Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 6, 7

 A. Mục tiêu:

- Giúp HS cảm nhận được hồn thơ thắm thiết thình quê của Trần Nhân Tông trong bài “Buổi chiều ” và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn trích.

B. Phương tiện:

- SGK, SGV, bài soạn, TLTK.

- Chân dung Nguyễn Trãi, tranh ảnh Côn Sơn.

C. Cách thức tiến hành

- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, phiếu học tập, thảo luận nhóm.

D. Tiến trình giờ dạy

1- Ổn định tổ chức (1)

2- Kiểm tra bài cũ (5)

? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ (Cả phiên âm và dịch nghĩa). Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc ở mỗi bài?

3- Bài mới

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 6, 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Tuần 6, Tiết 21 Văn bản: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông & bài ca côn sơn A. Mục tiêu: - Giúp HS cảm nhận được hồn thơ thắm thiết thình quê của Trần Nhân Tông trong bài “Buổi chiều …” và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn trích. B. Phương tiện: - SGK, SGV, bài soạn, TLTK. - Chân dung Nguyễn Trãi, tranh ảnh Côn Sơn. C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, giảng bình, phiếu học tập, thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ (Cả phiên âm và dịch nghĩa). Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc ở mỗi bài? 3- Bài mới * Giới thiệu bài( 2’): Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với 2 cuộc đời lớn, 2 tâm hồn lớn vừa có công trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược vừa là những nhà thơ lớn của dân tộc ta. Hoạt động 1(5’) ?) Nêu vài nét về 2 tác giả - Gọi HS trình bày. GV chốt, bổ sung ?) Trình bày những nét lớn về tác phẩm I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm 1. Tác giả + Nguyễn Trãi + Trần Nhân Tông 2. Tác phẩm Hoạt động 2( 23’) * GV nêu yêu cầu đọc - Bài 1: Nhịp 4/3; 2/2/3 - Bài 2: Nhịp 2/2/2 - GV đọc mẫu, gọi nhiều HS đọc - GV giải thích 1 số từ Hán Việt, từ khó II. Đọc - tìm hiểu chú thích a. Đọc + Văn bản: Buổi chiều đứng… + Văn bản: Bài ca Côn Sơn b. Giải thích từ khó Hoạt động 3 (7’) Yêu cầu HS đọc bài 1. Tự học có hướng dẫn ?) Nội dung của 2 câu đầu - Gợi tả cảnh quê hương trong bóng chiều tà ?) Em hiểu “Bán vô bán hữu” nghĩa là gì? Qua 2 câu thơ gợi cho ta cảm giác, tâm trạng gì của người ngắm cảnh? - Nửa có nửa không -> Bóng chiều phủ mờ khói nhạt càng nên mơ màng, mênh mang yên ả -> Cảnh thoáng, nhẹ -> Tâm hồn con người lâng lâng mơ mộng => Ngoại cảnh và tâm cảnh hoà hợp tự nhiên. ?) Hai câu cuối tả cảnh đồng quê như thế nào? Phân tích? - Cảnh sắc đồng quê dân dã, bình dị, thân thuộc, đáng yêu… - Âm thanh : Tiếng sáo mục đồng -> Réo rắt, hồn nhiên… - Màu sắc : Cò trắng hạ cánh xuống đồng lúa. * GV: Ngôn ngữ thơ, hình tượng thơ đầy âm thanh và màu sắc, thanh tao và dạt dào sức sống. Cảnh quê và hồn quê chan hoà, thanh vắng mà thật có hồn. ?) Tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào? Có gì đặc biệt? - Một ông vua có quyền lực tối cao nhưng tâm hông vẫn gắn bó máu thịt với quê hương dân dã. ?) Qua cảnh vật hiện lên trong bài thơ và tâm trạng của tác giả em đánh giá ntn về thời nhà Trần? - Nhân dân sống cao đẹp, yên ổn làm ăn, đất nước thanh bình. * GV: Bài thơ đã vượt qua chặng đường trên 700 năm và hình ảnh cánh cò trắng bay trong dáng chiều vẫn chấp chới trong hồn ta… - GV chốt bằng ghi nhớ *GV chuyển ý: Bài thơ bằng chữ Hán - 36 câu trong sách chỉ trích dẫn 26 câu ?) Bài thơ kể các hoạt động gì của Nguyễn Trãi khi ở Côn Sơn? - Nghe: Suối chảy - Ngồi: Trên đá - Nằm: Rừng thông - Ngâm thơ: Dưới bóng trúc ?) Cảnh đẹp của Côn Sơn được diễn tả ntn? Nghệ thuật? - Đoạn thơ có cấu trúc tứ bình thể hiện vẻ đẹp hài hoà của thiên nhiên: 3 câu nói lên một cảnh đẹp + Suối: Chảy rì rầm -> đàn cầm : ẩn dụ Bộc lộ niềm vui giao cảm với suối, coi suối là mảnh tâm hồn + Đá: Rêu phơi : Một phần cuộc đời để ngắm cảnh suối rừng -> Tâm thế nhàn (ẩn dụ) + Thông : muôn chiếc lọng xanh rủ bóng -> chở che, tin cậy -> ẩn dụ + Trúc : Điệp trùng, xanh mát -> tỏa mát tâm hồn tác giả * GV: Suối, đá, trúc là nơi nương tựa, nâng đỡ tâm hồn, là nơi thi nhân giao hoà cảm xúc với cảnh vật… ?)Từ “ta” trong bài chỉ ai? Được lặp lại mấy lần? Tác dụng? - Là Nguyễn Trãi -> Lặp 5 lần, liền mạch nối tiếp - Cấu trúc: Câu 6 tả cảnh, câu 8 xuất hiện “ta” => TN: Cây rừng, đá núi, suối reo đan cài hoà quyện với Nguyễn Trãi => Con người và thiên nhiên như muốn hoà làm một tạo thành sự sống cho toàn cảnh thiên nhiên ?) Qua bài thơ em hiểu ntn về tâm hồn Nguyễn Trãi? - Cuộc sống thảnh thơi - Thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn => Tâm hồn thi sĩ ?) Hãy đánh giá thành công về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? - Gọi 2 HS đọc -> GV chốt bằng ghi nhớ * GV: Ta thấy mỗi hòn đá, gốc cây, dòng suối cũng như đất nước và mây trời, cuộc sống gắn bó máu thịt với người anh hùng - danh nhân văn hóa Nguyễn Trãi. Chính vì thế bài thơ là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu nặng da diết của Nguyễn Trãi III. Phân tích 1. Văn bản: Buổi chiều đứng… a. Hai câu đầu: Gợi tả cảnh làng quê trong ánh chiều tà mênh mang, yên ả b. Hai câu cuối: Bức tranh về cảnh sắc đồng quê dân dã, bình dị, đáng yêu * Ghi nhớ: sgk(77) 2. Bài ca Côn Sơn a. Cảnh Côn Sơn - Cảnh thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ b. Tâm hồn Nguyễn Trãi - Thanh cao, trong sạch, yêu thiên nhiên,hoà nhập với thiên nhiên * Ghi nhớ : sgk(81) Hoạt động 4 (7’) - Gọi 1 HS đọc III. Luyện tập 1. Đọc thêm (81) 2. Bài 1( 81) - Là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ hoà nhập với thiên nhiên + Nguyễn Trãi: Tiếng suối, tiếng đàn cầm +Bác Hồ: Tiếng suối, tiếng hát 4. Củng cố : ?) Nêu cảm nhận về 2 bài thơ? - Hai bài thơ là tiếng nói và tâm hồn của 2 bậc vĩ nhân - Là 2 bức tranh trĩu nặng hồn thơ, thắm thiết tình quê, tình đời 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và phân tích 2 bài thơ - Soạn: Sau phút chia ly, Bánh trôi nước E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Soạn : Tuần 6, Tiết 22 Tiếng Việt: từ hán việt A. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng của từ hán việt - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán việt . B.Chuẩn bị - SGK, SGV, giáo án, bảng phụ - HS tập giải các từ trong bài học . C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì ? Cho biết các loại từ ghép Hán Việt? VD ? 3- Bài mới Hoạt động 1( 5’) - GV treo bảng phụ VD (a) ?) Tại sao các câu văn lại dùng từ Hán Việt mà lại ko dùng từ thuần việt có nghĩa tượng trưng ? - Phụ nữ (sắc thái trang trọng ) - đàn bà (dân dã) -Từ trần, mai táng, tử thi (sắc thái tao nhã ko thô tục, gây các ghê sợ ) *GV treo bảng phụ đọan văn (b) ?)Các từ Hán Việt gạch chân tạo sắc thái gì cho đoạn văn? - Là những từ cổ chỉ dùng trong xã hội phong kiến ->tạo sắc thái cổ ?)Thử tìm VD trong cuộc sống, trong giao tiếp ta cũng hay sử dụng từ để tạo sắc thái lịch sự -Bác tên là gì ? => Xin Bác cho biết quý danh ? I. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm Hoạt động 2( 5’) ?) Câu nào trong mỗi cặp câu có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? - a1: dùng từ “đề nghị” trang trọng quá không phù hợp - a2: Tạo cảm giác thân mật, tự nhiên - b1: Không phù hợp với hoàn cảnh - b2: Dùng từ thuần Việt -> Tạo sắc thái bình thường dân dã -> phù hợp, tự nhiên GV chốt kiến thức bằng ghi nhớ 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt * Ghi nhớ 2: sgk(83) Hoạt động 3 (7’) - Yêu cầu HS trả lời miệng - Yêu cầu HS nêu tên người, tên địa lý và giải thích ý nghĩa -> sắc thái - HS làm miệng - Gọi HS làm miệng II. Luyện tập 1. Bài 1 (83) - mẹ, thân mến - phu nhân, vợ - sắp chết, lâm chung - giáo huấn, dạy bảo 2. Bài 2 (83) - Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng 3. Bài 3 (84) - Những từ tạo sắc thái cổ xưa: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần 4. Bài 4 (84) - Dùng từ Hán Việt + bảo vệ: không thân mật + mĩ lệ: chỉ phong cảnh đẹp, dùng để chỉ vật đẹp - Thay: (giữ gìn, đẹp đẽ) 4. Củng cố: - Dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? - Cần lưu ý điều gì khi dùng từ Hán Việt? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài, viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt - Soạn : Đặc điểm của văn biểu cảm E.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn : Tuần 6, Tiết 23 Tập làm văn đặc điểm của văn biểu cảm A. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm, hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả. - Biết vận dụng vào bài viết cụ thể. B.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn, TLTK - Bảng phụ, phấn màu. C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm chung của văn biểu cảm? Đáp án: Ghi nhớ (sgk 73) 3- Bài mới Hoạt động 1(12’) - Gọi HS đọc bài “Tấm gương” ?) Bài viết nói về phẩm chất gì của tấm gương? - Trung thực, khách quan ?) Bài viết muốn biểu đạt tình cảm gì? - Ngợi ca đức tính trung thực của con người ghét thói xu nịnh, dối trá. ?) Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài văn đã làm như thế nào? - Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa vì gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật => gián tiếp ca ngợi người trung thực ?) Bố cục bài văn gồm mấy phần?(3 phần) ?) Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau ntn? - MB giới thiệu khái quát phẩm chất của gương - KB khẳng định lại phẩm chất đó ?) TB nêu những gì? Những ý này liên quan ntn đến chủ đề của văn bản? - Các đức tính của gương -> Biểu dương tính trung thực qua 2 VD + Mạc Đĩnh CHi -> đáng trọng + Trương Chi -> đáng thương => Gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật => Sáng tỏ chủ đề văn bản ?) Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng không? Điều đó có ý nghĩa ntn đối với giá trị của văn bản? - Tình cảm đánh giá rõ ràng, chân thực ko thể bác bỏ - Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi -> giá trị của văn bản I. Lý thuyết 1. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm - Cách biểu đạt tình cảm + gián tiếp + trực tiếp - Bố cục: 3 phần - Yêu cầu: tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực Hoạt động 2( 6’) - Gọi HS đọc đoạn văn 2 ?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? - Tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ, thông cảm ?) Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Vì sao? - Trực tiếp -> dấu hiệu: tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm (câu hỏi tu từ) ?) Qua những VD trên em thấy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? - GV chốt bằng ghi nhớ - Goik 1 HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ 2: sgk(86) Hoạt động 3( 15’) ?) Bài văn thể hiện tình cảm gì? ?) Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài biểu cảm này? - Hoa phượng gần gũi, gắn bó với tuổi học trò ?) Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? Tìm mạch ý của văn bản? ?) Nhận xét 2 câu đầu “Sắc hoa phượng nằm ở trong hồn” là sắc gò? ?) Câu “Phượng xui ta… đâu” thể hiện cảm xúc gì? ?) Đoạn văn 2 thể hiện cảm xúc gì? Đoạn văn 2 thể hiện cảm xúc gì? ?) Bài văn biểu hiện tình cảm trực tiếp hay gián tiếp II. Luyện tập Bài 1(87) * Tình cảm: buồn và chia li, nhớ bạn, nhớ trường * Vai trò hoa phượng: mượn hình ảnh hoa phượng để biểu hiện tình cảm * Là hoa học trò vì: nở vào cuối năm học-> biểu tượng chia ly * Mạch ý: tả thực hoa phượng -> sắc đỏ - > cảm xúc bối rối thẫn thờ -> cảm xúc trống trải -> cảm xúc cô đơn nhớ bạn pha chút dỗi hờn * Biểu cảm gián tiếp qua nỗi buồn của hoa phượng -> nỗi buồn xa lớp, xa trường của các bạn học sinh Bài 3(SBT 44) - Đoạn văn có tác dụng biểu cảm trực tiếp 4. Củng cố : - Hiểu ntn về đặc điểm của văn biểu cảm - Văn biểu cảm thường gắn với phương thức biểu đạt nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm - Trả lời các câu hỏi trong SGK và xem trước bài tập (sgk 89) E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… -----------&0&------------- Soạn : Tuần 6, Tiết 24 Tập làm văn: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm A. Mục tiêu - Giúp HS nắm được các kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm một bài văn biểu cảm - Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý B.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn, đề C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm? 3- Bài mới Hoạt động 1(15’) ?) Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề trên? a) quê hương -> lòng yêu quê hương b) đêm trung thu -> thích thú, mừng rỡ c) nụ cười của mẹ -> yêu quý, biết ơn, kính trọng d) tuổi thơ -> cảm xúc vui, buồn, khó quên e) loài cây -> lòng yêu thiên nhiên ?) Qua các đề trên, theo em đề văn biểu cảm thường có những yêu cầu gì? - 2 HS trả lời, GV chốt I. Lý thuyết 1) Đề văn biểu cảm và các bứơc làm một bài văn biểu cảm a) Đề văn biểu cảm Yêu cầu: + Nêu đối tượng biểu cảm + Định hướng tình cảm Chuyển ý - HS đọc đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ ?) Đối tượng đề nêu ra là gì? - Nụ cười của mẹ ?) Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy? ?) Nhận xét về nụ cười của mẹ? Khi nào thì mẹ cười? Tác động như thế nào đối với em? - Làm ấm lòng người - Nụ cười Vui Yêu thương Khuyến khích Chia sẻ, an ủi ?) Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ em cảm thấy ntn? - Buồn, trống vắng, lẻ loi ?) Làm thế nào để luôn thấy nụ cười của mẹ - Luôn yêu thương kính trọng mẹ, sống tốt chăm ngoan học giỏi ?) Muốn tìm ý cho 1 đề văn biểu cảm ta phải làm gì? - Hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong không gian, thời gian - Nói lên cảm xúc, suy nghĩ của mình qua miêu tả về tự sự b) Các bước làm bài văn biểu cảm + Tìm hiểu đề, tìm ý ?) Hãy sắp xếp các ý vừa tìm được theo bố cục 3 phần a) Mở bài: Cảm xúc đối với nụ cười của mẹ(ấm lòng ..) b) Thân bài: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười c) Kết bài: Lòng yêu thương, kính trọng mẹ ?) Em