Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 13 - Trường THCS Ứng Hòe

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

* Kiến thức:

-Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại.

-Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, quan hệ từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.

* Kĩ năng:

 -Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.

* Thái độ:

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:

*Giáo viên: - Bài kiểm tra của HS đã chấm chữa.

*Học sinh: soạn bài, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 13 - Trường THCS Ứng Hòe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày dạy: / /2012 Tiết 49 : Trả bài kiểm ta Văn và bài kiểm tra tiếng Việt A. mục tiêu cần đạt * Kiến thức: -Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại. -Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, quan hệ từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. * Kĩ năng: -Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. * Thái độ: B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: *Giáo viên: - Bài kiểm tra của HS đã chấm chữa. *Học sinh: soạn bài, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. C. tiến trình dạy học: I.Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới(44’) I.Trả bài kiểm tra Văn 1. Đề bài 7BCâu 1 : Chỉ rõ tác giả và thể thơ của những bài thơ sau : 1. Nam quốc sơn hà 2. Tụng giá hoàn kinh sư 3. Qua đèo Ngang 4. Thiên Trường vãn vọng Câu 2. Cho câu văn sau : “Đi đi con. Hãy can đảm lên. Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” Câu văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? ý nghĩa của câu văn trên? Câu 3. Chép lại bài thơ “Bánh trôi nước”. Qua bài thơ em có cảm nhận gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội cũ (trình bày bằng một đoạn văn khoảng 8- 10 dòng) 7C: Câu 1: Chỉ rõ tác giả và thể thơ của những tác phẩm sau 1. Bánh trôi nước 2. Qua đèo Ngang 3. Tụng giá hoàn kinh sư 4. Thiên trường vãn vọng Câu 2. Cho câu văn sau : “Đi đi con. Hãy can đảm lên. Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” Câu văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? ý nghĩa của câu văn trên? Câu 3. Em có suy nghĩ gì về 2 bài ca dao sau : Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai 2.Đáp án và biểu điểm 7BCâu 1 (2đ - mỗi bài thơ đúng được 0,5đ) Nam quốc sơn hà - Chưa rõ tác giả - Thất ngôn tứ tuyệt Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải – Ngũ ngôn tứ tuyệt Qua đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan – Thất ngôn bát cú Thiên trường vãn vọng – Trần Nhân Tông – Thất ngôn tứ tuyệt Câu 2. Câu văn trên trích trong văn bản “Cổng trường mở ra” – Lí Lan (1đ) Trình bày được 3 ý nghĩa : + Đề cao nhà trường + Cổ vũ động viên con + Thế giới kì diệu : Câu 3 . - Chép bài thơ chính xác (1đ) - Người phụ nữ trong xã hội cũ : có vẻ đẹp toàn diện nhưng số phận lại vô cùng bất hạnh song dù có bất hạnh thì họ vẫn giữ được những phẩm chất tốt đẹp của mình. (5đ) 7C: Câu 1: Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương – Thất ngôn tứ tuyệt Qua đèo Ngang – bà Huyện Thanh Quan – Thất ngôn bát cú Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quan Khải – Ngũ ngôn tứ tuyệt Thiên trường vãn vọng – Trần Nhân Tông – Thất ngôn tứ tuyệt Câu 3. Cần so sánh để tìm điểm giống và điểm khác giữa 2 bài ca dao 3.Nhận xét a) Ưu điểm - Đa số học sinh nắm vững kiến thức văn bản (Hạnh, Yến, Huế) - Một số bài trình bày khoa học, sạch đẹp - Nhiều bài diễn đạt tốt b)Hạn chế - Một số bài học sinh chưa nắm vững kiến thức cơ bản - Nhiều bài trình bày cẩu thả, chưa khoa học, sạch đẹp - Một số bài mắc rất nhiều lỗi diễn đạt , lỗi chính tả (Hùng, Thủy, Thảo, Duyên) 4.Trả bài và thống kê KQ Lớp <5 5-6 7-8 9-10 7B 7C II. Trả bài kiểm tra TV 1. Đề bài 7BCâu 1 : Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép? Cho VD? Câu 2. Đại từ là gì? Timg đại từ trong các VD sau Đảng ta đó trăm tay nghìn mắt Đảng ta đây xương sắt da đồng Nó là một học sinh chăm ngoan, học giỏi. Vì thế mọi người rất yêu quý nó. Câu 3. Đặt câu với những cặp từ đồng âm sau : Thu (Danh từ) – Thu (Động từ) Ba (Danh từ) – Ba ( Số