Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Việt Hùng

I. Mục tiêu.

 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

II. Hoạt động dạy và học:

 * Hoạt động 1: Khởi động.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).

3. Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: Kiến thức mới.

 

doc100 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Việt Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn12/1/08 Học kì II – Ngữ văn 7 Ngày dạy 15/1/08 Tuần 19 Tiết 73 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết. II. Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1 : Khởi động. ổn định tổ chức. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs). Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Kiến thức mới. - H. Đọc chú thích. ? Em hiểu tục ngữ là gì? - H. trả lời. - G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ. ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - H. đọc văn bản. - Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp. ? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sx? ? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào? - H.+ Th/nh: hiện tượng (t), thời tiết (nắng, mưa, bão, lụt) + Lao động sx: Giá trị của đất, chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong trồng trọt. ? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 vb? - H. suy luận, trả lời. - Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt: + Nghĩa của câu tục ngữ. + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ. + Trường hợp vận dụng. - Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2) - Liên hệ: + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”. + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”. - Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác. - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu: + Nghĩa của từng câu tục ngữ. + Xđ kinh nghiệm được đúc rút. + Bài học từ kinh nghiệm đó. ? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng? (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn) ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào? - Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để sản xuất ra của cải vật chất. ? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? - Một lượt tát, 1 bát cơm. - Người đẹp vì lụa, ... - Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ. - Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm. ? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên? I. Giới thiệu chung. 1. Khái niệm. Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH... 2. Đặc điểm: - Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu. - Dễ nhớ, dễ lưu truyền. - Có 2 lớp nghĩa. -> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc, chú thích.(sgk) 2. Bố cục: - Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4. - Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8. -> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên: * Câu 1: - Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn - Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông. - Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa. * Câu 2: - Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại) - Cơ sở thực tế: Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng. Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa. - Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại). * Câu 3: - Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão. - Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. * Câu 4: - Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt. - Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. * Câu 5: - Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng. - Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất. * Câu 6: - Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng. - Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất. * Câu 7: - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước. - Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. * Câu 8: - Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. - Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ. - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ. - Ngắn gọn, xúc tích. - Vần lưng, nhịp. - Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung. - Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh. * Ghi nhớ: sgk (5). * Hoạt động 3: Củng cố. - Đặc điểm của tục ngữ? - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb? * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Học thuộc vb. - Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học. - Soạn: Chương trình địa phương. Ngày soạn 12/1/08 Ngày dạy 15/1/08 Tiết 74 Chương trình địa phương (Văn - Tập làm văn) I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình. II. Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1 : Khởi động. ổn định tổ chức. Kiểm tra. Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học). * Hoạt động 2: Kiến thức mới.. - Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm). - Gv nêu yêu cầu thực hiện. - Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương. - H. Phân biệt: Câu ca dao - bài ca dao. Câu ca dao - câu lục bát. - Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện. (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...). - Gv cho 1 số câu. - Hs phân loại về thể loại, nội dung. ( Các câu thuộc thể loại ca dao về Hà Nội. Thứ tự: (a) - (b) - (c). a, Thắng cảnh. b, Văn hóa đô thị. c, Địa danh.) I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì? - Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng. Ca dao: là phần lời thơ của dân ca. Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc. Tục ngữ: (xem tiết 73). II. Nội dung thực hiện. Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương (Hà Nội). * Một số điều cần lưu ý. 1. Thế nào là “câu ca dao”? - ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung. 2. Mỗi dị bản được tính là một câu. 3. Yêu cầu: - Sưu tầm khoảng 20 câu. - Thời gian: hết tuần 29. III. Phương pháp thực hiện. 1. Cách sưu tầm. - Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương. - Đọc, chép lại từ sách báo. 2. Phương pháp. - Đọc được, ghi chép lưu tư liệu. - Phân loại ca dao, tục ngữ. - Sắp xếp theo thứ tự A,B,C. IV. Luyện tập. Ví dụ: a, Gió đưa cành trúc la đà... Tây Hồ. b, Phồn hoa thứ nhất Long thành Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ. c, Sông Tô nước chảy trong ngần Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa Thon thon hai mũi chèo hoa Lướt đi lướt lại như là bướm bay. * Hoạt động 3: Củng cố. - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm. * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. Ngày soạn 14/1/08 Ngày dạy 18/1/08 Tiết 75 Tìm hiểu chung về văn nghị luận I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận. II. Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1 : Khởi động. ổn định tổ chức. Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh) Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Kiến thức mới. - H. Trả lời câu hỏi sgk tr7. Cho các ví dụ hỏi khác. ? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh? - H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu... - Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận. ? Em hiểu thế nào là VBNL? - H. phát biểu. - G. Chốt k/n. - H. đọc văn bản (7). ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai? - H. Nói với mọi người dân VN. ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? ? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào? - H. thảo luận. ? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ? ? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ? (Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả). ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào? - H. phát hiện, trả lời. ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết? - H. Nhận xét. - H. Đọc ghi nhớ (9) - Gv. Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận. + Ví dụ: -Vì sao em đi học? - Vì sao con người phải có bạn? -> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến. Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...) + Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận. 2. Thế nào là văn bản nghị luận? VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào đó. 3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận. (a) Văn bản: “Chống nạn thất học”. + Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ. + Các ý chính: - Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó. - Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí. - Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học. + Các câu mang luận điểm: - “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”. - “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”. + Những lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8 (95% dân số mù chữ). - Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà (biết đọc, biết viết). - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. (b) Đặc điểm: - Luận điểm rõ ràng. - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. * Ghi nhớ: sgk (9). * Hoạt động 3: Củng cố. - Thế nào là văn bản nghị luận? - Đặc điểm của VBNL? * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Sưu tầm VBNL. - Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp). Ngày soạn 14/1/08 Ngày dạy 18/1/08 Tiết 76 Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp) I. Mục tiêu. Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác. Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. II. Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1 : Khởi động. ổn định tổ chức. Kiểm tra: - Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận? Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Luyện tập. - H. Đọc văn bản (9). - Gv dẫn dắt, hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. Lưu ý hs tìm luận điểm, lí lẽ. - H. Thảo luận, tìm hiểu vb. - Gv chốt ý. - H. Ghi vở. ? Theo em, vb trên có thể chia thành mấy phần? - H.Thảo luận. - G. Lưu ý: Nhan đề bài nghị luận là một ý kiến, một luận điểm. - H. Đọc vb “Hai biển hồ”. - Gv nêu v.đ. ? Theo em, ý kiến nào đúng? Vì sao? - H. ý (d). Giải thích. - H. Phát hiện yếu tố kể, tả, b/c trong vb. ? Theo em, mục đích của người viết là muốn nêu lên điều gì? - Gv: VBNL thường chặt chẽ, rõ ràng, trực tiếp nhưng cũng có khi được trình bày 1 cách gián tiếp, h/a, kín đáo. ? Trong 2 vb trên, theo em, v.đ nào được nghị luận trực tiếp, v.đ nào được nghị luận gián tiếp? II. Luyện tập: 1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt ... (a) Đây là 1 bài văn nghị luận. - Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là v.đ XH, 1 v.đ thuộc lối sống đạo đức. - Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để thuyết phục. (b) + Luận điểm: Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội. + Lí lẽ: - Khái quát về thói quen của con người. - Nêu những biểu hiện của thói quen xấu. + Khuyên: Cần rèn luyện thói quen tốt (dù điều đó rất khó) và khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống từ những việc làm tưởng chừng rất nhỏ. (c) Tán thành ý kiến trên vì những ý kiến t/g nêu ra đều đúng đắn, cụ thể. (d) Bố cục: + Mở bài: Khái quát các thói quen tốt và xấu. + Thân bài: - Các biểu hiện của thói quen tốt. - Các biểu hiện của thói quen xấu. + Kết bài: Đề xuất ý kiến. 2. Bài văn: Hai biển hồ. (1) Có ý kiến cho rằng: a, VB trên thuộc kiểu vb miêu tả, miêu tả 2 biển hồ ở Pa- let- xtin. b, Kể chuyện về 2 biển hồ. c, Biểu cảm về 2 biển hồ. d, Nghị luận về cuộc sống (về 2 cách sống) qua việc kể chuyện về 2 biển hồ. (2) Nhận xét văn bản: - Vb có tả: tả hồ, cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ. - Vb có kể: kể về cuộc sống của cư dân. - Vb có biểu cảm: cảm nghĩ về hồ. - Mục đích: làm sáng tỏ về 2 cách sống. Cách sống cá nhân. Cách sống chia sẻ. -> Vb “Cần tạo ra thói quen tốt...” -> Nghị luận trực tiếp. Vb “Hai biển hồ” -> Nghị luận gián tiếp. * Hoạt động 3: Củng cố. - VBNL thường đảm bảo rõ 4 yếu tố: ... - Có 2 kiểu nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. - VBNL thường ngắn gọn, rõ ràng, đề cập đến v.đ của đời sống xã hội. * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Tiếp tục tìm hiểu về văn nghị luận. - Chuẩn bị: Tục ngữ về con người, xã hội. Ngày soạn 18/1/08 Ngày dạy 21/1/08 Tiết 77 Tuần 20 Tục ngữ về con người và xã hội I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu được kinh nghiệm sống, đồng thời là lời khuyên của nhân dân về phẩm chất, học tập tu dưỡng và quan hệ ứng xử của con người. Nắm được một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,...) của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn học thuộc lòng, cảm thụ về tục ngữ. II. Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1 : Khởi động. ổn định tổ chức. Kiểm tra: Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về th/nh. Phân tích 1 bài. Đọc 3 - 4 câu cùng đề tài trên mà em sưu tầm được. - Tục ngữ là gì? Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về lao động sx... Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Kiến thức mới. - H. Đọc sgk. (Chú ý nhấn ở vần). ? Về nội dung, có thể chia vb này thành 3 nhóm nói về phẩm chất, học tập tu dưỡng, quan hệ ứng xử. Hãy sắp xếp các câu tục ngữ trên vào 3 nhóm? ? Đặc điểm giống nhau về ND, HT của 3 nhóm vb trên? - Ngắn, có vần nhịp, dùng so sánh, ẩn dụ, nêu kinh nghiệm, bài học về con người, XH. * G. Dẫn dắt, nêu câu hỏi, chốt ý. H: Thảo luận: -Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật. -ý nghĩa, liên hệ mở rộng của từng câu tục ngữ. - Liên hệ : Người sống đống vàng ; Người là vàng, của là ngãi ; Người làm ra của chứ của ko làm ra người. ? Góc con người nên hiểu theo nghĩa nào : A. 1 phần của cơ thể con người. (B). Dáng vẻ, đường nét con người. - Gv : Răng, tóc được nhận xét trên phương diện thẩm mĩ, là những chi tiết nhỏ nhất. ? Từ câu này em có thể suy rộng ra điều gì? ? Nhận xét về hình thức ?  “ Đói, rách”, "Sạch, thơm” chỉ về điều gì ở con người? + Đói, rách: khó khăn thiếu thốn về vật chất. + Sạch, thơm: Những phẩm chất tốt đẹp mà con người cần có. ? Câu tục ngữ có ý nghĩa ntn? - Liên hệ: Chết trong còn hơn sống đục. Giấy rách phải giữ lấy lề. ? Nhận xét đặc điểm ngôn từ? ý nghĩa của câu tục ngữ? ? Thực chất của “học gói, học mở” là gì? - Liên hệ: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn. Một lời nói dối, sám hối bảy ngày. Nói hay hơn hay nói. - Câu 5,6: ? Giải nghĩa các từ trong câu tục ngữ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? ? Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó? ? 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn nhau ko? Vì sao? - Gv: 2 câu bổ sung ý nghĩa cho nhau, cùng đề cao việc học tập. - H. Tìm hiểu nghĩa, rút ra bài học... - Liên hệ: Lá lành đùm lá rách. Tiên trách kỉ, hậu trách nhân. Bầu ơi thương lấy.... - Liên hệ: Uống nước nhớ nguồn. ? Về hình thức, vb tục ngữ này có gì đặc biệt? Vì sao nhân dân chọn hình thức ấy? + Lời khuyên tự nhiên, thấm thía. + Diễn đạt: - Bằng so sánh câu 1,6,7. - Bằng hình ảnh ẩn dụ câu 8,9. - Bằng từ và câu có nhiều nghĩa câu 2,3,4,8,9. I. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc , chú thích. (sgk) 2. Bố cục. - Tục ngữ về phẩm chất con người: 1,2,3. - Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: 4,5,6. - Tục ngữ về quan hệ, ứng xử: 7,8,9. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người. * Câu 1: - Nghệ thuật : vần lưng, nhân hóa, so sánh. - Nội dung : Người quý hơn của, quí hơn gấp bội lần. - ý nghĩa : + Đề cao giá trị của con người so với của cải. + Phê phán những trường hợp coi của hơn người. + An ủi động viên những người mất của. * Câu 2: - Nội dung: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ đẹp con người. - ý nghĩa: + Khuyên nhủ con người phải biết giữ gìn, chăm sóc răng, tóc cho sạch đẹp. + Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất. + Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. * Câu 3: - Nghệ thuật: vần lưng, đối. - Nội dung: + Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn phải giữ cho sạch cho thơm. + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch. Không phải vì nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội. - ý nghĩa: + Tự nhủ, tự răn bản thân. + Nhắc nhở người khác phải có lòng tự trọng. 2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu dưỡng. * Câu 4: - Nội dung: Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học xung quanh, học để biết làm, biết giao tiếp với mọi người. - ý nghĩa: Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ. * Câu 5: - Không thầy dạy bảo sẽ ko làm được việc gì thành công. - ý nghĩa: + Phải tìm thầy giỏi mới có cơ thành đạt. + Không được quên công ơn của thầy. * Câu 6: - Đề cao ý nghĩa của việc học bạn. - ý nghĩa; +Phải t/cực, chủ động trong việc học tập. + Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung quanh, nhất là liên kết sự học với bạn bè, đồng nghiệp. 3. Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử. * Câu 7: - Phải biết yêu thương những người xung quanh cũng như yêu thương chính bản thân mình. - ý nghĩa: + Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha. + Không nên sống ích kỉ. * Câu 8: - Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn người đã vất vả làm ra thành quả đó. - ý nghĩa: + Cần trân trọng sức l.đ của mọi người. + Không được lãng phí. + Phải biết ơn người đi trước, ko được phản bội quá khứ. * Câu 9: - Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh, chia rẽ sẽ ko việc nào thành công. - ý nghĩa : Tránh lối sống cá nhân ; Cần có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc. * Ghi nhớ: sgk (13). * Hoạt động 3: Củng cố. (1) Qua vb, em hiểu những quan điểm, thái độ sâu sắc nào của nhân dân? - Đòi hỏi cao về cách sống, cách làm người. - Mong muốn con người hoàn thiện. - Đề cao, tôn vinh giá trị làm người. (2) Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện tại? *Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Học thuộc vb. Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào? Vì sao? - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề. - Chuẩn bị: Rút gọn câu. Ngày soạn 18/1/08 Ngày dạy 22/1/08 Tiết 78 Rút gọn câu I. Mục tiêu. Học sinh nắm được cách rát gọn câu. Hiểu được tác dụng của câu rút gọn. Rèn cách chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại. II. Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1 : Khởi động. ổn định tổ chức. Kiểm tra: - Theo em các th/phần chính nào bắt buộc phải có mặt trong câu? Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Kiến thức mới. - H. Đọc ví dụ. ? Cấu tạo trong hai câu đã cho có từ ngữ nào khác nhau? ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu (a)? - H. Tìm từ và điền phù hợp. ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a) có thể được lược bỏ? - H. Thảo luận. - H. Đọc ví dụ phần (4). ? Trong 2 câu này thành phần nào của câu được lược bỏ? Tại sao có thể lược bỏ được mà vẫn hiểu được nghĩa của câu? - H. Nhận xét, giải thích. ? Tác dụng của việc lược bỏ những thành phần này? ? Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu? - H. Đọc ghi nhớ. ? Nhận xét cách rút gọn câu trong ví dụ? ? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn trên cho phù hợp? ? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? - H. Xem ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Làm bài độc lập. - H. Thảo luận câu hỏi. Tập khôi phục thành phần. - Gv. Chốt đáp án. - H. Thảo luận nhóm. ? X.đ các thành phần bị lược bớt? Nếu khôi phục ta cần sử dụng từ ngữ nào? ? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy? - H. Đọc bài tập, giải thích. - Gv. Chốt điều cần chú ý. - G. Cho bài tập. - H. Nêu cách rút gọn. I. Thế nào là rút gọn câu. 1. Ví dụ 1: sgk (14). * Nhận xét: - Câu (a) thiếu chủ ngữ. Câu (b) có đủ CN- VN - CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con người... - Có thể lược CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói riêng về ai mà đúc rút và đưa ra những lời khuyên chung cho mọi người. 2. Ví dụ 2: * Nhận xét: - Câu (a) lược bỏ VN. - Câu (b) lược bỏ cả CN, VN. -> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ mà vẫn đủ thông tin. * Ghi nhớ: sgk (15). II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Ví dụ: (sgk). 2. Nhận xét: - Ví dụ 1: lược bỏ cả CN -> khó hiểu. - Ví dụ 2: Sắc thái b/c chưa phù hợp. -> Không nên rút gọn câu. - Thêm thành phần: Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn nam... Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Thưa mẹ,....ạ! * Ghi nhớ 2: sgk (16) III. Luyện tập: Bài 1: X.đ câu rút gọn. Tác dụng: Câu (b): rút gọn chủ ngữ: “Chúng ta”. Câu (c): rút gọn CN: “Người...người”. Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: “Chúng ta nên nhớ rằng”. -> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung. Bài 2: Khôi phục thành phần. - Rút gọn chủ ngữ. - Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ. - Khôi phục thành phần:... Bài 3,4: Lưu ý: Hiện tượng rút gọn câu dễ gây hiểu lầm; gây cười vì rút gọn đến mức ko hiểu được và rất thô lỗ. -> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn ko đúng có thể gây hiểu lầm. Bài 5: Tập rút gọn câu: a, Mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu về thế? Mãi mẹ ko về! b, - Những ai ngồi đấy? - Ông Lí cựu với ông Chánh hội ngồi đấy! * Hoạt động 4: Củng cố. - Rút gọn câu là một trong những cách góp phần làm cho việc nói, viết trở nên sinh động, có hiệu quả hơn. - Muốn rút gọn câu phải phụ thuộc vào ngữ cảnh (tình huống giao tiếp). * Hoạt động 5: Hướng dẫn. - Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết. - Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận. Ngày soạn 19/1/08. Ngày dạy 24/1/08. Tiết 79 Đặc điểm của văn bản nghị luận I. Mục tiêu. Giúp học sinh nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. Bước đầu biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VBNL; biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài. II. Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1 : Khởi động. định tổ chức. Kiểm tra: - Thế nào là văn bản nghị luận? Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Kiến thức mới. - H. Thảo luận câu hỏi trong sgk (18,19). - Gv. Chốt kiến thức. + Luận điểm. + Yêu cầu về luận điểm. ? Người viết triển khai ý chính bằng cách nào? Vai trò của lí lẽ và dẫn chứng ntn? - Gv giải thích thêm: + Lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải đã được thừa nhận nói ra là được đồng tình. + Dẫn chứng là sự việc số liệu, bằng cớ để xác nhận cho lí lẽ ? X.đ luận cứ trong bài viết? - H. Thảo luận. - Gv. L.đ thường có tính khái quát cao. Vì thế, muốn cho người đọc hiểu và tin, luận cứ phải cụ thể, sinh động, chặt chẽ. ? Nếu không trình bày những luận cứ này mà chỉ đưa ra những câu văn nêu luận điểm thì có được không ? ? Theo em,luận cứ cần những yêu cầu gì? ? Lập luận là gì? Vai trò của lập luận trong VBNL? ? Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” . Nhận xét về cách lập luận trên? - H. Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Đọc lại vb “Cần tạo ra thói quen ...”. - H. Thảo luận chỉ rõ luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong bài. - Gv: Chốt ý. I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: Văn bản: Chống nạn thất học. Luận điểm: + Luận điểm: những ý chính của VB, là ý kiến thể hiện tư tưởng, q.đ của bài văn NL. + Luận điểm được biểu hiện tập trung ở nhan đề “ Chống nạn thất học” như một khẩu hiệu. + Luận điểm được trình bày đầy đủ ở câu: “ Mọi người . . . chữ Quốc ngữ”. + Cụ thể hoá thành việc làm: - Những người biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ. - Những người chưa biết cố gắng học cho biết. - Phụ nữ lại càng cần phải học . * Kết luận 1: - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu về luận điểm : + Được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng câu khẳng định nhiệm vụ chung (luận điểm chính) và nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ) + Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có tính phổ biến đáp ứng nhu cầu thực tế. Luận cứ: + ~ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho

File đính kèm:

  • docKY II.doc