Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tiết 93: Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS

-Cảm nhận được, qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.

-Nghệ thuật nghị luận: cách nêu dẫn chứng cụ thể, tòan diện, rõ ràng, kết hợp giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. Nhớ và thuộc một số câu văn hay.

II.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra : ( 5 phút ) - Hãy trình bày yêu cầu từng phần của dàn bài văn chứng minh?

 - Kiểm tra bài tập 2/sgk.

3. Bài mới :

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tiết 93: Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án : Ngữ văn 7 - Tuần 24 Ngày soạn : 24.02 . 2005 Ngày dạy : 28.02à 05.03.2005 Giáo viên : LÊ NGUYÊN PHƯƠNG Văn bản : ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ ( Phạm văn Đồng) Tiết 93 A. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS -Cảm nhận được, qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. -Nghệ thuật nghị luận: cách nêu dẫn chứng cụ thể, tòan diện, rõ ràng, kết hợp giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. Nhớ và thuộc một số câu văn hay. II.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra : ( 5 phút ) - Hãy trình bày yêu cầu từng phần của dàn bài văn chứng minh? - Kiểm tra bài tập 2/sgk. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Phạm Văn Đồng , nhà cách mạng nổi tiếng là một trong những học trò xuất sắc của Chủ tịch Hồ Chí Minh . Khi viết về Người , ông không chỉ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng và tư tưởng của vị lãnh tụ mà còn đặc biệt chú ý đến con người , lối sống , phẩm chất đạo đức cao đẹp của Bác . Đó là vấn đề mà các em tìm hiểu trong tiết học hôm nay qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG GHI BẢNG * Họat động 1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, từ chú thích. Đọc văn bản. * Giới thiệu vài nét về Phạm Văn Đồng? ( xem phần chú thích /sgk /54) * Bài văn được trích từ đâu? - Từ bài diễn văn của PVĐ trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh Chủ tịch HCM. * G hướng dẫn cách đọc: ž rõ ràng, thể hiện tình cảm tự hào, thành kính. * Họat động 2: Tìm hiểu chung về văn bản. * Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Vấn đề đó được biểu đạt ở ý nào trong đọan? - Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị, thanh bạch của Bác ž nêu rõ trong đề bài và trong câu mở đầu của bài văn . * Để làm rõ đức tính giản dị ấy, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác? - Giản dị trong đời sống. - Giản dị trong tác phong sinh họat. - Giản dị trong quan hệ với mọi người. - Giản dị trong lời nói và bài viết. * Từ những trình tự lập luận trên, đọan trích này có bố cục không, vì sao? - Vì bài văn chỉ là đoạn trích nên không có đầy đủ các phần trong bố cục thông thường của một bài văn nghị luận. Cụ thể là: + Mở bài: “Từ đầu …tuyệt đẹp” ž sự nhất quán giữa cuộc đời CM và cuộc sống giản dị, thanh bạch của Bác. + Thân bài “Còn lại” ž chứng minh sự giản dị của Bác trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. *Họat động 3: Tìm hiểu hệ thống luận cứ và dẫn chứng trong bài. * Có nhận xét gì về nghệ thuật chứng minh của tác giả trong đoạn “ Con người …Lợi”? Tìm những chứng cứ trong đoạn văn? - Bữa cơm chỉ vài ba món đơn giản ( ăn không rơi vãi …sạch bát …sắp xếp tươm tất thức ăn còn lại). - Cái nhà sàn chỉ hai ba phòng, hòa cùng thiên nhiên (lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm hoa vườn.) - Việc làm: từ việc lớn ( cứu nước, cứu dân) đến việc nhỏ (trồng cây, viết thư, nói chuyện các cháu, đi thăm nhà tập thể …), ít cần đến người phục vụ - Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp ( sống giản dị, thanh bạch - sôi nổi phong phú - Bác giản dị trong lời nói, bài viết ( để cho quần chúng, nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.) ž Nghệ thuật chứng minh: * Phần đầu: xác định phạm vi vấn đề CM: sự giản dị của Bác. * Tiếp theo: lần lượt đưa ra chứng cứ làm rõ từng điểm, dẫn chứng cụ thể, rõ ràng, xác thực về sự giản dị của Bác. * Kết lại: nhận xét, bình luận về ý nghĩa sâu xa của đức tính B “Ở việc…vụ” * Những chứng cứ trên có giàu sức thuyết phục không? Vì sao? - Sự chứng minh trong bài văn giàu sức