từ) Câu 4. Viết một đoạn văn biểu cảm về một người bạn thân của em trong đó có sử dụng QHT (Gạch chân để xác định) 7CCâu 1 : Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? Cho VD? Câu 2. Có mấy loại đại từ ? Tìm đại từ trong các VD sau: a)Tôi là học sinh trường THCS ứng Hòe b)Bởi hắn ăn uống điều độ nên hắn chóng lớn lắm Câu 3. Đặt câu với những cặp từ đồng âm sau. Hầm(Danh từ) – Hầm(Động từ) Đông (Danh từ) – Đông ( Tính từ) Câu 4. Viết một đoạn văn biểu cảm về một người bạn thân của em trong đó có sử dụng QHT (Gạch chân để xác định) 2. Đáp án về biểu điểm 7B: Câu 1. Từ ghép là những từ có 2 tiếng trở nên được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa(1đ) - Có 2 loại từ ghép : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ(1đ) - VD : + Đẳng lập : bàn ghế + Chính phụ : Hoa hồng Câu 2: Đại từ là những từ dùng để trỏ người ,vật, hoạt động, tính chất ... trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi (1đ) a) Tôi (0,5đ) b) Hắn (0,5đ) Câu 3. Đặt câu đúng ngữ pháp, sử dụng đúng các từ (Mỗi câu 0,5đ) Câu 4. Đoạn văn đúng nội dung (3đ)Có sử dụng QHT , xác định (1đ) 7C: Câu 1. - Từ láy là những từ có 2 tiếng trở nên được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm(1đ) - Có 2 loại từ láy : từ hoàn toàn và từ láy không hoàn toàn(1đ) - VD : + Đẳng lập : bàn ghế + Chính phụ : Hoa hồng Câu 2: Đại từ có hai loại : Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi(1đ) a) Ta (0,5đ) b) Nó (0,5đ) Câu 3. Đặt câu đúng ngữ pháp, sử dụng đúng các từ (Mỗi câu 0,5đ) Câu 4. Đoạn văn đúng nội dung (3đ)Có sử dụng QHT , xác định (1đ) 3.Nhận xét a) Ưu điểm - Đa số học sinh nắm vững kiến thức văn bản (Duyên, Tâm, Toàn) - Một số bài trình bày khoa học, sạch đẹp - Nhiều bài diễn đạt tốt - Một số bài thể hiện sự tiến bộ rõ rệt (Duyên) b)Hạn chế - Một số bài học sinh chưa nắm vững kiến thức cơ bản - Nhiều bài trình bày cẩu thả, chưa khoa học, sạch đẹp - Một số bài mắc rất nhiều lỗi diễn đạt , lỗi chính tả (Dung, Loan) 4.Trả bài và thống kê kết quả Lớp <5 5-6 7-8 9-10 7B 7C IV. Củng cố(3’) GV nhắc nhở học sinh một số lưu ý khi làm bài V. Hướng dẫn về nhà(2’) Soạn bài: “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.” *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 13 Ngày dạy: / /2012 Tiết 50 : Tập làm văn: cách làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học A. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức: Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học *Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học - Viết được ngững đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học *Thái độ: - Trình bày được cảm nghĩ của mình về 1 tác phẩm văn học B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: * Giáo viên: soạn giáo án, sách giáo viên, tài liệu tham khảo về tác giả Hạ Tri Chương, tranh ảnh Hạ Tri Chương. * Học sinh: soạn bài, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. C. Tiến TRìNH dạy học: I.Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ(4’) - Thế nào là văn biểu cảm? - Nêu các cách lập ý cho bài văn biểu cảm. III. Bài mới(35’) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Gọi 1-3 học sinh đọc bài văn Hướng dẫn đọc rõ ràng, cảm xúc, diễn cảm. H: Nội dung của bài ca dao? (Cảm nghĩ về một bài ca dao) H: Bài văn viết về bài ca dao nào? (Cao dao về tình cảm lứa đôi) H: Tác giả cảm nhận như thế nào về hai câu đầu? (Liên tưởng người quen của mình là nhân vật trữ tình trong bài ca dao) H: Hai câu tiếp làm tác giả hồi tưởng điều gì? Tưởng tượng điều gì? H: Yếu tố suy ngẫm, cảm nghĩ 2 câu tiêos theo”Đêm đêm tưởng dải...”? H: Từ hai câu ca dao cuối, tác giả cảm nghĩ về điều gì? H: Tại sao tác giả lại có những liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm đó? H: Vậy khi phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học ta làm như thế nào? H: Dàn bài của bài văn trên có mấy phần? Học sinh làm bài tập 1 HS làm theo nhóm (Cho HS thảo luận) H: Bài thơ được gợi ra từ lí do nào? H: Em có khâm phục hay yêu mến Bác không? I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về TPVH 1. VD: Cảm nghĩ về một bài ca dao. 2. Tìm hiểu bài văn - Liên tưởng: “Một người đàn ông đội khăn, mặc áo dài, chắp tay sau lưng..” là người quen của mình. - Hồi tưởng: “ Tôi chỉ lơ mơ nghe thầy giáo giảng...-> tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng nấc, tiếng kêu của người ngóng trông. - Suy ngẫm cảm nghĩ: về sông Ngân Hà, con sông chia cắt, con sông nhớ thương đối với Ngưu Lang-Chức Nữ. - Cảm nghĩ về con sống Tào Khê, chảy xiết, trong trẻo, thủy chung-> liên tưởng đến chính mình. -> Những liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm là do sự hồ tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao gợi lên. => Bằng những cảm xúc, liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm của mình về tác phẩm văn học đó (Cả nội dung lẫn hình thức) * Bố cục: Ba phần - Giới thiệu bài ca dao, hoàn cảnh tiếp xúc. - Những cảm xúc, suy nghĩ về bài ca dao. - ấn tượng, khẳng định lại bài ca dao hay, dễ nhớ. II. Luyện tập Bài tập: Phát biểu cảm nghĩ về bài “cảnh khuya” - Bài thơ được hình thành từ lý do, không ngủ và bắt gặp cảnh TN đẹp. + Tiếng suối so sánh với tiếng hát:hat,trong trẻo ấm áp. + Cảnh vật ở rừng VB gắn bó, quấn quýt, sinh động + Cảnh đẹp khiến người không ngủ được: Giữa người và cảnh có sự giao cảm + Tâm hồn cao đẹp của BácYêu nước không ngủ được - Khâm phục Bác: Con người yêu TN, yêu nước, ung dung lạc quan. - Cảm nghĩ về bài thư đó: vui sướng, hạnh phúc, thích thú, đồng cảm. IV. Củng cố(3’) Yêu cầu làm bài PBCN về tác phẩm văn học. V. Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài, tập viết bài PBCN về tác phẩm văn học. - Nắm chắc các bước làm. - Soạn và chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 3”- văn biểu cảm về con người. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 13 Ngày dạy: / /2012 Tiết 51 - 52 : TLV: viết bài tập làm văn số 3 A. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức: - Qua bài viết: Củng cố kiến thức về văn biểu cảm cho học sinh - Học sinh biết sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn biểu cảm - Học sinh biết bộc lộ tình cảm chân thật về đối tượng, sự vật được biểu cảm * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết câu, dùng từ, dựng đoạn, liên kết trong văn bản biểu cảm *Thái độ: - học sinh có tình cảm trong sáng, lành mạnh, với những thân quen. B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: *Giáo viên: Soạn giáo án, các BT có liên quan * Học sinh: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: I.Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ(0) III. Bài mới 1.Đề bài: Cảm nghĩ của em về người thân (ông bà, cha mẹ, anh (chị), bạn bè, thầy (cô)…) 2. Dàn bài 1. Mở bài : Giới thiệu người thân mà em muốn phát biểu cảm nghĩ. 2. Thân bài : + Hồi tưởng lại kỉ niệm, ấn tượng em đã có với người đó trong quá khứ + Nêu lên sự gắn bó của mình với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong học tập, vui chơi. + Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó -> bày tỏ sự quan tâm. tình cảm, lòng mong muốn. Kết bài : Tình cảm của em về người đó. 3. Yêu cầu và biểu điểm. - Điểm 9 – 10: viết đúng kiểu bài văn biểu cảm. Bài có bố cục rõ ràng, tập trung phát biểu cảm nghĩ về người thân.Bài sử dụng các kĩ năng đã học thành thạo, sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi nào. - Điểm 7 – 8: đạt được các yêu cầu như trên, còn vài lỗi nhỏ chưa thật mạch lạc như trên, chưa thật sạch đẹp. - Điểm 5- 6: bài làm đúng kiểu văn biểu cảm, có bố cục chưa thật rõ ràng, phát biểu cảm nghĩ chưa thật sâu sắc về hình ảnh người thân.Còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, trình bày chưa thật sạch đẹp. - Điểm 3- 4: Bài làm chưa có bố cục, xác định yêu cầu đề chưa chính xác, còn sa vào kể chuyện nhiều. Dùng từ ngữ còn rờm rà .Trình bày mới thành đoạn văn, bài quá sơ sài. Chữ viết còn cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều. dung từ khó đọc. - Điểm 1- 2: Các lỗi còn lại nhìn chung là bài làm chưa được theo yêu cầu của đề ra. Chưa có ý thức học và làm bài. IV. Củng cố (2’) GV nhận xét ý thức làm bài của HS V. Hướng dẫn về nhà(2’) Chuẩn bị bài : *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Ban giám hiệu Tổ chuyên môn

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan