợp: Chung sức, Trung thành, trung đại, thuỷ chung, mỏng mảnh, dũng mãnh, mảnh trăng
Bài 3: Tìm từ theo yêu cầu.
a) Từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng chữ “ch”
- Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng chữ "ch": cá chép, cá chuối, cá chim, cá chích
- Tìm tên các đồ vật trong gia đình bắt đầu bằng chữ "ch": chổi, chó, chậu, chảo, chín, chiếu, chăn, chum, chĩnh, chóc, chạn, chồng, cha chú, cháu....
b) Từ chỉ đặc điểm tính chất có thanh hỏi, ngã.
- khoẻ mạnh, rõ ràng, ngả nghiêng, nghễnh ngãng, lỏng lẻo, trống trải, rủ rượi, rệu rã
c) Tìm từ hoặc cụm từ:
- Không thật vì được tạo ra ko tự nhiên là từ: giả dói, điêu trác, giả mạo
- Tàn ác vô nhân đạo: dã man
Bài 4: Đặt câu phân biệt các từ .
- lên/nên
+ Chính nơi đây đã giúp tôi nên người
+ Hôm nay tôi lên thăm ông bà
- Dành/giành
+ Điểm mười em dành tặng mẹ
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, nhân dân ta đã dành đươc độc lập
- Giữ/ dữ
+ Con hổ này rất giữ
+ Nó giữ bo bo cái đài không cho ai mượn
4. Củng cố: (1p) GV hệ thống kiến thức.
5. HDHB: (2p)
- Đọc lại các bài văn của mình, phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng
của cách phát âm địa phương.
- Sưu tầm các ca dao tục ngữ của địa phương
................................................................................................
Ngày soạn: 25/12/2011
Ngày giảng:28/12/2011
Tiết 74
Chương trình địa phương
Phần văn và tập làm văn
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Yêu cầu của việ sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương
- Cách thức sưu tầm ca dao và tục ngữ địa phương
2- Kĩ năng:
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định
3- Thái độ:
- Có ý thức sưu tầm ghi vào sổ tay văn học
II- Kĩ năng sống.
1- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
2- Kĩ năng tìm kiếm thông tin
3- Kĩ năng giao tiếp
III- Chuẩn bị.
1- GV: Sổ tay sưu tầm ca dao, tục ngữ
2- HS:
IV. Phương pháp/kỹ thuật dạy học.
- Thuyết trình/ KT viết tích cực
- Phát vấn, nêu vấn đề/ KT giao nhiệm vụ
V- Tổ chức giờ học:
1- ổn định tổ chức.(1)
7A: .............................................................
7B: ..............................................................
2- Kiểm tra đầu giờ: (1p): kiểm tra sự chuẩn bị bài
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Khởi động:(1p)
Quê hương chúng ta tươi đẹp là nhờ có những câu ca dao, tục ngữ, góp phần phong phú cho VHDG VN. Hôm nay chúng ta vào bài Chương trình địa phương.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
H: Em hãy nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca?
HS phát biểu
GV: Nêu khái niệm tục ngữ củng cố lại KT về ca dao dân ca đã học
H: Em hiểu thế nào ca dao tục ngữ nói về địa phương mình , cho VD?
HS:
- GV Chốt, đọc minh hoạ cho các em một số VD tiêu biểu
- HS: giải thích nghĩa của các câu ca dao tuc ngữ trên.
- GV: Chốt
H: Em sẽ sưu tầm ở đâu theo nguồn nào?
Tổ chức cho HS thảo luận đê rút ra cách sưu tầm.
- GV nhận xét và cung cấp một số định hướng.
5p
20p
5p
10p
1/ Yêu cầu chung.
- Đối tượng sưu tầm : ca dao, dân ca, tục ngữ.
- Phạm vi : thôn, xã, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
-Số lượng : Mỗi HS tìm khoảng 20 câu
-Thời lượng : 10 tuần
2/ Xác định đối tượng sưu tầm.
a/ Ôn lại khái niệm ca dao, dân ca.
