A- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo và công dụng của các loại trạng ngữ
- Hiểu được giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Tích hợp với phần văn qua văn bản sự giàu đẹp của tiếng Việt, với tập làm văn ở bài luyện tập văn nghị luận chứng minh.
Kỹ năng: Sử dụng các loại trạng ngữ và kỹ năng tách trạng ngữ ra thành câu.
B- Chuẩn bị
Giáo viên: Soạn bài nghiên cứu SGK + SGV + H.Đ
Học sinh: Làm bài và học bài cũ + Đọc trước bài mới.
C- Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ.
Thế nào là chứng minh, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
3. Bài mới
107 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 89 đến tiết 139, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 89 Bài 22
Thêm trạng ngữ cho câu
A- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo và công dụng của các loại trạng ngữ
- Hiểu được giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Tích hợp với phần văn qua văn bản sự giàu đẹp của tiếng Việt, với tập làm văn ở bài luyện tập văn nghị luận chứng minh.
Kỹ năng: Sử dụng các loại trạng ngữ và kỹ năng tách trạng ngữ ra thành câu.
B- Chuẩn bị
Giáo viên: Soạn bài nghiên cứu SGK + SGV + H.Đ
Học sinh: Làm bài và học bài cũ + Đọc trước bài mới.
C- Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ.
Thế nào là chứng minh, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh đọc kỹ mục a, b, (SGK P1) và trả lời câu hỏi.
I- Công dụng của trạng ngữ
1. Ví dụ
a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày.........như cánh con ve mới lột
(Vũ Bằng)
b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
(Đoàn Giỏi)
2. Nhận xét
Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong 2 câu a, b.
a. Thường thường, vào khoảng đó đ trạng ngữ thời gian.
b. Sáng dậy đ trạng ngữ thời gian.
c. Trên giàn hoa lý đ trạng ngữ địa điểm
d. Chỉ độ tám, chín giờ sáng đ thời gian
e. Trên nền trời trong trong đ trạng ngữ địa điểm
g. Về mùa đông đ trạng ngữ thời gian
Vì sao trong các câu văn trên ta không nêu hoặc không thể lược bỏ trạng ngữ.
- Các trạng ngữ a, b, d, g bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nội dung của câu chính xác.
- Các trạng ngữ a, b, c, d, e có tác dụng tạo liên kết câu.
Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy?
Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận thoe những trình tự nhất định về thời gian, không gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân - kết quả suy lý...
Giáo viên cho 2 học sinh đọc to phần ghi nhớ.
3. Kết luận: ghi nhớ
Hoạt động 2
II- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
1. Ví dụ
Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn.
- Câu 1 có TN là: để tự hào với tiếng nói của mình.
Trạng ngữ này và câu 2 đều có quan hệ như nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt câu:
Người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc.
Có thể ghép câu 2 vào câu 1 để tạo thành một câu có 2 trạng ngữ.
- người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
Người Việt Nam ... vào tương lai của nó.
Đặng Thai Mai
2. Nhận xét
Câu in đậm dưới đây có gì đặc biệt? Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
Việc tác câu như trên có tác dụng gì?
Giáo viên chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGK.
- TN chỉ mục đích đứng cuối câu đã bị tách riêng ra thành 1 câu độc lập.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ 2
- Tạo nhịp điệu cho câu văn
- Có giá trị tu từ
3. Kết luận: SGK, ghi nhớ
Hoạt động 3
II- Luyện tập
Bài 1. Xác định và nêu công dụng của các trạng ngữ.
ở loại bài thứ nhất... ở loại bài tập 2
Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận.
- Đã bao lần... Lần đầu tiên chập chững... Lần đầu tiên tập bơi...Lần đầu tiên chơi bóng bàn... Lúc còn học phổ thông - về môn Hoá đ trạng ngữ chỉ trình tự của các lập luận.
Bài 2.
Câu a. Xác định và nêu tác dụng của các trạng ngữ.
Trạng ngữ được tách: “Năm 72”
Tác dụng: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật.
Câu b: Trạng ngữ được tách: “Trong lúc...bồn chồn”.
