Giáo án Ngữ văn 7 - Quyển 2 - Tiết 87: Tập làm văn: Tím hiểu chung về phép lập luận chứng minh

1 / MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.

b) Kĩ năng: Biết phân tích các yếu tố ở một văn bản lập luận, chứng minh.

c) Thái độ: Giáo dục HS có thái độ khách quan, công bằng, tôn trọng sự thật khi chứng minh.

2/ CHUẨN BỊ

- GV: Nghiên cứu sách TKBGNV7, SGV, .

- HS: Nghiên cứu kĩ bài, tập giải các bài tập trong SGK, .

3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Qui nạp, gợi tìm, hỏi đáp, thảo luận nhóm, .

4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

4.1) Ổn định lớp: kiểm diện

4.2) KTBC:

?: Từ truyện “ Ếch ngồi đáy giếng” hãy rút ra kết luận làm thành luận điểm của em và lập luận cho luận điểm đó?

- Luận điểm: Không chủ quan, kiêu ngạo ( 2,5đ)

- Lập luận:

+ Giải thích chủ quan, kiêu ngạo (2,5đ)

+ Tại sao phải tránh thói chủ quan kiêu ngạo, dẫn chứng ( 2,5 đ)

+ Lợi ích của việc tránh thói chủ quan kiêu ngạo, dẫn chứng (2,5 đ)

4.3) Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4219 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Quyển 2 - Tiết 87: Tập làm văn: Tím hiểu chung về phép lập luận chứng minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4.3) Bài mới a- Giới thiệu: Ở cấp I các em đã biết thế nào là trạng ngữ nhưng ở mức độ kiến thức thấp. Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu thêm về trạng ngữ. b- Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ - GV treo bảng phụ - HS đọc ?: Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong những câu trên? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả ?: Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả ?: Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu ? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả ?: Qua bài tập trên em hãy cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì trong cho câu ? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả - Hướng dẫn hs đọc ghi nhớ , đối chiếu với bài tập tìm hiểu lí thuyết bên trên HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập - HS đọc và xác định yêu cầu BT1 - Hướng dẫn: Từ “mùa xuân” nào làm trạng ngữ; còn những từ “ mùa xuân” khác giữ vai trò cú pháp gì trong câu - HS lên bảng làm, dưới làm ra VBT - HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả - GV treo bảng phụ có ghi BT2 - HS đọc và xác định yêu cầu BT2 - Hướng dẫn: Tìm trạng ngữ trong 2 đoạn văn - HS lên bảng làm, dưới làm ra VBT - HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả - HS đọc và xác định yêu cầu BT3 - Hướng dẫn: + Phân loại trạng ngữ vừa tìm được ở BT 2 + Kể thêm một số trạng ngữ mà em biết. Cho VD minh hoạ - HS lên bảng làm, dưới làm ra VBT - HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ. 1)Đọc 2) Trả lời câu hỏi: - (1): dưới bóng tre xanh ( địa điểm) - (2): đã từ lâu đời ( thời gian) - (3): đời đời, kiếp kiếp ( thời gian) - (4): từ nghìn đời nay ( thời gian) - Có thể chuyển: + (1), (2): cuối câu hoặc giữa câu + (3): đầu câu hoặc giữa câu + (4): đầu câu hoặc cuối câu * Ghi nhớ SGK, tr.39 II/ LUYỆN TẬP Bài tập 1 - “ Mùa xuân” trong câu (b) là trạng ngữ - “Mùa xuân” trong câu (a): làm CN ở đầu câu, VN ở cuối câu - “Mùa xuân” trong câu (c): phụ ngữ cho cụm động từ - “Mùa xuân” trong câu (d): là câu đặc biệt Bài tập 2 a)Đoạn văn a - (1) như báo trước mùa về của một thứ quà bánh thanh nhã và tinh khiết. - (2) Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi - (3) Trong cái vỏ xanh kia - (4) Dưới ánh nắng b) Đoạn văn b (5) Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Bài tập 3 - Phân loại trạng ngữ: + (1), (5): cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu + (2): xác định thời gian + (3), (4): xác định nơi chốn b) Kể thêm các loại trạng ngữ - Xác định nguyên nhân: VD: ao sâu nước cả, khôn chài cá - Xác định mục đích: VD: Các anh chiến đầu thật kiên cường dũng cảm vì lòng yêu nước. - Xác định phương tiện VD: Bằng những lí lẽ vững chắc, ông Đặng Thai Mai chứng minh được tiếng Việt giàu và đẹp 4.4. Củng cố ?: Trạng ngữ bổ sung những ý nghĩa gì cho câu? ?: Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu ? 4.5. Hường dẫn HS học bài ở nhà - Bài cũ: Về nhà học thuộc ghi nhớ; Nghiên cứu bài và bài tập, làm tiếp BT 3 - Bài mới: Tiết 87: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh:Đọc kĩ 2 văn bản ở phần I, II rồi trả lời câu hỏi và làm bài tập 5/ Rút kinh nghiệm . Tiết : 87 Ngày dạy: 02/02/08 Tập Làm Văn: TÍM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1 / MỤC TIÊU a) Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. b) Kĩ năng: Biết phân tích các yếu tố ở một văn bản lập luận, chứng minh. c) Thái độ: Giáo dục HS có thái độ khách quan, công bằng, tôn trọng sự thật khi chứng minh. 2/ CHUẨN BỊ GV: Nghiên cứu sách TKBGNV7, SGV, ... - HS: Nghiên cứu kĩ bài, tập giải các bài tập trong SGK, ... 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Qui nạp, gợi tìm, hỏi đáp, thảo luận nhóm, ... 4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 4.1) Ổn định lớp: kiểm diện 4.2) KTBC: ?: Từ truyện “ Ếch ngồi đáy giếng” hãy rút ra kết luận làm thành luận điểm của em và lập luận cho luận điểm đó? - Luận điểm: Không chủ quan, kiêu ngạo ( 2,5đ) - Lập luận: + Giải thích chủ quan, kiêu ngạo (2,5đ) + Tại sao phải tránh thói chủ quan kiêu ngạo, dẫn chứng ( 2,5 đ) + Lợi ích của việc tránh thói chủ quan kiêu ngạo, dẫn chứng (2,5 đ) 4.3) Bài mới

File đính kèm:

  • docga nv 7- t86.doc