viết ntn để bày tỏ hết niềm yêu thương, kính trọng mẹ? - Tìm lời văn thích hợp, gợi cảm ?) Khi viết xong cần đọc và sửa chữa bài ko? Vì sao? - Có sửa chữa, bổ sung ?) Hãy thử nêu các bước làm bài văn biểu cảm? - 2 HS trả lời -> GV chốt ý bằng ghi nhớ - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ + Lập dàn ý + Viết bài + Sửa bài 2) Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2( 17’) - HS đọc bài tập - Yêu cầu trả lời miệng - GV: Thân bài có 2 cảm xúc bao trùm + Nỗi nhớ và tình yêu tha thiết, nồng hậu + Niềm tự hào về quê hương anh hùng II. Luyện tập Bài 1(90) a) + Tình cảm biểu đạt : tình yêu mến, thương nhớ và tự hào về An Giang - quê mẹ +Tên bài văn: An Giang- quê mẹ- mến yêu + Đề bài: Cảm nghĩ về quê hương yêu dấu b) Dàn ý: + MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang + Thân bài: Biểu hiện - Tình yêu quê từ tuổi thơ - Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước + KB: Tình yêu quê hương với nhận thức người đã trưởng thành c) Phương tiện biểu cảm - Trực tiếp qua miêu tả, tự sự và hoài niẹm Bài 1(SBT - 45) Đề biểu cảm a, c, d 4. Củng cố - Hiểu như thế nào về đề văn biểu cảm? - Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm BT 2, 3 (SBT - 45) - Chuẩn bị: Lập dàn ý, viết thành bài đề (SGK 99) - Soạn : Sau phút chia ly E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn : Tuần 7, Tiết 25, 26 Văn bản: sau phút chia ly & bánh trôi nước A. Mục tiêu - Giúp HS hiểu được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị của nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích. - Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát. - Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài “ Bánh trôi nước” -> Hiểu và cảm thông với cuộc đời, số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến… B.Chuẩn bị - SGK, SGV, Tài liệu về Chinh phụ ngâm khúc, Hồ Xuân Hương C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đọc thuộc lòng và phân tích bài “ Bài ca Côn Sơn”? 3- Bài mới * Giới thiệu bài( 2’): Trong cuộc đời mỗi con người khi phải chia tay tiễn biệt người thân, bạn bè ai cũng buồn da diết. Văn học thời trung đại đã xuất hiện 1 thể loại mới để diễn tả tâm trạng buồn đau triền miên của con người đó là thể loại ngâm khúc mà chúng ta sẽ làm quen qua đoạn trích “ Sau phút chia ly…” Hoạt động 1( 8’) ?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - HS nêu, GV chốt những nét tiêu biểu. - GV cho HS biết đặc điểm của thể ngâm khúc *GV: Đặng Trần Côn sáng tác khoảng 1741 -1742 bằng chữ Hán theo thể thơ cổ điển. Sau đó là Đoàn Thị Điểm ( cùng thời) dịch sang tiếng việt (chữ Nôm) theo thể song thất lục bát. - Nguyên tác bằng chữ Hán : 470 câu -> 408 câu song thất lục bát -> là kiệt tác trong nền thi ca cổ điển VN ( 4 câu 1 khổ: - 2 câu 7 chữ - 2 câu 6, 8 chữ) * GV hướng dẫn HS đọc : GV đọc mẫu - Gọi 2 HS đọc -> GV nhận xét - Tìm hiểu các từ: Thiếp, chàng, HD, T.Dương I. Giới thiêu tác giả- tác phẩm 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Là kiệt tác trong nền thi ca cổ điển VN 3. Đọc, tìm hiểu chú thích Hoạt động 2 ?) Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung? 3 phần: - 4 câu đầu : Phút chia tay - 4 câu tiếp : Tâm trạng lưu luyến - 4 câu còn lại : Nỗi buồn đau cùng cực ?) Nội dung của cả đoạn thơ là gì? - Tâm trạng cô đơn và nỗi sầu chia ly của người vợ khi tiễn chồng ra trận ?) 