Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 18 - Trường THCS Ứng Hòe

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

*Kiến thức:

- Một số lỗi chính tả do cách phát âm của địa phương.

* Kĩ năng:

- Ra quyết định : nhận ra và biết cách sửa các lỗi thường chính tả thường gặp

- Giao tiếp: trỡn bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về viết chính tả .

* Thái độ:

- Có ý thức giàn giữ sự trong sáng của TV

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:

*GV: Soạn giỏo ỏn, bảng phụ, bài tập bổ sung.

*HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 18 - Trường THCS Ứng Hòe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày dạy: / /2012 Tiết 69- 70 : kiểm tra học kì I (Đề do phòng GD và đt RA) ----------------------------------------- Tuần 18 Ngày dạy: / /2012 Tiết 71: Tiếng Việt : chương trình địa phương phần tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức: - Một số lỗi chớnh tả do cỏch phỏt õm của địa phương. * Kĩ năng: - Ra quyết định : nhận ra và biết cỏch sửa cỏc lỗi thường chớnh tả thường gặp - Giao tiếp: trỡn bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận chia sẻ kinh nghiệm cỏ nhõn về viết chớnh tả . * Thái độ: - Có ý thức giàn giữ sự trong sáng của TV B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: *GV: Soạn giỏo ỏn, bảng phụ, bài tập bổ sung. *HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV C. Tiến TRìNH dạy học: I. Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ(4’) - Kể tên các đơn vị kiến thức đã học III.Bài mới(35’) Hoạt động của thầy và trũ Kiến thức cần đạt GV: ở bài này chúng ta cần: H. Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ. Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa. H. Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ? H. Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước. H. Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần vào chỗ trống ? H. Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ? H. Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ? H. Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ? H. Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ? I. Nội dung luyện tập: -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II. Một số hình thức luyện tập: 1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a. Nghe - viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng): Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... b. Nhớ - viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 2. Làm các bài tập chính tả: a. Điền vào chỗ trống: - Điền x hoặc s: ử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. - Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. - Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại. - Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b. Tìm từ theo yêu cầu: - Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê - Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. - Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. - Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay. - Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: c. Đặt câu: - Đặt câu với từ: giành, dành. + Nhân dân ts chiến đấu gian khổ mới giành được ĐL. + Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học. - Đặt câu với các từ: tắt, tắc. + Nó hay đi ngang về tắt. + Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”. IV. Củng cố(3’) Sửa những lỗi sai mỡnh hay mắc phải V. Hướng dẫn về nhà(2’) ễn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra học kỡ I *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 18 Ngày dạy: /9/2012 Tiết 72 : trả bài kiểm tra học kì I A. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức: - Những ưu điểm cũng như nhược điểm trong quá trình làm bài thi. - Có ý thức khắc phục những nhược điểm , phát huy những ưu điểm trong quá trình làm bài thi, để bài làm sau không mắc phải những lỗi về bố cục, diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính tả. * Kĩ năng: - Rèn luyện thêm kĩ năng làm bài văn biểu cảm . *Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong àm bài kiểm tra B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: *GV: Soạn giỏo ỏn, bảng phụ *HS: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ(0’) III. Bài mới(39’) *Đề bài: *Gợi ý trả lời và đáp án: Câu 1. - HS chỉ ra được đoạn thơ trích từ văn bản „Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh - Chỉ được BPTT ẩn dụ chuyển đổi cảm giác => thấy được sự tinh tế trong cảm nhận của TG - Chỉ ra được phép điệp ngữ => thấy được mục đích cao cả của cháu + thấy được một quy luật giản dị..... - HS phân biệt được từ ghép chính phụ (xóm nhỏ, tiếng gà, tuổi thơ) và từ ghép đẳng lập (Xóm làng, xao động, ) Câu 2. Chọn câu thơ cuối và lí giải hợp lí Câu 3. HS phát biểu cảm nghĩ về bà *Nhận xét 1. Ưu điểm - Đa số học sinh nắm được kiến thức cơ bản - Trình bày tương đối khoa học, sạch sẽ - Biết làm văn biểu cảm 2. Hạn chế - Một số học sinh viết văn biểu cảm nhưng chưa giàu cảm xúc - Còn nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. ...... *Trả bài và thống kê điểm Lớp Đạt yêu cầu Chưa đạt yêu cầu 7B 26 1 7C 25 2 IV. Củng cố(3’) Đọc bài mẫu (Yến, Hạnh) V. Hướng dẫn về nhà(2’) Chuẩn bị kiến thức học kì II *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ chuyên môn Ban giám hiệu

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc
Giáo án liên quan