- Ca dao, dân ca : bài 3 đã học
- Tục ngữ là những cõu nói dõn gian ngắn gọn ổn định có nhịp điệu, h/ả, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt...
b/ Ca dao, tục ngữ được lưu hành ở địa phương.
Đó là những câu ca dao, tục ngữ có nội dung phản ánh về thiên nhiên, con người ở 1 địa phương.
VD1:
Lớn lên, em theo cha đi cày nương
Theo anh đi vào rừng săn thú
Lớn lên, em theo mẹ đi tập thêu
Theo chị nhuộm chàm in hoa trên ví mới.
(Dân ca Hmông)
VD2:
Sa Pa Thác Bạc Cầu Mây
Tấm lòng hiếu khách ngất ngây bao người.
- Sa Pa thác Bạc cầu Mây
Có Đào Bích Nhị ngất ngây lòng người
- Liêm Phú gạo trắng nước trong
Ai đi Liêm Phú lòng không muốn về.
VD 3:
Tục ngữ: Nhất Dương Quỳ nhì Võ Lao
Suối Bến đền vừa trong vừa mát
Đường Bến Đền lắm cát khó đi
3/ Tìm nguồn sưu tầm.
- Hỏi cha mẹ, người địa phương, nghệ nhân, nhà văn,...
- Tìm trong sách báo địa phương.
- Trong bộ sưu tập lớn về tục ngữ, ca dao.
4/ Cách sưu tầm.
-Mỗi HS có vở bài tập hoặc sổ tay.
-Phân loại : Ca dao, dân ca chép riêng, tục ngữ chép riêng
-Sắp xếp theo thứ tự A,B,C ... của chữ cái đầu câu.
4. Củng cố: (2')
Giá trị của việc sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương?
5. HDHB: (3')
Ghi và tích cực sưu tầm các ca dao tục ngữ địa phương. Giải thích nghĩa và học thuộc các câu ca dao tục ngữ sưu tầm được.
- Soạn bài Cảnh làm dâu
.........................................................................................
Ngày soạn: 26/12/2011
Ngày giảng: 29/12/2011
Tiết: 75
Chương trình địa phương
Văn bản: Cảnh làm dâu
( Trích: Tiếng hát làm dâu- Dân ca Hmông)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Cảm nhận được cuộc sống cực khổ của người phụ nữ Hmông trong XH cũ. Qua đó có nhận thức về cuộc đời đổi thay của người phụ nữ Hmông nói riêng, người phụ nữ vùng cao nói chung từ ngày có Đảng và Bác Hồ.
- Phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu của bài ca: kết cấu đối ngẫu, kết cấu trùng điệp.
2- Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích tìm hiểu VHDG địa phương, đặc biệt tục ngữ, ca dao, dân ca.
3- Thái độ:
- Có sự cảm thông với số phận của người phụ nữ Hmông trong Xh xưa
II- Kĩ năng sống.
1- Kĩ năng biết chia sẻ
2- Kĩ năng giao tiếp
3- Kĩ năng thể hiện sự rự tin
4- Kĩ năng viết tích cực
5- Kĩ năng giải quyết vấn đề
III- Chuẩn bị.
1- GV: Cung cấp văn bản tài liệu ngữ văn địa phương cho học sinh
2- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu
IV- Phương pháp/kỹ thuật dạy học.
- Thuyết trình, phát vấn, phân tích, bình giảng/ KT viết tích cực
- Thảo luận/ KT giao nhiệm vụ, KT chia nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1/ổn định tổ chức.(1’)
7A: .............................................................
7B: ..............................................................
2/Kiểm tra đầu giờ:(2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hS
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Khởi động (2')
GVH: Trên quê hương Lào Cai có bao nhiêu dân tộc anh em cùng sinh sống? Hãy thử kể tên một vài dân tộc mà em biết?
- HS: trả lời
- GV: Lào Cai của chúng ta có 25 dân tộc anh em cùng chung sống, mỗi dân tộc có một phong tục tập quán riêng, có bản sắc văn hoá độc đáo riêng . C/s phong tục tập quán ấy được phản ánh rõ nét trong các tác phẩm VH. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một tác phẩm VH DG của DT Hmông để hiểu rõ được đặc điểm... của họ.
Hoạt động dạy và học
TG
Nội dung
HĐ1: HDHS đọc hiểu văn bản.
Mục tiêu:
Có kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm văn bản, nhớ và hiểu được các chú thích quan trọng. Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
GV: HD đọc
2 khổ đầu: giọng than vãn, xót xa
2 khổ tiếp: + Lời mẹ chồng đay nghiến, lên giọng
+ Lời nàng dâu: dứt khoát
2 câu cuối: hồ hởi sung sướng.
GV: đọc
HS đọc-> uốn nắn HS đọc
H: Nhắc lại khái niệm dân ca? Nêu hiểu biết của em về dân ca Hmông?
HS: trả lời
H: Hiểu biết gì về văn bản “Tiêng hát làm dâu”?
HS: TL
GV: HD tìm hiểu các chú thích từ 2- 8
H: Theo em Vb có thể chia mấy phần? ND chính của từng phần?
HS: thảo luận nhóm C1( 2’)
HS: trả lời- nhận xột
GV: Kết luận trên bảng phụ
HS: Đọc lại 2 khổ thơ đầu
H: Khổ thơ 1 cô gái ca thán với ai? Ca thán về điều gì?
HS: trả lời
GV: Trời ơi!
... Mẹ đã vội mang thân con gả bừa cho người
... Mẹ đã gấp mạng thân con gả phứa cho người
H: Em có nhận xét gì về những biện pháp NT được sd ở trong khổ thơ đầu? ( Ngôn ngữ, cấu trúc câu, h/a)
HS: TL
H: Qua đó giúp em hiểu gì về tâm trạng của cô gái khi bị ép duyên?
HS: TL
GV: Liên hệ với việc cưới hỏi lạc hậu của đồng bào Hmông xưa và số phận của người phụ nữ trong Xh cũ
- Người phụ nữ bị gả bán- ép duyên- thách cưới, hôn nhân không có tỡnh yờu
HS: Đọc thầm khổ thơ 2
H:Ở khổ thơ thứ hai, cô gái ca thán với mẹ ntn?
HS: phát hiện
GV: Mẹ ơi! Mẹ bắt con đi con phải đi.
... Mẹ ép con đi, con đi sợ lòng mẹ buồn.
H: Nhận xét về lời thơ trong khổ thơ này? Cho biết đoạn thơ có sd BPNT nào?
HS: TL 2'. Báo cáo
H: Qua lời ca em hiểu gì về tấm lòng của cô gái đối với người mẹ?
HS: Trả lời
H: Từ đó em có suy nghĩ gì về cảnh ngộ của cô gái bị ép duyên?
HS:
GV: đáng thương, chịu nhiều thiệt thòi, bất hạnh
30'
I Đọc và thảo lậân chú thích:
1. Đọc:
2. Thảo luận chú thích.
a) Dân ca Hmông: có 5 tiểu loại lớn
- Tiếng hát làm dâu: Dạng bài ca tự thán để kể lể, than khóc cho thân phận hẩm hiu, cơ cực trong cảnh làm dâu ép duyên
b) Chú thích khác:
II. Bố cục:
- 2 khổ đầu: cảnh ngộ cô gái bị ép
duyên
- 2 khổ tiếp: Cảnh làm dâu
- 2 câu cuối: Niềm vui của cô gái khi được giải thoát khỏi cảnh làm dâu.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cảnh ngộ của cô gái bị ép duyên.
