Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 - Tiết 9 đến tiết 12

A. MỤC TIÊU.

- HS hiểu khái niệm ca dao, dân ca.

- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua chủ đề tình cảm gia đình.

- Thuộc những bài ca dao đó và biết thêm một số bài ca dao khác.

B. CHUẨN BỊ.

- GV sưu tầm thêm một số bài ca dao cùng chủ đề.

 - HS đọc văn bản sgk.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

- Tổ chức lớp.

- Kiểm tra bài cũ

? Cuộc chia tay giữa hai anh em Thành và Thuỷ đã diễn ra như thế nào ?

? Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn gửi gắm đến người đọc điều gì?

- Bài mới.

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 - Tiết 9 đến tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 – Tiết 9 Ngày soạn: 200 Văn bản: ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình A. Mục tiêu. HS hiểu khái niệm ca dao, dân ca. Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua chủ đề tình cảm gia đình. Thuộc những bài ca dao đó và biết thêm một số bài ca dao khác. B. Chuẩn bị. - GV sưu tầm thêm một số bài ca dao cùng chủ đề. - HS đọc văn bản sgk. C. tiến trình dạy - học. - Tổ chức lớp. - Kiểm tra bài cũ ? Cuộc chia tay giữa hai anh em Thành và Thuỷ đã diễn ra như thế nào ? ? Qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn gửi gắm đến người đọc điều gì? - Bài mới. - HS đọc chú thích ? Thế nào ca dao, dân ca ? ? Phân biệt ca dao với dân ca ? - HS đọc các bài ca dao. ? Trong 4 bài ca dao đó có từ ngữ nào em không hiểu ? ? Theo em, tại sao bốn bài ca dao, dân ca khác nhau lại có thể hợp thành một văn bản? ? Những bài ca dao nói lên tình cảm của ai đối với ai ? ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của bốn bài ca dao trên. ? ? Tình cảm bài ca muốn diễn tả điều gì ? ? Bài ca dùng phép nghệ thuật tiêu biểu nào. Nêu tác dụng ? ? Tìm những câu ca dao khác nói về tình cảm cha mẹ, con cái mà em biết ? ? Âm điệu bài ca dao có gì đặc sắc ? ? Từ ngữ nào súc tích ? ? Bài ca là tâm trạng của con. Tâm trạng đó diễn ra trong không gian, thời gian nào. Không gian, thời gian ở đây có đặc điểm gì ? ? Tâm trạng của người con được gợi lên trong thời gian, không gian ấy thường là một tâm trạng như thế nào ? ? Cảm nhận của em về lời ca: Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều ? ? Nét độc đáo trong cách diễn tả ở bài 3 là gì? ? Vì sao h/ả nuột lạt mái nhà có thể diễn tả được nỗi nhớ của con cháu đốivới ông bà? ? Cụm từ bao nhiêu, bấy nhiêu diễn tả nỗi nhớ ntn? ? Bài ca diễn tả tình cảm gì ? ? Biện pháp nghệ thuật trong bài là gì? GV liên hệ. ? Nêu nội dung bài ca dao ? ? Nêu những điểm cùng chung của anh em ? ? Hình ảnh so sánh nói lên điều gì ? ? Bài ca nhắc nhở ta điều gì ? - Cho HS đọc ghi nhớ. - GV nhấn mạnh giá trị nội dung, nghệ thuật. ? Tìm và ghi vào sổ tay những bài ca dao trữ tình khác theo những yêu cầu sau ? I. Giới thiệu chung - Là thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm con người. - Ca dao: lời thơ của dân ca. - Dân ca: lời + nhạc. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc - chú thích - Cù lao chín chữ - Nuộc lạt 2. Phân tích. - Bốn bài đều có nội dung tình cảm gia đình. - Cha mẹ - con cái. - Con cái - cha mẹ. - Con cháu - ông bà. * Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát. - Giọng điệu tâm tình, nhắn nhủ. - Các hình ảnh quen thuộc, gần gũi. Bài 1: - Công cha nghĩa mẹ đối với con cái, nhắc nhở bổn phận làm con. - Hình ảnh so sánh: nói lên những cái lớn vĩnh hằng; công cha, nghĩa mẹ trở nên cụ thể, sinh động. - Lời ru: ngọt ngào, uyển chuyển. - Cù lao chín chữ: công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. Bài 2: - Thời gian: chiều chiều - Là thời gian cuối ngày, lặp đi, lặp lại. - Không gian: ngõ sau – Là nơi kín đáo, lẩn khuất, ít ai qua lại, để ý. - Tâm trạng: buồn bã, cô đơn, tủi cực. - Ruột đau là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi nhớ thương đến xót xa. - Chín chiều là nhiều bề. - Quê mẹ là nơi mẹ ruột ở, là nơi người con được sinh ra. Cả bài thơ diễn tả nỗi nhớ cha mẹ, nỗi nhớ nhà da diết. Bài 3: - H/ả đơn sơ, giản dị, chân thành, cụ thể , dễ hiểu -> Tình cảm sâu sắc chân thành. - Gợi công sức lao động để tạo lập gia đình. - Gợi mái nhà ẩm cúng, tình cảm nối kết bền chặt - Nỗi nhớ sâu nặng không thể kể hết được. Ngó lên -> trân trọng, tôn kính. => Nỗi nhớ thương, niềm kính trọng sâu sắc của con cháu với ông bà, tổ tiên. Bài 4: - Tình cảm anh em ruột thịt. - Chung cha mẹ, chung nhà, chung sống, chung sướng khổ. - Sự gắn bó thiêng liêng, không tách rời. - Anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau. 3. Tổng kết: - Nội dung: diễn tả tình cảm trong gia đình. - Nghệ thuật: thể thơ lục bát, cách nói ví von, so sánh, ẩn dụ. Bài tập A. Mở đầu bằng từ láy “ Chiều chiều…”. B. Mở đầu bằng cụm từ “Rủ nhau…”. D. Củng cố - Hướng dẫn: ? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật chung của những bài ca dao vừa học ? ? Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc “Cù lao chín chữ” ? Sinh đẻ C. Dạy dỗ Nuôi dưỡng D. Dựng vợ gả chồng - Học bài, nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật. - Soạn: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Sưu tầm một số bài ca dao cùng loại. _______________________________________________________________ Tuần 3 – Tiết 10 Ngày soạn: Văn bản những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người A. Mục tiêu - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Thuộc những bài ca dao đó và biết thêm một số bài ca dao khác. - Tình yêu và niềm tự hào chân thành về quê hương, đất nước. B. chuẩn bị: Tranh ảnh về vùng miền trong các bài: Sử dụng trong bài 2, 3. C. tiến trình dạy và học: - Tổ chức lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Những bài ca dao về tình cảm gia đình thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? ? Đọc thuộc lòng một bài ca dao nói về tình cảm gia đình ? - Bài mới: GV hướng dẫn Hs đọc. Hs đọc bài. ? Nêu nội dung cụ thể của từng bài ? ? Những bài ca trên có chung hình thức diễn đạt nào ? ? Theo em, những câu hát này thuộc kiểu văn tự sự hay biểu cảm ? I- Giới thiệu chung. - Tình yêu quêu hương, đất nước, con người là chủ đề lớn của ca dao, dân ca. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc – chú thích - Bài 1, 2, 3: Phản ánh tình yêu quê hương, đất nước. - Bài 4: Kết hợp phản ánh tình yêu con người. - Phần nhiều là thơ lục bát. - Thường dùng lối đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi. - Kiểu văn biểu cảm : bộc lộ cảm nghĩ con người. ? Bài ca dao được viết theo hình thức nào ? ? Đọc một câu ca dao có hình thức đối đáp? ? Em hiểu như thế nào là hát đối đáp? ? Những địa danh trong lời hỏi đáp có những đặc điểm tiêu biểu gì? ? Qua lời hỏi đáp, em thấy quê hương đất nước ta như thế nào ? ? Với lời hỏi đáp cho thấy hai nhân vật trữ tình có hiểu biết và tình cảm như thế nào đối với quê hương, đất nước? ? Khi nào người ta nói “rủ nhau” ? Đọc những bài ca dao có từ “rủ nhau” Rủ nhau đi cấy đi cày. Rủ nhau đi tắm hồ sen. ? Khi nói “ Rủ nhau xem…” cho người đọc hình dung đây là nơi như thế nào ? ? Bài ca dao đó nhắc đến những địa danh nào? Những địa danh đó gợi cho em liên tưởng gì? ? Câu hỏi cuối bài ca dao tác động vào người nghe tình cảm gì ? ? Bài ca phác hoạ con đường vào xứ Huế như thế nào ? ? Hình ẩnh so sánh là gì ? ? Đại từ phiếm chỉ “ai” trong lời mời, lời nhắn có tác dụng gì ? ? Tại sao cuối bài thơ chỉ có lời gọi (câu lục bát không hoàn chỉnh ) ? ? Quan sát hai dòng đầu bài ca dao và nhận xét cấu tạo đặc biệt của hai dòng lời này trên các phương diện ngôn từ và nhịp điệu? ? Theo em, phép lặp, đảo, đối đó có tác dụng gì trong việc: Gợi hình cho bài ca? Gợi cảm cho bài ca? ? Vẻ đẹp của thiên nhiên và con người được gợi tả qua biện pháp nghệ thuật nào. Tác dụng ? ? Từ những vẻ đẹp đó, bài ca đã toát lên tình cảm tha thiết dành cho quê hương và con người. Theo em đó là tình cảm nào ? 2. Phân tích. Bài 1: - Hình thức đối đáp: lời của cô gái, chàng trai. - Trai gái thử tài nhau về kiến thức địa lý, lịch sử… - Đặc điểm về địa lý tự nhiên, dấu vết lịch sử văn hoá nổi bật tiêu biểu nhất. - Vùng đồng bằng miền Bắc đẹp, trù phú. - Là người có hiểu biết sâu sắc, lòng tự hào về quê hương, đất nước. Bài 2 - Quan hệ người rủ và người được rủ cùng có chung mối quan tâm, làm việc gì đó. - Hồ Gươm: một thắng cảnh thiên nhiên có giá trị lịch sử, văn hoá. - Cảnh thiên nhiên đẹp, giàu truyền thống lịch sử, văn hoá( truyền thuyết Hồ Gươm). - Tự hào, biết ơn; nhắc nhở con cháu tiếp tục giữ gìn dựng xây non nước. Bài 3: - Quanh quanh, non xanh, nước biếc gợi vẻ đẹp nên thơ, tươi mát, sống động. -“ Như tranh hoạ đồ”: Nhiều màu sắc. Cảnh đẹp vừa khoáng đạt, vừa quây quần. - Chỉ người mà tác giả mà tác giả trực tiếp nhắn gửi. Hướng tới người chưa quen biết. - Tiếng gọi đến với tất cả những ai yêu Huế. Thể hiện tình yêu, lòng tự hào về Huế. Bài 4: - Các nhóm từ ở dòng sau lặp, đảo và đối xứng với các nhóm từ ở dòng trước. - Nhịp 4/4/4 lặp lại ở cả hai dòng. - Tạo ấn tượng cảnh cánh đồng lúa bạt ngàn xanh tốt. - Biểu hiện cảm xúc phấn chấn yêu quê hương, yêu đời của người nông dân. - Hình ảnh so sánh gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ giữa cánh đồng lúa bát ngát trong một buổi sáng đẹp trời. - Yêu quý, tự hào về vẻ đẹp và sức sống của quê hương và con người. - Tin tưởng cuộc sống tốt đẹp ở làng quê. ? Những bài ca thể hiện tình cảm gì ? ? Em có nhận xét gì về thể thơ ? - Đọc bài đọc thêm. - Sưu tầm những bài ca ca ngợi quê hương, đất nứơc. 3. Tổng kết. - Tình yêu, lòng ự hào của nhân dân về quê hương, đất nước, con người - Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn nhủ. - Ghi nhớ: SGK trang 40. III- Bài tập. - Học sinh thảo luận, thực hiện… D. Củng cố - Hướng dẫn ? Nội dung nghệ thuật các bài ca dao có gì đặc sắc? - Học thuộc lòng các bài ca dao. - Soạn bài: Những câu hát than thân. - Lưu ý xem các câu hát đó của ai ? Tại sao họ lại than thân. Qua đó, những bài ca nhằm tố cáo điều gì trong xh phong kiến. _______________________________ Tuần 3 – Tiết 11 Ngày soạn: Tiếng việt từ láy a. Mục tiêu Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy. Hiểu được cơ chế cấu tạo của từ láy tiếng Việt. Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế cấu tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. b. Chuẩn bị. - GV: sgk,sgv, giáo án, tài liệu - HS: ôn lại khái niệm từ láy. C. Tiến trình dạy và học. - Tổ chức lớp: - Kiểm tra bài cũ: ? Từ ghép được phân làm mấy loại? Cho ví dụ ? ? HS lên bảng làm bài 2,3 SGK trang 15? - Bài mới: - Học sinh đọc ví dụ sgk ? Những từ láy in đậm có đặc điểm âm thanh có gì giống và khác nhau ? ? Hãy chỉ ra từ láy toàn bộ, bộ phận ? ? Vì sao các từ láy sau không nói được là bật bật, thẳm thẳm.? ? Vậy, nó thuộc từ láy gì ? ? Tìm những từ láy thuộc hiện tượng đó? ? Có mấy loại từ láy. Từ láy toàn bộ được phân làm mấy loại? Cho ví dụ ? - Học sinh đọc ví dụ sgk. ? Nghĩa của cá từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? a, lí nhí, li ti, ti hí. b, nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. ? So sánh nghĩa của cá từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ ? ? Nghiã của từ láy được hình thành trên những cơ sở nào? ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ láy? ? Tìm từ láy và xếp theo bảng phân loại? ? Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo láy? ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống? ? Các từ: Máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn... là từ láy hay ghép? ? Các tiếng: chiền, nê... có nghĩa là gì? ? Vậy các từ: chùa chiền, no nê... là từ láy hay ghép? I- Các loại từ láy 1- Ví dụ - Sách giáo khoa trang 41. 2. Nhận xét. - đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu + Giống: Láy lại âm thanh. + Khác: Láy toàn bộ, láy bộ phận. - Láy toàn bộ: đăm đăm. - Láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu. - bần bật, thăm thẳm: có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối do sự hoà phối âm thanh để đọc thuận miệng, nghe êm tai. - Từ láy toàn bộ. - Hs lấy: đo đỏ, xôm xốp, trăng trắng, … 3. Ghi nhớ: SGK trang 42. II. Nghĩa của từ láy 1. Ví dụ 2. Nhận xét. 1. ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: Nghĩa tạo thành do mô phỏng âm thanh. 2a. lí nhí, li ti, ti hí: khuôn vần i, gợi hình ảnh nhỏ. 2b. nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: khuôn vần âp, trạng thái vận động nhô lên, hạ xuống. 3. Nghĩa từ láy giảm nhẹ hoặc tăng mạnh so tiếng gốc. - Mềm mại – mềm: tăng sắc thái biểu cảm - Đo đỏ - đỏ : giảm sắc thái biểu cảm - Nghĩa của từ láy phụ thuộc vào sự hoà phối âm thanh và tiếng gốc. 3. Ghi nhớ: - Hs đọc SGK trang 42 III- Luyện tập Bài tập 1 - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, chiêm chiếp - Từ láy bộ phận: bần bật, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề. Bài tập 2 - Ló: lấp ló, lo ló - Nhỏ: nho nhỏ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhắn, nhỏ nhen, nhỏ nhoi… - Nhức: nhức nhối, nhưng nhức, nhức nhói… - Khác: khang khác - Thấp: thấp thoáng, thâm thấp… - Chếch: chênh chếch, chếch choáng.. Bài tập 3 - nhẹ nhàng, nhẹ nhõm a, nhẹ nhàng b, nhẹ nhõm - xấu xí, xấu xa - tan tành, tan tác a, xấu xa a, tan tành b, xấu xí b, tan tác Bài tập 5 - Máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở… -> Là từ ghép, chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu (có người cho là trung gian ghép- láy) Bài tập 6 - Chiền trong chùa chiền cũng có nghĩa là chùa. - Nê trong no nê cũng có nghĩa là đủ, đầy. - Rớt trong rơi rớt cũng có nghĩa là rơi. - Hành trong học hành có nghĩa là thực hành, làm. => Vì vậy các từ trên đều là từ ghép. D. Củng cố - Hướng dẫn ? Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? - Học bài, nắm được các loại từ láy, nghĩa của từ láy. Làm các bài tập còn lại vào vở. Tìm hiểu bài Đại từ: Tuần 3 - Tiết 12 Ngày soạn: Tập làm văn quá trình tạo lập văn bản viết bài làm văn số 1 ( ở nhà ) A.Mục tiêu. - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản. Từ đó tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố những kiến thức, kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. - Ôn tập cách làm bài văn tự sự và miêu tả. b. Chuẩn bị. - GV: sgk,sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi C. Tiến trình dạy - học. - Tổ chức lớp: - KTBC: ? Thế nào là văn bản có tính mạch lạc? Cho ví dụ phân tích? - Bài mới: ? Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? ? Nhu cầu ấy bắt nguồn từ đâu? ? Tuy nhiên dù bắt nguồn từ đâu cũng trở thành nhu cầu chủ quan của họ. Vì sao? ? Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” viết cho ai? ? Nhằm mục đích gì? ? Người cha đã viết những gì trong thư? ? Vì sao bức thư lại có sức thuyết phuch En –ni –cô? ? Muốn tạo lập một văn bản bước đầu tiên phải làm gì? ? Sau khi đã định hướng được đối tượng, mục đích, nội dung và cách viết bài bước tiếp theo chúng ta phải làm gì? ? Khi xây dựng bố cục cần lưu ý điều gì? ? Có dàn ý hoàn chỉnh đã được coi là 1 VB hoàn chỉnh chưa? ? Khi viết thành bài văn có cần đọc lại không? ? Vậy khi tạo lập 1 VB cần phải thực hiện những bước nào? ? Các văn bản mà em đã viết có tuân thủ theo các bước trên không? Các bước đó có thể đổi vị trí cho nhau được không? - Hs đọc yêu cầu bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài 2. ? Theo em như thế có phù hợp không? ? Nên điều chỉnh ntn? ? Em sẽ trả lời ntn cho những thắc mặc trên? I. Các bước tạo lập văn bản - Khi phải viết bài tập làm văn, khi có nhu cầu viết thư, , viết báo tường, lưu bút... - Do nhu cầu của bản thân. - Cố gắng làm bài cho hay, bộc lộ hết năng lực của mình. 1. Ví dụ. - Văn bản: Mẹ tôi. 2. Nhận xét. - Cha viết cho con - Mong con nhận ra lỗi lầm của mình - Nói với con về hình ảnh người mẹ, khẳng định công lao của mẹ, bày tỏ thái độ... - Lời lẽ vừa tình cảm tha thiết, vừa khuyên nhủ, vừa nghiêm khắc. * Định hướng: - Viết cho ai? - Viết để làm gì? - Viết về cài gì? - Viết ntn? * Bố cục: 3 phần - Mở bài - Thân bài - Kết bài -> Lưu ý các bước tìm ý, sắp xếp các ý. * Hoàn chỉnh văn bản: - Bao gồm các bước như trong sgk * Kiểm tra lại văn bản - Đọc lại sửa lỗi nếu có. 3. Ghi nhớ. - Hs đọc sgk T46 - Hs thảo luận phát biểu - Gv nhận xét điều chỉnh. II. Luyện tập Bài tập 1 - HS tự phát biểu, - GV uốn nắn và điều chỉnh. Bài tập 2 A, Bạn đã không chú ý rằng mình không thể chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập. Điều quan trọng nhất là mình phải từ thực tế rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. B, Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô giáo. Bài tập 3 a - Dàn bài cần viết rõ ý nhưng càng ngắn ngọn càng tốt. - Không nhất thiết phải là câu văn hoàn chỉnh, liên kết chặt chẽ. b - Các phần mục lớn nhỏ cần được thể hiện theo kí hiệu ý lớn, ý nhỏ. - Sắp xếp ý ngang bậc thẳng hàng với nhau, ý nhỏ viết lui vào so với ý lớn. Viết bài TLV số 1 ( Viết ở nhà ) I. Đề bài: Kể một kỉ niệm đáng nhớ của em khi còn học ở trường tiểu học. II. Dàn bài. Mở bài: Giới thiệu về kỷ niệm đáng nhớ Thân bài: Kể theo trình tự diễn biến của kỷ niệm ( Chú ý xây dựng hệ thống nhân vật, tình huống, tạo tình huống thắt nút, mở nút tạo ra đỉnh điểm của câu chuyện hấp dẫn, cảm động ) Kết bài: ý nghĩa, cảm xúc về câu chuyện III. Yêu cầu – Biểu điểm. 1. Yêu cầu. * Nội dung: Kể được kỉ niệm đáng nhớ của bản thân (vui hoặc buồn, có ý nghĩa). Sắp xếp theo trình tự hợp lý, rành mạch, đảm bảo tính mạch lạc. Sử dụng các yếu tố miê tả, biểu cảm xen kẽ yếu tố kể. * Hình thức: Bố cục rõ ràng. Chữ viết đẹp, không sai chính tả, Câu, đoạn văn chính xác, đúng ngữ pháp, liên kết chặt chẽ Trình bày sach sẽ, khoa học 2- Biểu điểm. 8 – 10 điểm: Bài viết đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về mặt hình thức đã nêu. Bên cạnh đó văn viết biểu cảm, giàu cảm xúc, có sự sáng tạo, tình huống linh hoạt cuốn hút. 5 – 7 điểm: Bài viết đảm bảo về mặt nội dung, tuy nhiên vẫn còn đôi chỗ sai chính tả, diễn đạt. Tình huống, diễn đạt chưa linh hoạt, chưa có cảm xúc, biểu cảm. 1 – 4 điểm: Không đảm bảo các yêu cầu trên. D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Nêu các bước tạo lập văn bản? - Viết bài. - Chuẩn bị bài luyện tập theo hệ thống câu hỏi SGK trang 59. - Chú ý khi viết lựa chọn danh thắng lịch sử nổi tiếng của dân tộc, những phong tục tập quán bản sắc của dân tộc.

File đính kèm:

  • docVan 7 Tuan 3 0910.doc