thuyết phục, vì: * Luận cứ toàn diện (giản di trong ăn ở, lối sống, làm việc, nói và viết) * Dẫn chứng phong phú, cụ thể, xác thực. * Những điều tác giả nói ra được đảm bảo bằng mối quan hệ gần gũi, lâu dài, gắn bó của tác giả với Chủ Tịch HCM. * Họat động 4: Bình luận của tác giả về ý nghĩa và giá trị của đức tính Bác. * Ngoài lập luận chủ yếu là CM, tác giả đã dùng những phép lập luận nào để người đọc hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác? Tìm ví dụ? - Tác giả có phần đánh giá, bình luận từng đọan sau các dẫn chứng, khi kết thúc mỗi luận cứ. Ví dụ: * Ở việc làm nhỏ …quí trọng kết quả và kính trọng người phục vụ * Một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao * Sự giản dị không phải lối sống khắc khổ tu hành hay nhà hiền triết xưa. * Sự giản dị đời sống vật chất làm phong phú đời sống tinh thần, tâm hồn B. * Đó thực sự là đời sống văn minh mà Bác nêu gương sáng “Aên khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe ; Trần mà như thế kém chi tiên” (60 tuổi). “Sống quen thanh đạm nhẹ người Việc làm tháng rộng ngày dài ung dung”(63 tuổi) * H thảo luận: Vì sao tác giả nói đó là cuộc sống thực sự văn minh? - Vì đó là cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng đến hưởng thụ vật chất, không vì riêng mình. * Họat động 5: Tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật. * Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này là gì? - Thao tác nghị luận: dùng và sắp xếp dẫn chứng theo hệ thống lập luận hợp lí. - Sức thuyết phục bài văn ở tính cụ thể, xác thực, tòan diện của các chứng cứ. - Kết hợp nhận xét, bình luận và cả giải thích để làm rõ ý nghĩa, giá trị ž H đọc phần ghi nhớ/sgk * H tìm thêm tư liệu, đoạn thơ nói về sự giản dị của Bác? Nhà gác đơn sơ một góc vườn Giường mây chiếu cói đơn chăn gối Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn. * Hoạt động 6: Luyện tập. I.Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Xem chú thích /sgk/54. II.Tìm hiểu văn bản: 1.Đọc . 2.Phân tích a.Đức tính giản dị của Bác: -Sự nhất quán giữa đời họat động cách mạng với đời sống bình thường, giản dị của Bác. b.Chứng minh sự giản dị của Bác: * Sự giản dị trong đời sống ( bữa cơm, nhà sàn, việc làm …) * Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú. * Giản dị trong lời nói, bài viết. ž Cuộc sống thực sự văn minh của Bác III.Ghi nhớ: Học sgk/55. IV.Luyện tập: Bác để tình thương cho chúng con Một đời thanh bạch chẳng vàng son Mong manh áo vải hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phơi những lối mòn (Tố Hữu- Bác ơi) 4.Củng cố - Luyện tập: Cảm nghĩ của em về những đức tính giản dị của Bác? 5.Dặn dò : ( 3 phút ) * Học: -Nội dung bài phần ghi nhớ /sgk - Viết ngắn phần luyện tập. * Sọan: -Bài “ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động” -Đọc kĩ sgk , làm phần bài tập , xem ghi nhớ. B. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG Tiết 94 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS -Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động. -Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. II.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Oån định: 2.Kiểm tra: ( 4 phút ) -Để làm rõ đức tính giản dị của Bác, tác giả đã nêu những chứng cứ về những phương diện nào trong đời sống con người của Bác ? -Vì sao tác giả nói chính những đức tính giản dị là cuộc sống thực sự văn minh của Bác? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Ngoài những kiểu câu chia theo mục đích nói như câu trần thuật , câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và hai loại câu chia theo cấu trúc : câu đơn và câu phức , tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu hai kiểu câu khác: đó là câu chủ động và câu bị động. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG GHI BẢNG * Họat động 1 : Tìm hiểu khái niệm câu chủ động và câu bị động. * H đọc hai ví du ï: a.Mọi người yêu mến em. b.Em được mọi người yêu mến. * Nội dung biểu thị ở hai câu trên giống hay khác nhau? - Giống: vì hai câu đều nói về việc “yêu mến”, cùng có chủ thể của hành động yêu mến là mọi người, cùng có kẻ chịu tác động của hành động yêu mến là “em” * Vậy hai câu khác nhau chỗ nào? Phân tích cấu tạo của câu và so sánh? - Khác nhau về chủ đề: câu a nói về mọi người, câu b nói về em - Cấu tạo: a. Mọi người yêu mến em. ( mọi người : là chủ ngữ) b. Em được mọi người yêu mến. ( em: là chủ ngữ) * Nhận xét gì về hành động của chủ ngữ trong hai câu trên? - Câu a: “mọi người” chủ động thực hiện một hành động hướng vào “em”. - Câu b: hành động của “em” chịu sự tác động của “mọi người”. ž Kết luận: câu a là câu chủ động , câu b là câu bị động. * Hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động? - H đọc phần ghi nhớ /sgk /57. * Họat động 2: Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. -H đọc ví dụ/sgk/ 57. Chọn câu điền vào chỗ có dấu ba chấm? - Câu b “Em được mọi người yêu mến” được điền vào chỗ trống trong đọan trích. * Hãy giải thích vì sao em chọn câu b? Đó là kiểu câu gì? - Câu b được ưu tiên lựa chọn, vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đọan được tốt hơn : câu trước đã nói về Thủy ( qua chủ ngữ: em tôi). Vì vậy sẽ là hợp lôgíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thủy ( qua chủ ngữ “em”). * Vậy mục đích của việc chuyển câu chủ động thành câu bị động đó là gì? - Nhằm liên kết các câu trong đọan thành một mạch văn thống nhất. *Họat động 3: Củng cố và luyện tập. I.Bài học: 1.Câu chủ động và câu bị động. Học ghi nhớ / sgk / 57. 2.Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Học ghi nhớ/ sgk / 58. II.Luyện tập: Bài tập phần luyện tập / 58 . 4. Củng cố – Luyện tập: *Bài tập 1/sgk / 47 Tìm câu bị động và giải thích. - Có khi (các thứ của quí) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê. - Tác giả “ Mấy vần thơ” được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. ž Tác giả chọn câu bị động : nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. *Bài tập thêm: 1.Điền ( đúng hoặc sai) những câu nào được xem là câu bị động. 1.Nó bị thầy phạt. (Đ) 5.Thầy phạt nó. (S) 2.Cậu tôi cho chị tôi cây bút máy. (S) 6.Cây bút máy được cậâu tôi cho chị tôi.(Đ) 3.Chị tôi được cậu tôi cho cây bút máy. (Đ) 7.Nó được đi chơi. (S) - câu bình thường 4.Cơm bị thiu. (S) - là câu bình thường 8.Nó bị phạt. (Đ). 2.So sánh hai cách viết sau. Cách viết nào phù hợp hơn? a.Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở châu Aâu rất ưa chuộng các sản phẩm này. b. Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng châu Aâu rất ưa chuộng. c.Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí. d.Con chó được chi dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí. žCách viết câu b tốt hơn vì: việc sử dụng câu bị động đã góp phần tạo nên liên kết chủ đề theo kiểu móc xích: một số sản phẩm có giá trị - các sản phẩm này. žVới cách viết câu c thì mạch văn sẽ khiến người đọc hiểu là “ chị dắt con chó đi dạo ven rừng” và “chốc chốc chị dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí”. ( nên dùng câu bị động). 3.Có thể thêm hoặc thay từ “được, bị” vào hai câu sau không ? a.Nó được tập thể phê bình. ( đánh giá tích cực) ž Nó bị tập thể phê bình. ( đánh giá tiêu cực) b.Chùa xây từ thế kỉ 10. ž Chùa được xây từ thế kỉ 10. 5.Dặn dò : ( 3 phút ) -Học : nội dung phần ghi nhớ/sgk. Xem lại các dạng bài tập. -Sọan : Chuẩn bị tốt các đề bài đã học - làm bài viết số 5 về văn lập luận chứng minh. C. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN: VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH. Tiết 95+96 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS -Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức Văn, Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể. -Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làn văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. II.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Oån định: 2.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của H. -Nhắc nhở những điều cần thiết khi làm bài. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Qua các tiết học, chúng ta đã cùng tìm hiểu, rèn luyện những kĩ năng xoay quanh kiểu bài văn nghị luận mà cụ thể là văn lập luận chứng minh. Để củng cố kiến thức đó, hôm nay lớp chúng ta thực hành viết bài. Đề nghị các em tập trung viết hay, chính xác, đúng thể lọai, nội dung đề yêu cầu. 1 Đe à: * Yêu cầu: -Thể loại: văn lập luận chứng minh. -Nội dung:

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Giáo án liên quan