- Khổ thơ 1 sd kết cấu trùng điệp, ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, câu cảm thán
nhằm diễn tả nỗi ấm ức xen lẫn nỗi lo lắng hoảng sợ của cô gái khi bị ép gả chồng
- khổ thơ 2 giống như một lời thủ thỉ tâm tình cùng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc câu
đã thể hiện tấm lòng yêu thương mẹ và sự chấp nhận hi sinh của cô gái
4. Củng cố 5': - Đọc diễn cảm văn bản
5. HDHB 2':
- Học thuộc lòng bài dân ca
- Tiếp tục soạn tiếp phần còn lại.
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 1/1/2012
Ngày giảng: 3/1/2012
Tiết 76.
Chương trình địa phương
Văn bản: Cảnh làm dâu (Tiếp theo)
( Trích: Tiếng hát làm dâu- Dân ca Hmông)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Cảm nhận được cuộc sống cực khổ của người phụ nữ Hmông trong XH cũ. Qua đó có nhận thức về cuộc đời đổi thay của người phụ nữ Hmông nói riêng, người phụ nữ vùng cao nói chung từ ngày có Đảng và Bác Hồ
- Phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu của bài ca: kết cấu đối ngẫu, kết cấu trùng điệp
2- Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích tìm hiểu VHDG địa phương, đặc biệt tục ngữ, ca dao, dân ca.
3- Thái độ:
- Có sự cảm thông với số phận của người phụ nữ Hmông trong Xh xưa
II- Kĩ năng sống.
1- Kĩ năng biết chia sẻ
2- Kĩ năng giao tiếp
3- Kĩ năng thể hiện sự rự tin
4- Kĩ năng viết tích cực
5- Kĩ năng giải quyết vấn đề
III- Chuẩn bị.
1- GV: cung cấp văn bản tài liệu ngữ văn địa phương cho học sinh
2- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu
IV- Phương pháp/kỹ thuật dạy học.
- Thuyết trình, phát vấn, phân tích, bình giảng/ KT viết tích cực
- Thảo luận/ KT giao nhiệm vụ, KT chia nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1/ổn định tổ chức: (1’)
-Kiểm tra sĩ số:
7A: .............................................................
7B: ..............................................................
2/Kiểm tra đầu giờ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hS
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Khởi động: (1p)
GV: Khái quát nội dung tiết 1, dẫn vào tiết 2
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung chính
HĐ1: HDHS đọc hiểu văn bản
* Muc tiêu: Cảm nhận được cuộc sống cực khổ của người phụ nữ Hmông trong XH cũ. Qua đó có nhận thức về cuộc đời đổi thay của người phụ nữ Hmông nói riêng, người phụ nữ vùng cao nói chung từ ngày có Đảng và Bác Hồ. Phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu của bài ca: kết cấu đối ngẫu, kết cấu trùng điệp.
HS: đọc 2 khổ thơ tiếp
H: ở khổ thơ thứ ba cô gái đã kể lể ca thán điều gì?
HS: phát hiện
GV: Em về nhà chồng địu được thùng nước sạch
mẹ chồng nói... thùng nước đục
Em ... nấu bữa cơm thật chín
... nếm
Mẹ chồng: quát...la...
H: Trong khổ thơ này từ ngữ kết cấu có gì đặc biệt? Tác dụng( Nỗi khổ của nàng dâu ở đây là gì?)
HS: suy nghĩ trả lời
H: Từ những nỗi đắng cay cơ cực đó, cô gái đã có suy nghĩ ntn?
HS: trả lời
GV: Em suy đi nát gan
Em ngghĩ về đứt sức
Suy đi có ba phân theo
Nghĩ lại có ba phân cùng
Em bèn nói với mẹ chồng
... Tôi sẽ theo chân họ nhà tôi cất bước đi thẳng
H: Giọng điệu, lời lẽ của cô gái ở khổ thơ này có gì khác so với các khổ thơ khác?