Tác dụng: Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.
Câu 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm
4. Củng cố
Giáo viên: khái quát bài giảng
Học sinh: Đọc lại ghi nhớ
5. Hướng dẫn
Học sinh ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra
6. Rút kinh nghiệm.
Tiết 90
Kiểm tra: Tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt.
Thông qua giờ kiểm tra 1 lần nữa hệ thống và củng cố lại kiến thức cho học sinh rèn luyện kỹ năng viết và bài tập.
B. Chuẩn bị.
Giáo viên: Ra đề kiểm tra + biểu chấm
Học sinh: Ôn tập những kiến thức đã học, giấy bút
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung
Đề bài:
I: Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
"Cách ngày nay gần năm mươi năm, vào đây được gần gũi với người Sài Gòn,tôi đã thấy phẩm chất bản địa mang nhiều nét đặc trưng.Họ ăn nói tự nhiên nhiều lúc hề hà đễ dãi. Phần đông ít dàn dựng tính toán, người xa cũng như người lục tỉnh rất chơn thành bộc trực"
1.Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu văn trên và nêu tác dụng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2.Xác định câu rút gọn có trong đoạn văn trên.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Cho biết nghĩa của các yếu tố có trong từ “bản địa”?
-Bản:…………………….
- Địa:……………………
Tìm các từ hán Việt khác có hai yếu tố trên?
………………………………….
…………………………………..
…………………………………….
………………………………………
…………………………………………
II. Tìm năm thành ngữ biểu thị ý nghĩa chạy rất nhanh,rất gấp?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án,biểu điểm.
I.Câu1: Trạng ngữ: “ Cách ngày nay gần năm mươi năm, vào đây được gần gũi với người Sài Gòn” – TN chỉ nơi chốn. (2 điểm)
Câu 2: Câu rút gọn: “ Phần đông ít dàn dựng tính toán”- Rút gọn chủ ngữ.(2 điểm)
Câu 3:-Bản = Gốc
Địa = Đất
Bản địa = Bản thân địa phương được nói đến. ( 1 điểm)
-Dị bản
- Bản sắc văn hoá
- Bản quán
- Địa lí
- Thiên địa
- Mỗi ý đúng cho “0,25 điểm”
II. (3,75 điểm) Mỗi ý đúng cho (0,75 điểm)
-Chạy như ma đuổi
-Chạy như ngựa lồng
- Chạy bán sống bán chết
- Chạy ba chân bốn cẳng
- Chạy vắt chân lên cổ
- Chạy nhanh như cắt
4. Củng cố
Giáo viên thu bài nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn
Chuẩn bị cách làm bài văn chứng minh
6. Rút kinh nghiệm
họ và tên:
lớp:
kiểm tra: tiếng việt (thời gian 45 phút)
điểm
Lời phê của thầy cô
Đề bài:
I: Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
"Cách ngày nay gần năm mươi năm, vào đây được gần gũi với người Sài Gòn,tôi đã thấy phẩm chất bản địa mang nhiều nét đặc trưng.Họ ăn nói tự nhiên nhiều lúc hề hà đễ dãi. Phần đông ít dàn dựng tính toán, người xa cũng như người lục tỉnh rất chơn thành bộc trực"
1.Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu văn trên và nêu tác dụng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2.Xác định câu rút gọn có trong đoạn văn trên.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Cho biết nghĩa của các yếu tố có trong từ “bản địa”?
-Bản:…………………….
- Địa:……………………
Tìm các từ hán Việt khác có hai yếu tố trên?
………………………………….
…………………………………..
…………………………………….
………………………………………
…………………………………………
II. Tìm năm thành ngữ biểu thị ý nghĩa chạy rất nhanh,rất gấp?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 91
Cách làm bài văn lập luận chứng minh
A. Mục tiêu cần đạt
1. Ôn tập kiến thức về tạo lập văn bản, về đằc điểm kiểu bài văn nghị luận chứng minh: bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong quá trình làm một bài văn chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi khi cần tránh khi làm bài.