4 câu đầu nỗi sầu chia ly của người chinh phụ được gợi tả như thế nào? Nghệ thuật? - Cảnh lứa đôi chia ly đầy bi kịch giữa thời loạn lạc - Nghệ thuật : Đối lập (đối xứng song hành) Chàng thì đi > < Thiếp thì về Mưa gió(gian khổ) Chiếu chăn(cô đơn) => Hai vợ chồng 2 phương trời đối nghịch, mỗi lúc một cách xa nhau => sự ngăn cách khắc nghiệt ?) Nỗi sầu chia ly đó được diễn tả bàng những hình ảnh nào? Hãy phân tích? + Các động từ: tuôn, trải kết hợp với hình ảnh - Mây biếc Nỗi đau xa cách như phủ lên trời - Núi xanh mây, trải vào núi ngàn * GV: Hình ảnh mây biếc, núi xanh gợi lên cái mênh mang, nét vần vũ quằn quại của thiên nhiên vũ trụ khiến nỗi buồn chia ly thêm da diết rộng lớn đến không cùng. Tác giả đã lấy ngoại cảnh để thể hiện tâm trạng thương nhớ và cô đơn của chinh phụ ngâm 1 cách đặc sắc II.Phân tích văn bản 1. Bốn câu đầu - Là nỗi sầu chia ly, da diết của người vọ có chồng ra trận - GV yêu cầu HS đọc 4 câu tiếp ?)Việc dùng các địa danh ở TQ như thế có tác dụng gì? - Lấy địa danh mang ý nghĩa tượng trưng để chỉ sự xa cách ?) Hãy chỉ ra và phân tích các giá trị nghệ thuật? - Phép đối : Chàng còn ngoảnh lại - Thiếp trông sang - Điệp từ và đảo vị trí của 2 địa danh -> Chia đều cảm xúc của hai người, nhấn mạnh nỗi sầu xa cách… *GV: Không gian địa lý bao la đã thành không gian nghệ thuật trống vắng. Đây không chỉ là nỗi sầu chia ly mà còn là nghịch chướng: gắn bó mà phải chia xa… Nỗi buồn không sao kể xiết ấy của người chinh phụ gieo vào lòng người đọc sự cảm thông đến nao lòng… ?) ở 4 câu thơ cuối nỗi sầu đó được gợi tả và nâng lên ntn? - Cực tả nỗi sầu của người vợ trong sự trông ngóng nhớ thương. Nỗi sầu chia ly phát triển đến cực độ. ?) Việc sử dụng sắc xanh trong những câu thơ liên tiếp có tác dụng gì? -> Gợi cảnh trời cao, đất rộng, thăm thẳm mênh mang diễn tả sự xa cách vời vợi ?) Phân tích giá trị của câu hỏi tu từ ở cuối đoạn thơ? Đánh gía về chữ “sầu” ở đây? - Chữ “sầu” cuối đoạn thơ có vai trò đúc kết, trở thành khối sầu, núi sầu trĩu nặng tâm hồn người vợ - Câu hỏi tu từ như một tiếng thở dài ngao ngán nhấn mạnh nỗi sâù cao độ của người vợ. ?) Ngoài việc diễn tả nỗi sầu bi liệt, đoạn thơ còn có ý nghia gì? - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa - Khát khao hạnh phúc lứa đôi *GV: Thơ là cái đẹp muôn đời của sự sống. “Chinh phụ ngâm khúc” là cái đẹp chứa chan tinh thần nhân đạo, phản ánh một thời loạn lạc đau thương để lại xúc động trong lòng người đọc ?) Đây có phải là văn bản biểu cảm không? Biểu cảm bằng cách nào? - Là văn bản biểu cảm - Gián tiếp 2. Bốn câu tiếp - Là sự chia ly và tình cảm buồn thương ngày càng tăng trong lòng người vợ 3. Bốn câu cuối - Là nỗi sầu li biệt triền miên trong sự trông ngóng nhớ thương của người vợ III. Tổng kết * Ghi nhớ: sgk(93) Hoạt động 3 - HS viết đoạn văn IV. Luyện tập Bài 1(93) Tiết 26: Bánh Trôi Nước Hoạt động 1(10’) ?) Nêu những nét lớn về tác giả? Tác phẩm? - Gọi 2 HS trình bày -> GV chốt - GV nêu yêu cầu đọc - Gọi 2 HS đọc bài thơ - Tìm hiểu một số chú thích ?) Em hiểu “Bánh trôi nước” là loại bánh ntn? ?) Bài thơ thuộc thể loại thơ nào? Vì sao? *GV: “Bánh trôi nước” là một bài thơ đa nghĩa ?) Vậy em hiểu thế nào là tính đa nghĩa trong thơ? - Đa nghĩa là một thuộc tính của ngôn ngữ văn chương thi ca nói chung… ?) Bài thơ có 2 lớp nghĩa, đó là những lớp nghĩa nào? - Vừa nói về bánh trôi nước vừa nói lên thân phận, phẩm chất của người phụ nữ ?) Với nghĩa thứ nhất (Nghĩa đen - Tả thực) bánh trôi nước được miêu tả như thế nào? - Trắng, tròn, làm bằng bột nếp, có nhân bằng đường phèn, nhào bột mà nhiều nước thì nát, cho vào nước