HS: thảo luận C1( 2’)
HS: trình bày-> nhận xét
GV: KL
H: Nhận xét gì về suy nghĩ, hành động của cô gái? Qua đó bộc lộ thái độ của cô gái ntn?
HS: TL 2'. Báo cáo
GV: Chốt
HS: đọc 2 câu cuối
H: Tâm trạng của cô gái khi thoát khỏi cảnh nhà chồng được miêu tả ntn?
HS: Trả lời
GV: Tôi vung chân, vung tay khắp con đường.
Vui mừng như người đi làm ăn
H: Nhận xét gì về giọng điệu nhịp thơ?
HS: thực hiện cỏ nhân
GV: Chốt
H: Qua đó em hình dung tâm trạng của cô gái lúc đó ntn?
HS: Thực hiện cá nhân
GV: Liên hệ thực tế cuộc sống ngày nay của người phụ nữ Hmông
HĐ2: Tổng kết và rút ra ghi nhớ.
* Mục tiêu: Ghi nhớ được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của văn bản.
H: Những nét NT tiêu biểu của bài ca là gì? Qua bài em thấy được thân phận và những phẩm chất nào đáng quý của cô gái Hmông?
HS: Thảo luận nhóm. đại diện trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: KL:
+ Ngôn ngữ: giản dị, h/a cụ thể, sinh động, kết cấu trùng điệp, đối ngẫu
+ ND: Nỗi khổ của người con gái bị ép duyên. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp: cần cù, chịu khó giàu đức hy sinh, có ý thức phản kháng mãnh liệt
HS: đọc ghi nhớ.
III. Tìm hiểu văn bản:
2. Cảnh làm dâu.
- khổ thơ 3 sử dụng từ ngữ h/a đối lập, giàu ý nghĩa biểu tượng nhằm nhấn mạnh nỗi oan ức tức tưởi của nàng dâu
-Kết cấu trùng điệp, lời lẽ mạnh mẽ, rắn rỏi, dứt khoát
đã diễn đạt những suy nghĩ và hành động chín chắn, ý thức phản kháng chống lại sự chèn ép, khinh rẻ của gia đình nhà chồng, đồng thời thể hiện mong muốn được tự do của cô gái
3. Tâm trạng của cô gái khi được giải thoát khỏi cảnh làm dâu.
- Giọng điệu vui tươi ở hai câu cuối
đã diễn tả niềm hân hoan vui sướng của cô gái khi thoát khỏi nhà chồng, kiếp sống cơ cực
IV. Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố: (2p)
- Đọc diễn cảm văn bản
- Giá trị tố cáo những hủ tục lạc hậu được biểu hiện ntn trong bài ca
5. HDHB: (2p)
- Nắm đựơc giá trị NT, ND của Vb
- Tiếp tục sưu tầm VHDG địa phương
- Soạn bài : Bài hát trong hội Gầu Tào
Ngày soạn: 1/1/2012
Ngày soạn: 4/1/2012 Tiết 77
Chương trình địa phương
Văn bản:
Bài hát trong hội gầu tào
( Trích: Tiếng hát tình yêu - Dân ca Hmông)
I- Mục tiêu:
1- Kíên thức:
Cảm nhận được nét văn hoá đặc trưng, độc đáo, đậm đà bản sắc của đồng bào Mông qua bài ca. Phân tích được một số nét đặc sắc NT tiêu biểu
2- Kĩ năng:
Có kỹ năng đọc diễn cảm văn bán.
3- Thái độ:
Tình yêu những nét đẹp trong văn hoá truyền thống.
II- Kĩ năng sống.
1- Kĩ năng giao tiếp
2- Kĩ năng lắng nghe tích cực
3- Kĩ năng giao tiếp
III- Chuẩn bị.
1- GV:
2- HS: Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi trong SGK
IV- Phương pháp/KT dạy học.