2. Tích hợp phần văn ở các văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, với phần Tiếng Việt ở bài cần có thành phần trạng ngữ.
3. Kỹ năng: Tìm hiểu, phân tích để chứng minh, tìm ý, lập dàn ý và viết các phân đoạn trong bài văn chứng minh.
B. Chuẩn bị.
Giáo viên: soạn bài ng/c SGK + tài liệu tham khảo
Học sinh: Học bài và đọc trước bài mới
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Cho học sinh đọc kỹ phần tìm hiểu đề bài trong SGK.
I- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
1. Tìm hiểu đề
a. Xác định yêu cầu chung của đề
Xác định yêu cầu chung của đề?
- Chứng minh tư tưởng của câu tục ngữ là đúng đắn.
Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
b. Câu tục ngữ khẳng định:
- Chí là hoài bão, ý chí, nghị lực, sự kiên trì.
- Ai có nó thì sẽ thành công
Muốn chứng minh thì ta có cách lập luận nào?
c. Chứng minh:
- Về lý lẽ: bất cứ việc gì như việc học ngoại ngữ nếu không kiên tâm thì có học được không?
- Nếu gặp khó khăn mà không có ý chí vượt lên thì không làm được điều gì?
Mở bài?
2. Lập dàn bài
a. Mở bài: Câu tục ngữ đúc rút một chân lý có ý chí, nghị luận trong cuộc sống sẽ thành công.
Thân bài?
b. Thân bài.
- Về lý:
+ Chí cho con người vượt trở ngại
+ Không có chí sẽ thất bại
- Về thực tế
+ Những tấm gương thành công của những người có chí.
+ Chí giúp con người vượt qua những chướng ngại lớn.
Kết bài?
c. Kết bài
Phải tu dưỡng chí
Bắt đầu chuyện nhỏ, sau này chuyện lớn
3. Viết bài
Viết từng đoạn từ mở bài cho đến kết bài
a. Mở bài.
Có thể chọn trong 3 cách mở bài trong SGK.
b. Thân bài.
- Viết đoạn phân tích lý lẽ
- Viết đoạn nêu những dẫn chứng tiêu biểu
c. Kết bài:
Sử dụng 3 gợi ý trong SGK.
4. Đọc lại và sửa chữa
Giáo viên cho học sinh đọc to rõ ràng phần ghi nhớ.
II- Luyện tập
Giáo viên: cho học sinh đọc 2 đề SGK
Học sinh nên tham khảo “có chí thì nên”
- HS thấy rằng câu tục ngữ và bài thơ được nêu ra để chứng minh trong 2 bài tập đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí.
Khác nhau như thế nào?
Đề 1: Cần nhấn mạnh chiều thuận: hễ có lòng bền bỉ quyết tâm thì việc khó như mài sắt (cứng, khó mài) thành kim (bé nhỏ) cũng hoàn thành.
Đề 2: Chú ý chiều thuận nghịch: Một mặt nếu lòng không bền thì không làm được việc còn đã quyết chí thì dù việc lớn lao, phi thường như đào núi, lấp biển cũng có thể làm nên.
4. Củng cố
Giáo viên: khái quát bài giảng
Học sinh: Đọc lại phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
6. Rút kinh nghiệm
Tiết 92
Luyện tập lập luận chứng minh
A- Mục đích yêu cầu.
Giúp học sinh: củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
B- Chuẩn bị.
Giáo viên: soạn bài SGK + tài liệu hướng dẫn
HS: Đọc trước bài mới
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện mấy bước.
3. Bài mới
Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
I. Chuẩn bị ở nhà
Học sinh chuẩn bị theo các bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài viết một số đoạn văn đó là mở bài, kết bài?
Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì?
- Phải biết ơn những thế hệ đi trước khi mình hôm nay được thừa hưởng những thành quả của họ.
Em hiểu ăn quả nhớ (quả) kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn là gì?
- Có 2 câu đều dùng hai hình tượng gợi liên tưởng “quả” và “cây” và “nguồn” vốn có quan hệ nhân quả.
