Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Trường THCS Liêng Trang

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được khái niệm tục ngữ.

- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Khái niệm tục ngữ.

- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng:

- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8227 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn: 27/ 12/ 2013 Tiết PPCT: 73 Ngày dạy : 30/ 12/ 2013 Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A......Vắng:…………................. Lớp: 7A.......Vắng:…………............ Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, đúc kết những kinh nghiệm hết sức quý báu của ông cha ta để lại về quan hệ xã hội, thiên nhiên hay lao động sản xuất. Vậy tiết học này chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất để thấy được những kinh nghiệm của cha ông ta ngày xưa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (12’) (?) Qua phần chuẩn bị bài & dựa vào chú thích, em hãy cho biết thế nào là tục ngữ ? * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản: (25’) (?) Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm? (?) Dân gian đã dùng nghệ thuật gì trong câu này? tác dụng? Hãy cho biết nội dung của câu 1? (?) Em hãy thử nêu lên 1 số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu 1 ? (?) Nêu nghĩa của câu 2 Giá trị: Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Cần chú ý , không phải hôm nào trời ít sao cũng mưa, phán đoán trong TN, dựa trên kinh nghiệm không phải lúc nào cũng đúng (?) Trong câu 3 cho thấy kinh nghiệm của ông cha ta khi quan sát cái gì? Nếu trời có màu vàng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Đây là 1 trong rất nhiều kinh nghiệm dự đoán bão (?) Nêu nội dung câu tục ngữ thứ 4? Đây là kinh nghiệm gì của người xưa khi nhìn thấy hiện tượng này của thiên nhiên? Kiến là loài côn trùng rất nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu, thời tiết, nhờ cơ thể có những tế bào cảm biến chuyên biệt. Khi trời chuẩn bị có những đợt mưa to & lũ lụt kiến kéo ra hàng đàn để tránh mưa, lụt & để lợi dụng đất mềm sau mưa để làm tổ mới . (?)Tìm một số câu tục ngữ nói về kinh nghiệm dự báo thời tiết của người xưa mà em biết? Thaùng baûy heo may, chuoàn chuoàn bay thì baõo (?) Qua csở thực tiễn trên, em có nhận xét gì về óc quan sát của nông dân ? à Ndân ta có ý thức dự đoán lũ lụt từ rất nhiều hiện tượng tự nhiên để phòng chống (?) Câu TN này còn có 1 bản khác. Dị bản đó là gì ? (Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy) ( ?) Nêu nội dung câu 5 - Tấc đất chỉ 1 mảnh đất rất nhỏ (bằng 1/10 thước). Vàng là 1 kim loại quý đo bằng cân tiểu li. Tấc vàng chỉ lượng vàng lớn, quý giá vô cùng Giá trị của kinh nghiệm câu 5 à Đất là nơi người ở, người phải lao động & đổ bao xương máu mới có đất & bảo vệ được đất . Đất là vàng, 1 loại vàng sinh sôi. Vàng ăn mãi cũng hết, còn “chất vàng” của đất khai thác mãi cũng không cạn . (?) Nêu nội dung câu 6 ?vậy muốn làm giàu phát triển kinh tế gia đình thì làm gì ? àKinh nghiệm của câu này không phải áp dụng đâu cũng đúng. Ở vùng nào có thể làm tốt cả 3 nghề thì đó là trật tự đúng nhưng những nơi, điều kiện tự nhiên chỉ có thể thuận lợi cho 1 nghề phát triển thì không phù hợp (?) Nêu nghĩa câu 7? Hãy nêu NT của câu TN? tác dụng? à Câu Tn giúp người nông dân thấy tầm quan trọng của từng yếu tố cũng như mối quan hệ giữa chúng. Nó rất có ích đối với 1 đất nước mà phần lớn dân số sống nghề nông . - Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này :Tháng 1 trồng khoai, tháng 2 trồng đậu, tháng 3 trồng cà. (?) Nêu nội dung câu 8 ? (?)Vậy để trồng trọt có năng suất cao cần đảm bảo 2 yếu tố nào ? Tổng kết - Qua những đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên & trong lao động sản xuất cho thấy người dân nước ta có những khả năng nổi bật nào ? - Hãy nêu những nghệ thuật độc đáo của TN - Tục ngữ lao động sản xuất & thiên nhiên có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học (3’) - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương I. GIỚI THIỆU CHUNG - Tục ngữ : k/n (sgk) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN a. Đọc – hiểu chú thích b. Tìm hiểu văn bản a. Tục ngữ về thiên nhiên Câu 1 : Đêm tháng năm … Ngày tháng mười …. à phép đối, nói quá : tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 đêm dài è Giúp con người chủ động về thời gian, công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa à Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ à Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì trời sắp có bão xảy ra. Câu 4 : Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt à Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ có lụt nên cần đề phòng lũ lụt khi thấy hiện tượng trên. b. Tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5: Tấc đất, tấc vàng à So sánh đất quí như vàng: giá trị của đất đôi vơí đời sống lao động sx của người nông dân Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . ( liệt kê) à Liệt kê các hình thức phát triển kinh tế. Muốn giàu thì : nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi làm ruộng Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống è Liệt kê: trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố : nước. Phân, chăm bón, giống, thì lúa tốt, mùa màng bội thu Câu 8: Nhất thì, nhì thục à Để có năng suất cây trồng cao thì cần đảm bảo đúng thời vụ và làm đất kĩ. 