Thảo luận/ KT chia nhóm, giải quyết vấn đề
Phát vấn, bình giảng/ KT đặt câu hỏi
V-Tổ chức giờ học.
1/ổn định tổ chức (1p)
- Kiểm tra sĩ số: 7A: .............................................................
7B: ..............................................................
2/Kiểm tra đầu giờ: (4p)
Đọc thuộc lòng bài "Cảnh làm làm dâu". ND, NT chính của văn bản?
( Đọc diễn cảm, trôi chảy.
ND: cuộc sống cơ cực của những người con giá Hmông trong cảnh làm dâu và vẻ đẹp của họ....
NT: Cấu trúc câu trùng điệp....)
3/ Tiết trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Khởi động (1p)
Kể các lễ hội của các dân tộc anh em sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai?
HS: lễ hội xuống đồng...
GV: Đồng bào Hmông có đời sống tinh thần phong phú, sinh hoạt văn hoá độc đáo, có nhiều lễ hội được tổ chức trong năm, trong đó phải kể đến lễ hội Gầu Tào đây là nét văn hoá trong đời sống văn hoá đồng bào Hmông. Để hiểu rõ lễ hội này, chúng ta ...
Hoạt động thầy và trò
T/g
Nội dung chính
HĐ1: Đọc - hiểu văn bản
* Mục tiêu: Có kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm văn bản. Nhớ và hiểu được các chú thích quan trọng. Phân tích được giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của văn bản.
GVHD đọc: đọc to, rõ ràng, chú ý các câu dài
GV: đọc 1 đoạn- HS đọc –Nhận xét
H: Nêu xuất xứ của bài ca?: Em hãy nêu hiểu biết của em về lễ hội Gầu Tào?Em được tham dự lễ hội Gầu Tào chưa?
HS: TL
GV: lễ hội gầu tào:
+ Thời gian từ mồng 2-> 5 tháng giêng.
+ Địa điểm: khu đồi hay khu ruộng gần làng
+ Đặc thù: cầu mệnh, sức khoẻ, đông con cái, làm ăn thịnh vượng
HS: đọc các chú thích khác trong bài
H: Vb chia mấy phần? Cấu tạo mỗi phần ntn?
HS:
GV: Cấu tạo mỗi phần khác nhau.
HS: đọc khổ 1
H:Thời gian diễn ra lễ hội?
- HS: thực hiện cá nhân
- GV:Thời gian: Năm cũ đã qua tết lại về
H: Ngày hội, các cụ Hmông thường làm gì? Nêu đặc điểm của mỗi người?
HS:
+ Người Sã: Thắp hương đốt vàng cúng bia đá, cột bia gỗ Người Sã-cây nêu- bia đá
+ Người Hmông: Tháp hương đốt vàng cúng cột nêu tre, cột nêu bương
Người Mèo- cây nêu= mai, tre, bương
H: Những biện pháp NT được sd trong khổ thơ đầu? T/d?
HS: TL
GV: Chốt
H: Sự khác nhau trong phong tục cúng tết của người Sã và người Hmông nói lên điều gì?
HS: TL
HS: đọc khổ 2,3,4
H: H/a đặc sắc trong lễ hội Gầu Tào?
- HS
- GV: H/a cây nêu:
H: Cảnh diễn ra ở đây có gì đặc sắc?
-HS
GV: Gốc cây nêu đặt bia chai rượu, rượu ngon, rượu ngọt
Ngon... treo ba tấm nhiễu, 3 vuông nhiễu đỏ.
H: Nhận xét về ngôn ngữ, h/a?
HS: TL
GV: KL
H: Khung cảnh diễn ra xq cây nêu?Nhận xét về ngôn ngữ, h/ả?
HS:
GV:Đoàn trai gái... vui hát mở lòng
... vui hát mở dạ
... hát 3 ngày chưa đủ
... hát 3 ngày chưa chán
H: Cảnh hạ cây nêu? Những việc làm đó chứng tỏ điều gì?
HS: TL
GV: KL
H: Nêu ý nghĩa của hội Gầu Tao? (Bài hát ... hát nữa.)
HĐ2: HDHS tổng kết rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Ghi nhớ được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
H: Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài ca?
HS: TL
GV: KL
HS; đọc ghi nhớ
HĐ3: HDHS luyện tập.
Mục tiêu: Làm được bài tập theo yêu câu tài liệu nhằm khắc sâu kiến thức về văn bản.
H: Chỉ ra nét đáng mến về thái độ- p/c của người phụ nữ Hmông?
HS: Thái độ dứt khoát, p/c của người phụ nữ Hmông muốn làm chủ bản thân, tự do trong cuộc sống.
30'
5p
I.Đọc và thảo luận chú thích.
1. Đọc.
2. Thảo luận chú thích.
Xuất xứ: Bài hát trong hội Gầu Tào thuộc tiểu ca “ Tiếng hát tình yêu” được sd trong hội Gầu Tào vào dịp đầu xuân năm mới
- Chú thích khác: tài liệu tr 5
II. Bố cục:
3 phần:
- Khổ 1: Giới thiệu phong tục tập quán của đồng bào các dt
- Khổ 2,3,4: Miêu tả cảnh lễ hội Gầu Tào
- Khổ 5: ý nghĩa của hội Gầu Tào
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Giới thiệu phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc.
- Sử dụng điệp từ, điệp câu, đối ngẫu nhằm giới thiệu 2 phong tục tập quán của người mông trong lễ hội Gầu Tào.
Qua đó làm nổi bật nét riêng biệt về phong tục tập quán của người Hmông trong lễ hội gầu Tào.
2. Cảnh lễ hội Gầu Tào.
- H/a lặp đi, lặp lại, điệp từ, điệp câu nhằm miêu tả cụ thể chân thực h/a cây nêu- 1 biểu tượng có ý nghĩa quan trọng linh thiêng trong hội Gầu Tào.
* Cây nêu được trồng lên:
- Ngôn ngữ bình dị, h/a đối xứng làm nổi bật sự say mê ca hát, hình thức sinh hoạt văn hoá gắn liền với phong tục tập quán của đồng bào Hmông.
* Cảnh hạ cây nêu: Đoàn trai gái về rủ nhau đi làm ăn. Qua đó cho thấy họ rất yêu lao động, yêu cuộc sống.
3. í nghĩa của hội Gầu Tào.
Hội Gầu tao biểu đạt tình yêu cuộc sống, yêu con người tha thiết đắm say. Câu ca là lời hẹn ước của chàng trai cô gái, khẳng định nét đẹp và sức sống bất diệt về phong tục tập quán của đồng bào Hmông.
III. Ghi nhớ.
IV. Luyện tập.
4. Củng cố(2)
- Em hiểu gì về c/s và p/c của người Hmông?
5. HDHB: (2)
- Nắm được ND và NT của bài ca
- Soạn bài: Tiếng hát chỉ đường
Ngày soạn: 2/1/2012
Ngày soạn: 5/1/2012
Tiết 78
Chương trình địa phương
Văn bản: Bài hát chỉ đường
(Trích: Tiếng hát cúng ma- Dân ca Hmông)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Cảm nhận được nét văn hoá đặc trưng trong nghi lễ và những quan niệm mang tính nhân bản vũ trụ, con người và cuộc sống của đồng bào Hmông. Nắm được một số nét Nt của bài ca
2- Kĩ năng:
- Có kỹ năng đọc diễn cảm, cảm thụ tp văn học
3- Thái độ:
- Có lòng tự hào về nét văn hoá của DT thiểu số
II- Kĩ năng sống:
1- Kĩ năng giao tiếp
2- Kĩ năng lắng nghe tích cực
3- Kĩ năng tìm hiểu thông tin
4- Kĩ nă
File đính kèm:
- Giao an ngu van 7 tap 2.doc