Giáo án Ngữ văn 7 - Quyển 3 - Tiết 100: Tập làm văn: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh

a) Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

b) Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc viết đoạn văn, bài văn lập luận chứng minh.

c) Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cao trong việc xây dựng đoạn văn.

2/ CHUẨN BỊ

- GV: Nghiên cứu sách TKBGNV7, SGV, bảng phụ,.

- HS: Chuẩn bị phần chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn ở SGK, .

3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Qui nạp, gợi tìm, hỏi đáp, thảo luận nhóm, .

4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

4.1) Ổn định lớp: kiểm diện

4.2) KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của 5 HS

4.3) Bài mới

a- Giới thiệu: Để củng cố kiến thức lí thuyết về phép lập luận chứng minh, ở tiết 92, các em đã luyện tập về văn nghị luận chứng minh. Một lần nữa, để các em nắm sâu hơn về lí thuyết, củng cố các kĩ năng thực hành, tiết này các em sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 18007 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Quyển 3 - Tiết 100: Tập làm văn: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 100 Ngày dạy: 7/3/08 Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH 1 / MỤC TIÊU a) Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. b) Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc viết đoạn văn, bài văn lập luận chứng minh. c) Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cao trong việc xây dựng đoạn văn. 2/ CHUẨN BỊ GV: Nghiên cứu sách TKBGNV7, SGV, bảng phụ,... - HS: Chuẩn bị phần chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn ở SGK, ... 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Qui nạp, gợi tìm, hỏi đáp, thảo luận nhóm, ... 4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 4.1) Ổn định lớp: kiểm diện 4.2) KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của 5 HS 4.3) Bài mới a- Giới thiệu: Để củng cố kiến thức lí thuyết về phép lập luận chứng minh, ở tiết 92, các em đã luyện tập về văn nghị luận chứng minh. Một lần nữa, để các em nắm sâu hơn về lí thuyết, củng cố các kĩ năng thực hành, tiết này các em sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh. b- Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy HĐ 1: Hướng dẫn HS tự kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà. ?: Em hãy nhắc lại những yêu cầu đối với một đoạn văn lập luận chứng minh? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả - HS đọc các đề trong SGK ?: Ở nhà chúng ta phải chuẩn bị theo những bước nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả . - HS trao đổi phần chuẩn bị cho bạn kế bên, góp ý, sửa chữa cho nhau. - GV bao quát lớp, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh, góp ý, uốn nắn. HĐ 2: Hướng dẫn HS hoàn thiện phần chuẩn bị ở nhà. - HS lập dàn ý cùng 1 đề tập hợp thành một trao đổi dàn ý với nhau để thống nhất dàn ý. - Mỗi nhóm đề cử một ban lên trình bày dàn ý thống nhất của nhóm mình. - Các tổ nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. - HS viết đoạn văn cùng 1 đề tập hợp thành một trao đổi dàn ý với nhau để thống nhất dàn ý. - Mỗi nhóm đề cử một ban lên trình bày dàn ý thống nhất của nhóm mình. - Các tổ nhận xét bổ sung. - I/ CHUẨN BỊ Ở NHÀ. 1) Yêu cầu một đoạn văn chứng minh: - Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt. - Cần có câu chủ đề. - Có lí lẽ, dẫn chứng rõ ràng. 2) Thực hiện theo các bước: - Lập dàn ý cho 1 đề. - Chọn 1 ý trong dàn ý rồi viết đoạn văn nghị luận. II/ THỰC HÀNH TRÊN LỚP. Đề: Chứng minh rằng văn chương “ gây cho ta những tình cảm ta không có” 1) Dàn ý đoạn văn. - Luận điểm: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có. - Giải thích: Tình cảm của ta không có là những tình cảm mới ta có được sau khi đọc văn chương. - Dận chứng: + Qua nhân vật Kiều Phương ta có thêm lòng vị tha. + Qua dế Mèn trong “Bài học đường đời đầu tiên” bất bình với tính kiêu căng, tự phụ. + Qua “Sông nước Cà Mau” ta yêu thiên nhiên Cà Mau. - Khẳng định, nhấn mạnh luận điểm. 2) Đoạn văn: “Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có”. Vậy “tình cảm mà ta chưa có” là gì? Đó là những tình cảm mà ta có được sau quá trình đọc, hiểu, cảm nhận tác phẩm văn chương. Đọc xong truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”, nhân vật Kiều Phương đã cho ta lòng vị tha. Khi thưởng thức văn bản “Sông nước Cà Mau”, tự nhiên ta thấy yêu thiên nhiên ở vùng đất cực Nam Tổ quốc. Hay khi đọc đoạn dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của dế Choắt, ta vô cùng bất bình với tính kiêu căng, tự phụ của dế Mèn. Vậy thì, văn chương quả là đã vun đắp cho ta những tình cảm mà ta không có. 4.4. Củng cố ?: Thế nào văn lập luận chứng minh? ?: Nêu những yêu cầu khi viết một đoạn văn lập luận chứng minh? 4.5. Hường dẫn HS học bài ở nhà - Bài cũ: Hoàn thiện phần viết đoạn văn mà đã thực hiện trên lớp, đồng thời lập dàn ý cho một đề khác và viết đoạn văn trong đề đó. - Chuẩn bị tiết 101: Ôn tập văn nghị luận: Thực hiện các câu hỏi 1,2,3, đọc kĩ ghi nhớ,… 5/ Rút kinh nghiệm . Tiết: 101 Ngày dạy: 10/3/08 Văn bản: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN 1 / MỤC TIÊU a) Kiến thức: Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của bải văn nghị luận đã học; Chỉ ra những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài; Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận. b) Kĩ năng: Hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận. c) Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích, ham học văn học. 2/ CHUẨN BỊ GV: Nghiên cứu sách TKBGNV7, SGV, bảng phụ,... - HS: Chuẩn bị phần 1,2,3 trong SGK,tr.66,67, ... 3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Qui nạp, gợi tìm, hỏi đáp, ... 4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 4.1) Ổn định lớp: kiểm diện 4.2) KTBC: ?: Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” Hoài Thanh đã cho biết nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Để chứng minh luận điểm này ông đã lập luận như thế nào? - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình thương ( 5đ) - Cách lập luận theo lối qui nạp (0,5 đ) ?: Theo Hoài Thanh công dụng của văn chương là gì? - Gợi lòng vị tha (3đ) - Gây những tình cảm không có và bồi đắp những tình cảm có sẵn (4đ) - Làm đẹp thiên nhiên và cuộc sống (3đ) 4.3) Bài mới a- Giới thiệu: Về văn nghị luận các em đã học những bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”, “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, “Ý nghĩa văn chương”. Để khắc sâu, mở rộng, hệ thống hoá những kiến đó, hôm nay các em sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học. b- Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy HĐ 1: Hướng dẫn HS hệ thống hoá các văn bản nghị luận đã học. - GV treo bảng phụ kẻ theo SGK, tr. 66 - HS đọc - Hướng dẫn: Trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà, các em hãy lên điền vào bảng phụ theo những cột có sẵn - GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng - Hs dưới lớp làm ra VBT - HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả HĐ 2: Hướng dẫn HS hệ thống hoá những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trên - HS đọc phần 2 - Hướng dẫn: Trình bày những nét đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trong bảng hệ thống hoá. - GV yêu cầu HS lên bảng làm. - HS dưới lớp làm ra VBT - HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả HĐ 3: Hướng dẫn HS so sánh các yếu tố giữa văn tự sự văn trữ tình và văn nghị luận. - HS đọc phần 3.a. - GV treo bảng phụ đã kẻ bảng phân loại - Hướng dẫn: Hãy nối các ý ở cột “thể loại” cho đúng với các yếu tố ở cột “ yếu tố chủ yếu” - GV yêu cầu HS lên bảng làm. - HS dưới lớp làm ra VBT - HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả ?: Dựa vào bảng trên, em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả HĐ 4: Hướng dẫn HS xác định thể loại của tục ngữ. - HS đọc phần 3.c ?: Nhắc lại những câu tục ngữ bài 18,19; - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả ?: Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ghi nhớ 1/ Hệ thống hoá các văn bản nghị luận đã học. Tên bài T. giả Đề tài Luận điểm PPLL Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Chứng minh Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay Chứng minh ( kết hợp với giải thích) Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diện: cách ăn ở, lối sống, lời nói, chữ viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác Chứng minh ( kết hợp với giải thích và bình luận) Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với đời sống con người Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương; văn chương hình dung cuộc sống và sáng tạo cuộc sống , nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm con người. Chứng minh ( kết hợp với giải thích và bình 2. Những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trên a) Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Bố cục chặt chẽ, mạch lạc. - Dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu và sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử, rất khoa học, hợp lí b) Sự giàu đẹp của tiếng Việt. - Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn. Luận cứ xác đáng, toàn diện, phong phú chặt chẽ. c) Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn. - Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục. - Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc. d) Ý nghĩa văn chương. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn. - Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu - Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh. 3) So sánh các yếu tố giữa văn tự sự văn trữ tình và văn nghị luận. Thể loại Yếu tố chủ yếu Truyện, kí, tuỳ bút - Cốt truyện. - Nhân vật. - Nhân vật kể chuyện. Thơ trữ tình - Vần, nhịp - Nhân vật ( trữ tình) - Tâm trang cảm xúc. Thơ tự sự - Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện. - Vần, nhịp. Nghị luận - Luận điểm - Luận cứ - So sánh: + Văn nghị luận: dùng luận điểm, luận cứ để nghị luận + Tự sự: Miêu tả, kể nhằm tái hiện, trình bày diễn biến sự việc. + Thơ trữ tình: Biểu cảm, có vần nhịp 4) Tục ngữ thuộc thể loại - Tục ngữ thuộc thể loại văn nghị luận vì nó khái quát những nhận xét những kinh nghiệm về tự nhiên, xã hội, con người. * Ghi nhớ SGK, tr.67 4.4. Củng cố ?: Thế nào văn nghị luận? ?: Nêu những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản nghị luận đã học? 4.5. Hường dẫn HS học bài ở nhà - Bài cũ: Hoàn thiện bài 1,2,3; Đặc biệt học thuộc luận điểm chính và những nét nghệ thuật tiêu biểu của 4 văn bản nghị luận đã học.

File đính kèm:

  • doct100,101.doc