Yêu cầu lập lập chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào?
+ Trước hết giải thích ngắn gọn hai câu tục ngữ để hiểu ý cần chứng minh.
+ Sau đó đưa ra các luận điểm phụ và làm sáng tỏ chúng bằng lí lẽ và dẫn chứng.
+ Rút ra bài học, đánh giá tình cảm biết ơn thế hệ đi trước.
Em hãy diễn giải em đạo lí Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Uống nước nhớ nguồn có nội dung như thế nào?
+ Biểu hiện của lòng biết ơn, biểu hiện ân nghĩa thuỷ chung của con người Việt Nam giàu tình cảm.
+ Được thừa hưởng những giá trị vật chất và tinh thần ngày nay, chúng ta phải biết ơn, hướng về nơi xuất phát ấy để tỏ lòng kính trọng và phải hành động để trả phần nào cái ơn đó.
Tìm những biểu hiện của đạo lí Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ nguồn trong thực tế đời sống. Chọn 1 số biểu hiện tiêu biểu
- Những lễ hội tưởng nhớ tới tổ tiên
+ Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch
+ Giỗ Tổ Đức Thánh Trần Hưng Đạo Đại Vương
+ Lễ Hội Đống Đa kỉ niệm Quang Trung đại phá quân Thanh
? Các lễ hội có phải là hình thức tưởng nhớ các vị tổ tiên không? Hãy kể một số lễ hội như thế mà em biết.
? Các ngày giỗ trong gia đình có ý nghĩa như thế nào?
Ngày cúng giỗ trong gia đình có ý nghĩa:
+ Nhớ tới ông bà cha mẹ, những người đã khuất.
+ Nhớ tới công ơn sinh thành, xây đắp vun vén cho gia đình để con cháu được thừa hưởng hôm nay
? Ngày thương binh liệt sỹ, Nhà giáo Việt Nam, Ngày quốc tế phụ nữ, Ngày thày thuốc Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
- Ngày thương binh liệt sỹ để nhớ những người đã hi sinh đời mình, hi sinh một phần thân thể của mình vì đất nước, vì hạnh phúc hôm nay.
+ Ngày nhà giáo Việt Nam, tôn vinh và để cho học trò được biết ơn công lao của thày cô.
+ Quốc tế phụ nữ: Để xã hội biết ơn những người phụ nữ có vai trò to lớn đối với xã hội, với cuộc sống hôm nay.
? Người Việt Nam có thể sống thiếu các phong tục lễ hội ấy được không? Vù sao
- Tất cả những ngày trên là nhắc lại, nhấn mạnh lại ý nghĩa của những câu tục ngữ trên, là hoạt động phù hợp với truyền thống đạo lý dân tộc
? Đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ nguồn gợi cho em những suy nghĩ gì?
- Lòng biết ơn là nét đẹp trong nhân cách làm người.
- Truyền thống đạo lý cao đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Nó cũng luôn cho em tự soi chiếu vào những hành vi hàng ngày phải biết xấu hổ khi mắc lỗi lầm, biết hạnh phúc, hân hoan khi làm điều tốt.
- Đạo lý trên giúp em phải có nghĩa vụ tham gia vào các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”
Hoạt động 2
II- Thực hành trên lớp
GV: cho H.S tập viết. Hướng dẫn cho các em tham khảo các bài TLV trước.
Học sinh áp dụng điều đã học xây dựng ở các hoạt động khác.
Hướng dẫn học sinh trình bày luận điểm chứng minh cả lớp nhận xét đánh giá. Hoạt động học sinh luyện tập ở nhà
Ngày soạn:……./……../2008 Kí duyệt:
Ngày dạy :……./……../2008
Tiết 93
Bài 23 Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
A- Mục tiêu bài dạy
Giúp học sinh cảm nhận được qua bài văn, một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị, giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.
Nhận ra và hiểu được nghệ thuật ghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích bình luận mà sâu sắc.
Nhớ và thuộc được một số câu văn hay tiêu biểu trong bài.