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. b. Nội dung: - Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta đúc kết lại để phục vụ cho lao động sản xuất. *Ý nghĩa : Những câu tục ngữ này là những bài học quý giá của nhân dân ta. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . * Bài mới: Soạn bài “ Chương trình địa phương E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 19 Ngày soạn: 28/ 12/ 2013 Tiết PPCT: 74 Ngày dạy : 31/ 12/ 2013 Văn bản: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN & TẬP LÀM VĂN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc diểm hình thức của tục ngữ,ca dao địa phương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3. Thái độ: - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 .Vắng:………… Lớp: 7A4 .Vắng:…………...... Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc thuộc lòng và nêu nội dung ý nghĩa của 3 câu tục ngữ về thiên nhiên.? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Để làm phong phú thể về thể loại tục ngữ thì tiết học hôm nay, cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết (15’) (?) Nhắc lại khái niệm ca dao – dân ca là gì ? - HS: Nhắc lại + Ca dao là lời thơ của dân ca + Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc (?) Tục ngữ là gì ? - Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập (22’) (?) Em thấy ở địa phương mình có câu ca dao , dân ca nào đặc trưng? - Hs: Thảo luận nhóm cử đại diện lên trình bày. - GV: Chốt sửa sai (?) Ở địa phương chúng ta có câu tục nhữ nào đặc trưng Tây nguyên. - HS: Thảo luận trình bày. - GV: Chốt sửa sai. - GV: Cho HS về nhà sưu tầm. - Gv : Nhận xét về kết quả sưu tầm * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học (3’) I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ca dao: Là lời thơ của dân ca 2. Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời với nhạc 3. Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày. II. LUYỆN TẬP: Yêu cầu - Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. - Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu - Thời hạn nộp sau 1 tuần Đối tượng sưu tầm đó là ca dao, dân ca, tục ngữ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: * Bài mới: Soạn bài tiếp theo “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 19 Ngày soạn: 01/ 01/ 2014 Tiết PPCT: 75,76 Ngày dạy : 03/ 01/ 2014 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bnar nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hownveef kiểu văn bản quan trọng này 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 .Vắng:………… Lớp: 7A4 .Vắng:…………...... Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Văn nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhu cầu nghị luận (65’) (?) Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ? - HS: Rất thường gặp (?) Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? (?) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? - HS: Thảo luận, trình bày - Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể - - Hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo (?) Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ? - HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học … Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM (?) Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào (?) Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN) (?) Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? (?) Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không (?) Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? ( ghi nhớ sgk) - GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nhu cầu nghị luận. * Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí + Những câu mang luận điểm đó - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc 2. Thế nào là văn nghị luận Là văn được viết và nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục * Ghi nhớ: sgk/9 *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (15’) - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại (?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN) - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ (?) Vb đó tự sự hay nghị luận ? *Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người - GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con ngư ời - Gv: Hướng dẫn khuyến khích học sinh sưu tầm bài, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học (5’) Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết gọn + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội. + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt + Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội 2. Bài tâp 2. - Bố cục của vb trên - Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu * Bài mới: Soạn bài mới “ tục ngữ về con người và xã hội” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 19.doc
Giáo án liên quan