đun sôi để luộc nếu chín thì bánh nổi lên. - Ngày 3/3 âm lịch, nước ta có tục cúng bánh trôi… ?) Với nghĩa thứ 2(Nghĩa bóng) hình ảnh người phụ nữ hiện lên như thế nào? + Câu 1: - Hai vế tiểu đối (Trắng - tròn) vẻ đẹp tạo hoá đáng trân trọng, vẻ đẹp duyên dáng -> làm nên cái nữ tính đáng yêu của người phụ nữ -> vẻ đẹp thiên tạo ấy đáng được nâng niu -> Câu thơ ánh lên niềm tự hào muôn thủa của phái đẹp qua cách sử dụng cặp quan hệ từ: vừa - vừa - Thân em: Cách nói quen thuộc trong ca dao -> đậm đà màu sắc dân gian… *GV: Câu thơ không chỉ ca ngợi nhan sắc bên ngoài mà còn trân trọng, tự hào về tâm hồn, đức hạnh kín đáo, khiêm nhường, duyên dáng của người phụ nữ VN. ?) Nghệ thuật nổi bật của câu 2, 3 là gì? Tác dụng? - Thành ngữ “Bảy nổi ba chìm”=> thân phận chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời - Quan hệ từ “với” đi kèm “nước non”: 1cuộc đời xả thân, vị tha vì mọi người => đáng cảm phục và trân trọng - Ngôn ngữ tương phản : Rắn - nát và hình ảnh ẩn dụ “Tay kẻ nặn” => sự lệ thuộc vào lễ giáo phong kiến… ?) Phân tích tác dụng kiểu cấu trúc câu ở 2 câu (3, 4) - Cấu trúc liền mạch theo kiểu câu ghép - Có quan hệ từ “mặc dầu…mà” => tạo 2 nghĩa đối lập rất ấn tượng, khẳng định một tâm thế: người phụ nữ vượt lên thách thức và chiến thắng hoàn cảnh số phận để giữ vững phẩm chất. ?) Hình ảnh “Tấm lòng son”? - Hình ảnh ánh lên vẻ đẹp của bản lĩnh làm người thắm ngời tình nghĩa son sắt thuỷ chung của người phụ nữ trong cuộc đời. ?) Em có nhận xét gì về cấu trúc của bài thơ? + C1: mở đầu tươi tắn + C2, 3: số phận, cuộc đời đau khổ + C4: khẳng định cốt cách, phẩm chất của người phụ nữ ?) Trong 2 tầng nghĩa của bài thơ, nghĩa nào là nghĩa chính?Vì sao? - Nghĩa 2 là nghĩa chính vì nghĩa trước chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa thứ hai bài thơ có giá trị tư tưởng lớn ?) Hãy đánh giá những thành công về nội dung , nghệ thuật của bài thơ? - NT: + Ngôn ngữ thơ bình dị, hầu hết là từ Hán Việt + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đã được việt hoá + Thơ hàm súc đa nghĩa, giàu bản sắc xã hội - ND: Bộc lộ niềm cảm thương, tự hào về thân phận và phẩm chất của người phụ nữ VN -> có giá trị nhân bản sâu sắc I. Giới thiêu tác giả- tác phẩm 1.Tác giả - Sống ở thế kỷ 18 - Được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm 2.Tác phẩm 3. Đọc, tìm hiểu chú thích II.Phân tích 1. Nghĩa đen (tả thực) - Miêu tả bánh trôi nước 2. Nghĩa bóng (ẩn dụ) - Ca ngợi người phụ nữ đẹp trong trắng, son sắt, thuỷ chung muốn vượt lên số phận III. Tổng kết * Ghi nhớ: sgk(95) Hoạt động 4 (5’) - HS làm . GV nhận xét, bổ sung IV. Luyện tập 1. Đọc thêm (96) 2. Bài tập 1(96) - Mối liên quan : Cảm xúc nhân đạo cá nhân đối với phụ nữ 4. Củng cố : - Đánh giá những thành công về nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ - Nêu những cảm xúc của em sau khi học xong 2 bài thơ 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng 2 bài thơ. Phân tích nội dung , nghệ thuật - Chuẩn bị: + Quan hệ từ + Qua đèo ngang E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn : Tuần 7, Tiết 27 Tiếng Việt Quan hệ từ A. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu - Tập viết đoạn văn có quan hệ từ B.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn - Bảng phụ, phấn màu C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Hãy cho biết cách sử dụng từ Hán Việt? Ví dụ minh hoạ? 3- Bài mới * Giới thiệu bài: Trong giao tiếp chúng

File đính kèm:

  • docTuan 67.doc