B-chuẩn bị:
1. Giáo viên: soạn bài,kế hoạch lên lớp.
2. Học sinh: soạn bvài theo hướng dẫn.
C: Tiến trình trên lớp.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra.? Vì sao nói tiếng Việt giàu và đẹp?
3.Bài mới.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Phạm Văn Đồng?
? Văn bản được trích từ tác phẩm nào?
GV hướng dẫn học sinh cách đọc
? Đoạn trích có thể chia thành mấy phần?Nêu nội dung của từng phần?
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Bài văn nghị luận chứng minh có mấy phần?
GV văn bản có 2 phần vì đây là một đoạn trích.
? Tác giả giới thiệu đức tính giản dị của Bác bằng cách nào?
? Tác giả mở rộng vấn đề như thé nào?
? Cụm từ trên là thành phần gì của câu?
? Thành phần trạng ngữ đó có tác dụng gì?
? HS đọc đoạn 3.
? Tác giả chứng minh sự giản dị của Bác như thế nào?ở những khía cạnh nào?
? Chứng minh bữa ăn giản dị của Bác tác giả lấy những dẫn chứng nào?
? Em có nhận xét gì về cách đưa ra đẫn chứng của tác giả?
? Qua những chi tiết trên ngoài đức tính giản dị còn cho ta thấy phẩm chất gì trong con người Bác?
? ở đây em học tập được điều gì ở Bác?
? Căn nhà của Bác như thế nào?
? Tác giả đã bình về cách sống đó ra sao?
? Em hiểu gì về nghĩa của hai từ này(GV giải thích)
? Tác giả chứng minh lối sống giản dị của Bác như thế nào?
? ở những việc làm lớn em thấy bác là người như thế nào?
? Tác giả kể ra rất nhièu việc làm nhỏ của Bác đó là những việc gì?
? Qua đó em hiểu được thêm điều gì về Bác?
? Sau khi đã dưa ra những dẫn chứng để chứng minh ở đoạn 4 tác giả còn đưa ra đẫn chứng nữa không?
?Tác giả đánh giá như thế nào về sự giản dị? (HS trình bày)
? Vì sao tác giả gọi đó là cuộc sống văn minh( sống cho mọi người,cuộc sống cao đẹp, không màng danh vọng)
? Em thấy lời nhận xét đánh giá có xác dáng không?
? Ngoài cách sống giản dị, lời nói bài viết của bác giản dị như thế nào?
I.Vài nét về tác giả:
1.Tác giả:
- Phạm Văn Đồng là học trò xuất sắc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
2. Tác phẩm.
Trích từ bài diễn văn dài" Hồ Chủ Tịch - tinh hoa & khí phách lương tâm của thời đại - 1970"
II.Đọc - Tìm hiểu văn bản:
- 2 phần + Doạn1,2 giới thiệu tính giản dị.
+Đoạn 3,4,5 giải thích,chứng minh tính giản dị.
- Nghị luận,chứng minh.
-3 phần.
1: Giới thiệu vấn đề: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- giới thiệu bằng cách đối lập: giữa đời hoạt động long trời lở đất của Bác với đời sống giản dị.
- Trong 60 năm, mọi nơi,mọi lúc
- là thành phần trạng ngữ của câu - Nhấn mạnh suốt thời gian dài cả cuộc đời dù trong hoàn cảnh nào đức tính ấy cũng không thay đổi.
2: Chứng minh:
a. Giản dị trong bữa ăn căn nhà lốii sống.
+ Bữa ăn: vài ba món đơn giản
Lúc ăn không rơi vãi
ăn xong bát sạch,thức ăn thừa được cất tươm tất.
- Chứng cớ cụ thể tỉ mỉ.
- Ca ngợi phẩm chất đạo đức của Bác: Là sự biết ơn kính trọng người lao động, quý trọng sản phẩm do người lao động làm ra tôn trọng người phục vụ.
- Giản dị gắn liền với tiết kiệm.
* Căn nhà : vài ba phòng, luôn lộng gió và ánh sáng.
+ Thanh bạch và tao nhã
* đức tính giản dị gắn liền với tình yêu thiên nhiên, tấm hồn phống khoáng của bác.
+ Lối sống giản dị của Bác: Làm việc suốt đời từ việc lớn đến việc nhỏ - thường tự làm.
- Tình cảm yêu nước lo cho nhân dân.
+ Trồng cây, viết thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu thiếu niên…
* Tình cảm yêu thương chăm sóc đói với mọi người, Bác trở nên gần gũi và thân thương như người cha , người anh, người bạn.
- Dùng lý lẽ
*Giản dị văn minh nêu gương sáng.
b. Giản dị trong lời nói bài viết.
- Vì muốn quần chúng dễ hiểu.
- Nói ý lớn bằng những lời giản dị.
III. Tổng kết.
- Ghi nhớ (sgk)
4. Củng cố
5. Hướng dẫn
Học sinh làm bài và chuẩn bị bài 23
6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………….
Ngày soạn:……./……../2008 Kí duyệt:
Ngày dạy :……./……../2008
Tiết 94 chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
A - mục tiêu cần đạt :
Giúp HS nắm được kháI niệm câu chủ động, câu bị động.
- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
B - chuẩn bị : - GV : Giáo án + Bảng phụ
- HS : Đọc SGK
C - tiến trình lên lớp :
1. ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ : ? Thêm trạng ngữ cho câu nhằm mục đích gì ?
3 . Bài mới :
Đọc ví dụ sgk
? Xác định chủ ngữ trong các câu trên ?
? Nhận xét gì về ý nghĩa biểu thị của các chủ ngữ đó ?
?Cấu tạo của 2 câu đó khác nhau ntn ?
? Tại sao nói b là câu bị động ?
GV : Cặp câu luôn đI với nhau có thể đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
? Thế nào là câu chủ động ?
? Câu bị động là câu ntn ?
? Đọc ghi nhớ SGK
? Lấy ví dụ.
Đọc ví dụ SGK
? Em sẽ điền câu a hay câu b vào chỗ trống ? Vì sao ?
? Tác dụng của việc chuyển đổi cau chủ động →câu bị động là gì?
GV : Việc chuyển đổi như vậy góp phần làm cho việc gián tiếp
Trở nên sinh động , có hiệu quả hơn.
? Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì ?
2 HS độc ghi nhớ SGK
? Đọc, nêu yêu cầu bài tập
? Mục đích của việc dùng các câu đó để làm gì ?
I. Câu chủ động và câu bị động
1. Ví dụ :(SGK)
2. Nhận xét :
a- Mọi người : CN - Chủ thể của hoạt động
b- Em: CN : Đối tượng của hoạt động
3. Kết luận : (SGK / )
VD : -Mọi người tin yêu Bác.
- Bác được mọi người tin yêu.
II . Mục đích của viẹc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .
1, Ví dụ : (SGK)
2, Nhận xét :
- Chọn b →Tạo sự liên kết câu
→thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu.
3, Kết luận : (SGK/ )
III. Luyện tập
Xác định câu bị động trong đoạn văn
- a : Có khi được trưng bày trong tủ kính ….
- b: Tác giả " mấy vàn thơ" liền dược tôn làm ..
→Tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, tạo sự liên kết tốt hơn giữa các câu.
4 . Củng cố : ? Thế nào là câu chủ động, câu bị động ?
? Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động /
5. Hướng dẫn: - Hoàn thành bt.
- Ôn tập cách làm bài văn lập luận chứng minh giờ sau viết bài tlv số 5.
D - Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 95-96:
Viết bài tập làm văn số 5
Văn lập luận chứng minh (Làm tại lớp)
A- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể.
Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
B- Chuẩn bị
Giáo viên: Ra đề + biểu chấm.
Học sinh: Ôn tập, chuẩn bị giấy bút.
C. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung kiểm tra
Đề bài:
Rừng mang lại nhiều lợi ích cho con người, con người phải bảo vệ rừng. Em hãy chứng minh
Lập dàn bài + Biểu điểm
A- Mở bài: Giới thiệu câu nói về rừng “Rừng vàng, biển bạc”
Rừng là nguồn tài nguyên rất phong phú, tiềm ẩn kho báu... phục vụ đời sống con người, rừng mang lại lợi ích cho con người
B- Thân bài: Trước hết rừng. Ta nêu giá trị quý báu của rừng.
Rừng cung cấp gỗ phục vụ nhu cầu đời sống hàng ngày như thế nào?
Rừng cung cấp thảo dược phục vụ cho ngành y học ra sao?
Thế giới loài vật phong phú là nguồn tài nguyên vô giá của rừng dành cho con người.
Rừng bảo vệ đời sống con người tránh thiên tai lũ lụt, là lá phổi xanh điều hoà khí hậu trong lành. Đặc biệt trong chiến tranh rừng cùng con người đánh giặc “Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù”
Chúng ta cần phải bảo vệ rừng như thế nào? Trồng cây gây rừng, khai thác rừng hợp lý, Nhà nước ta phải bảo vệ nguồn tài nguyên rừng + động vật hoang dã
C-Kết bài
Mỗi con người có ý thức tích cực trồng cây bảo vệ rừng, yêu quý bảo vệ rừng nhiệm vụ của mọi người không phải riêng ai.
Biểu điểm
Yêu cầu học sinh viết đẹp, trình bày bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phú. Bài viết liền mạch, lô gích, giữa các đoạn văn phải dùng từ ngữ liên kết. Học sinh trình bày sạch sẽ, câu cú rõ ràng không sai lỗi chính tả. Bài đạt điểm từ 7,8,9,10, tuỳ theo mức độ của từng bài giáo viên cho điểm.
Điểm trung bình 5; 6: Một số ý dẫn chứng trong bài chưa rõ ràng.
Điểm 5; 4; 3; 2; 1 Bài viết bố cục không rõ ràng, dẫn chứng và lí lẽ lập luận không chặt chẽ, trình bày cẩu thả
4. Củng cố
Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn: học sinh về chuẩn bị bài ý nghĩa văn chương
D: Rút kinh nghiệm :………………………………………………..
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn:……./……../2008 Kí duyệt:
Ngày dạy :……./……../2008
Tiết 97
Bài 24 ý nghĩa văn chương
A- Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong cuộc sống loài người.
Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.
B- Chuẩn bị
Giáo viên soạn bài+ SGK + Tài liệu
Học sinh: Học bài cũ + Chuẩn bị bài mới
C- Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
? Học sinh đọc phần chú thích và nêu vài nét về tác giả- tác phẩm
I- Giới thiệu tác giả- tác phẩm
1. Tác giả.
Hoài Thanh (1909-1982) Quê xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, Nghệ An. Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
2. Tác phẩm
ý nghĩa văn chương và công dụng của văn chương
Hoạt động 2
Văn bản được chia làm mấy phần:
2 phần: - Từ đầu đến gợi lòng vị tha
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.
- Phần còn lại của văn bản (công dụng của văn chương)
II- Đọc - Hiểu cấu trúc văn bản
1. Đọc
2. Cấu trúc văn bản
Hoạt động 3
III- Đọc - Tìm hiểu nội dung văn bản
? Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa văn chương bắt đầu từ câu truyện tiếng khóc của nhà thi sĩ hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương như thế nào?
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
- Cảm xúc mãnh liệt trước hiện tượng đời sống.
- Niềm xót thương của con người - điều đáng thương.
- Xúc cảm yêu thương trước cái đẹp là nguồn gốc.
ị theo Hoài Thanh nhân ái là nguồn gốc của văn chương (Thương....vật)
“ Vậy thì... gợi lòng vị tha”
? Em hiểu nhận định này như thế nào?
- Văn chương phản ánh đời sống, sáng tạo đời sống làm cho đời sống tốt đẹp hơn.
? Hãy tìm một số tác phẩm văn chương đã học để chứng minh cho quan niệm văn chương nhân ái của Hoài Thanh.
Ví dụ: Những câu hát về tình c
File đính kèm:
- Ngu van 7HK2.doc