Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 93 đến tiết 140

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Giúp học sinh

- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

- Hiểu nội dung và một số hình thức nghệ thuật, ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tham khảo sách: “ Tục ngữ, ca dao, dân ca” của Vũ Ngọc Phan.

- HS: Soạn bài, sưu tầm các câu TN cùng chủ đề.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định

2. Kiểm tra: Vở soạn của HS ( 3 )

3. Bài mới

 

doc159 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 93 đến tiết 140, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/ 01 / 09 Ngày giảng: 5 / 01/ 09 Tiết 73. Bài 18 Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất i. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung và một số hình thức nghệ thuật, ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản ii. Chuẩn bị: - GV: Tham khảo sách: “ Tục ngữ, ca dao, dân ca” của Vũ Ngọc Phan. - HS: Soạn bài, sưu tầm các câu TN cùng chủ đề. iii. Các bước lên lớp 1. ổn định 2. Kiểm tra: Vở soạn của HS ( 3’ ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cần đạt * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích. I. Đọc - chú thích - Hướng dẫn đọc: Chậm chắc, gọn, nhấn giọng các từ gieo vần lưng - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc - nhận xét ? Dựa vào chú thích * (SGK ) hãy nêu hiểu biết của em về tục ngữ? - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó . CT. 2,3,6,7 - Nghe hướng dẫn và đọc mẫu - Đọc theo yêu cầu của GV - Trình bày khái niệm tục ngữ theo chú thích * ( SGK/3 ) - Giải thích các từ: mau, sáng, cần, thì, thục ( CT: 2,3,6,7 ) 1. Đọc 2. Chú thích * Khái niệm tục ngữ ( Chú thích */3 ) * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản ? Em hãy sắp xếp các cân TN trên vào hai nhóm: - TN về thiên nhiên - TN về laođộng sản xuất ? Đọc 4 câu TN đầu và cho biết những hiện tượng gì của tự nhiên được nhắc đến trong những câu TN này? ? Quan sát câu TN thứ nhất em thấy từng vế câu nói về điều gì? ? Em có nhận xét gì về cách nói ở câu tục ngữ này? Chỉ rõ biện pháp nghệ thuật và tác dụng? ? ở nước ta, các tháng được nhắc đến trong câu TN thuộc mùa nào? Từ đó em có thể suy ra câu TN có nghĩa gì? ? Theo em, phép đối xứng giữa 2 vế câu này có tác dụng gì? ? Bài học rút ra từ câu TN này là gì? cần áp dụng kinh nghiệm đó như thế nào trong cuộc sống? - Gọi HS đọc câu TN thứ 2 ? Em hiểu nghĩa của câu TN trên là gì? Cơ sở thực tiễn của khái niệm ấy là gì? ? Theo em kinh nghiệm mà câu TN này nêu ra có ý nghĩa gì? ? Nhận xét về hình thức thể hiện của câu TN? - Gọi HS đọc câu TN số3 ? Giải thích từ “ ráng” và “ ráng mỡ gà” ? Câu TN muốn nói về khái niệm gì? ? Hãy diễn đạt nội dung câu TN một cách thật đầy đủ và nhận xét về hình thức của câu TN? ? Hãy phân tích giá trị của câu TN trên? ? Em có thể đọc 1 câu TN khác cũng nóivề khái niệm này? - Gọi HS đọc câu TN thứ 4. ? Phân tích nghĩa của câu tục ngữ thứ 4? ? Theo em câu TN trên có ý nghĩa gì? ? 4 câu TN về thiên nhiên có những đặc điểm nào chung? - Gọi HS đọc câu tục ngữ số 5,6,7,8 ? Các câu TN trên đúc rút kinh nghiệm từ những hoạt động nào của con người? ? Đọc câu TN số 5? Phát hiện hình thức nghệ thuật và nêu ý hiệu của em về ý nghĩa câu TN? ? Giá trị của câu TN. - Gọi HS đọc câu 6. ? Giải thích câu TN? Nhận xét về hình thức, nội dung câu TN so với các câu trên? ? Theo em khái niệm này có hoàn toàn đúng không? - HS đọc câu TN số 7: ? Theo em Khái niệm gì đã được phố biến trong câu TN này? Nét đặc sắc về nghệ thuật ? Tìm những câu TN nói về từng yếu tố? ? Theo em giá trị của câu TN này làgì? ? Đọc câu TN số 8 và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ? ? Qua 8 câu TN và thiên nhiên và lao động sản xuất em thấy các câu TN có đặc điểm gì? Nội dung những khái niệm đó? Cơ sở thực tiễn? - Gọi HS đọc ghi nhớ + Sắp xếp thành 2 nhóm - Câu 1,2,3,4 ( TN ) - Câu 5,6,7,8 ( LĐSX ) + Tóm tắt: - Đó là những hành động về thời tiết như nắng, mưa, bão m lụt ( 2,3,4 ) - Đó là thời gian ( 1 ) - Quan sát văn bản - phát hiện nội dung. + Vế 1: Đêm tháng 5 ngắn + Vết 2: Ngày tháng 10 ngắn - Nhận xét, phân tích + Nói quá: Chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối. + Tác dụng: Nhấn mạnh đặc điểmcủa đêm tháng 5, ngày tháng 10 là ngắn, ấn tượng độc đáo làm người ta dễ nhớ, dễ hiểu - Tháng 5 ( mùa hạ ) đêm ngắn ngày dài - Tháng 10 ( mùa đông ) ngày ngắn, đêm dài. + Suy nghĩ, nêu ý kiến. - Làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm, ngày giữa 2 mùa đông và hạ, làm cho người đọc, người nghe dễ nói, dễ nhớ. + Rút ra bài học: Sử dụng thời gian hợp lí với mỗi mùa. Khái niệm được áp dụng trong thực tế là: Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông ( Giờ vào học ) - Đọc, suy nghĩ, phát biểu. + Đêm sao dày báo hiệu ngày hôm sau trời sẽ nắng. + Đêm sao thưa ( không sao ) báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa + Cơ sở thực tiễn: Trời nhiều sao ( ít mây ) do đó sẽ nắng và ngược lại. - Giúp con người nắm được trước những diễn biến của thời tiết để chủ động công việc hôm sau. - 2 vế đối xứng, các từ ngữ trái nghĩa với nhau nhấn mạnh sự khác biết về ( t ) liên quan đến sao. - Giải thích theo chú thích 3 ( SGK / 4 ) - Khi trời xuất hiện ráng có sắc vàng màu mỡ gà là sắp có bão. - Khi chân trời xuất hiện màu vàng như mỡ gà, ai có nhà cửa phải lo giữ gìn, bảo vệ. - Câu TN đã được lược bỏ 1 số thành phần ngắn gọn hơn mang thông tin nhanh dễ nhớ. - Giúp nhân dân lao động có ý thức chủ động bảo vệ, giữ gìn nhà cửa - Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão. - Khi có hiện tượng kiến bò lên cao nhiều về tháng 7 âm lịch là điềm báo sắp có lũ lụt. - Hình thức ngắn gọn, sử dụng đa dạng các biện pháp nghệ thuật: phép đối, thậm xưng... - ND: Phương pháp biến những khái niệm về thời gian, thời tiết ( những hiện tượng TN ). + Đọc văn bản ( câu 5,6,7,8) - Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi. - Đọc - phân tích. + HT: ẩn dụ , phóng đại. + ND: Giá trị của đất, vai trò của đất đai đối với người nhân dân đất là của cải, cần sử dụng mđ,có hiệu quả, phê phán sự lãng phí đất. - Đọc - phân tích - nhận xét + Hình thức: Từ Hán Việt. + ND: Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng. => thứ tự các nghề đem lại lợi ích kinh tế cho con người. - Không phải với nơi nào, câu TN trên cùng đúng. + Đọc, so sánh, giải thích - Khẳng định yếu tố nước, phân, lđ, giống lúa là rất quan trọng đối với nghề trồng lúa. - Hình thức ngắn gọn. - Các câu khác: 1 lượt tát 1 bát cơm. Người đẹp...lúa tốt vì phân. => Giúp người nông dân thấy được tầm quan trọng của các yếu tố trên trong nghề trồng lúa. + Đọc, giải thích - Khẳng định tầm quan trong của thời vụ, đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt. - Đặc điểm: Hình thức ngắn gọn thơ có vần( lưng), các vế đối xứng, hình ảnh cụ thể, sinh động sử dụng các nói quá + Đọc to, rõ ràng ghi nhớ. ( SGK/5 ) 1. Tục ngữ về thiên nhiên Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối HT: Cách nói quá ND: Khái niệm về thời gian giữa 2 mùa. + Tháng năm đêm ngắn, ngày dài + Tháng 10 đêm dài ngày ngắn. Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa - ND: Kinh nghiệm về thời tiết ( hiện tượng: mưa, nắng ) - HT: Đối Câu 3: c. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ Câu 4: Tháng bẩy kiến bò, chỉ lo lại lụt 2. Tục ngữ về LĐXS Câu 5: Tấc đất, tấc vàng => Giá trị của đất đai đối với con người. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền => Thứ tự các nghề đem lại lợi ích kinh tế cho con người. Ao - Vườn - Ruộng Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. => Tầm quan trọng của các yếu tố: Nước, phân, lđ, giống trong nghề trồng lúa. Câu 8: Nhất thì, nhì thục. => Tầm quan trọng của thời vụ, đất đai.... * Ghi nhớ ( SGK/5 ) III. Luyện tập * Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. - Chia lớp làm 2 đội - T/c’ cho HS chơi trò tiếp sức: Ghi nhanh các câu TN và thiên nhiên và lao động sản xuất sưu tầm được. - Nhận xét, cho điểm các đội 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc những câu TN, nắm được ý nghĩa của từng câu. - Chuẩn bị bài “ Bạch Long Vĩ, đảo quê hương” + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi cuối bài ( sách địa phương Hải phòng ) + Sưu tầm tranh ảnh về Bạch Long Vĩ. Ngày soạn:2 / 01/ 09 Ngày dạy: 25/01/09 Tiết 74: Chương trình ngữ văn địa phương Văn bản: Bạch Long Vĩ đảo quê hương ( Hoàng Ngọc Kỷ - Mai Đắc Lượng ) i. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS - Nắm được vị trí, tầm quan trọng về quốc phóng, kinh tế của Bạch Long Vĩ đối với thành phố Hải Phòng nói riêng, đối với tổ quốc Việt Nam nói chung. - Học sinh cảm nhận được triển vọng tốt đẹp, tương lai tuơi sáng của huyện đảo này trên con đường đi lên của thành phố, đất nước . ii. Chuẩn bị - GV: Tham khảo cuốn hướng dẫn giảng dạy ngữ văn địa phương Hải Phòng - HS : Đọc kĩ văn bản , trả lời các câu hỏi , sưu tầm tranh ảnh về Bạch Long Vĩ , bản đồ Hải Phòng . iii. Các bước lên lớp 1. ổn định II/ Kiểm tra : ? Tục ngữ là gì ? Đọc những câu tục ngữ em đã học ? ? Giải thích nội dung ý những câu TN: Tấc đất, tấc vàng? III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cần đạt * Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, tự hào. - Gọi HS đọc văn bản - Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích cuối văn bản và các từ: cầu cảng, đảo tiền tiêu. - Nghe - Đọc văn bản theo hướng dẫn - Nhận xét bạn đọc - Dựa vào sgk, giải thích các từ ngữ khó. I. Đọc - chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ? Quan sát phần đầu VB và cho biết xuất phát từ đâu mà đảo có tên Bạch Long Vĩ ? Từ truyền thuyết em thấy giữa Hạ Long , 1 kì quan của thế giới với đảo Bạch Long Vĩ có mối quan hệ gì? - GV chỉ bản đồ vị trí hình dáng của đảo. ? Nhìn bản đồ, dựa vào chú thích 2 em hãy cho biết đảo Bạch Long Vĩ nằm ở vị trí nào? Cách trung tâm thành phố bao xa? ? Tìm những nét đặc sắc trong phong cảnh thiên nhiên của Bạch Long Vĩ? ? Hình ảnh nào làm em thích thú về phong cảnh thiên nhiên trên đảo? Vì sao? ? Đoạn 3 tập trung thể hiện ND gì? ? Tìm các chi tiết giới thiệu SH của bộ đội và nhân dân trên đảo? - GV bổ sung: Những năm đánh Mĩ, bộ đội biên phòng và nhân dân trên đảo đã kiên cường đánh giặc. Ngày nay với bàn tay lao động sáng tạo, cần cù của họ, bộ mặt của huyện đảo đang thay đổi từng ngày . ? Em hãy nêu những dự án đã và sẽ làm cho Bạch Long Vĩ phát triển nhanh hơn? mạnh mẽ hơn cùng TP bước vào TK21. ? Bạch Long Vĩ được coi là đảo tiền tiêu của TPHP, điều đó theo em có ý nghĩa như thế nào ? - Quan sát VB, dựa vào truyền thuyết lược thuật ở đoạn 1 của văn bản để trả lời. - Bạch Long Vĩ là 1 đảo Rồng từ vịnh Hạ Long lượn về. - Quan sát trên bản đồ. - HS xác định vị trí và dùng lời thuyết minh. + Bạch Long Vĩ nằm trong vịnh Bắc Bộ, thuộc biển Đông, cách phần đất liên của TP Hải Phòng 140 kim theo đường chim bay. - HS đọc, phát hiện chi tiết trong đoạn văn “ Trên con tàu.... mát ngọt”. + HS thảo luận, tìm ra những hình ảnh miêu tả trong văn bản. VD: Hình ảnh cây bàng ( lá, tán, quả).... Cảnh non xanh, nước biếc. + Giới thiệu sinh hoạt của các chú bộ đôi biên phòng và nhân dân. - Tìm chi tiết trong văn bản. - HS nghe. - Xây dựng 1 trung tâm văn hoá thể thao, 1 công viên lớn “ CV tuổi trẻ sông Hồng”, 1 tuyến đường giao thông hiện đại xuyên đảo, 1 dải rừng, 1 cầu cảng, 1 trung tâm dịch vụ nghề cá của đất nước. - Bạch Long Vĩ vừa là trạm gác, vừa là con mắt cảnh giác đối với kẻ thù, vừa là ánh sáng dẫn đường vừa là lẵng hoa đón chào bạn bè bốn phương đến với TP biển. II. Tìm hiểu văn bản 1. Vị trí địa lí của Bạch Long Vĩ 2. Thiên nhiên, con người ở Bạch Long Vĩ. 3. Tương lai Bạch Long Vĩ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. ? Đọc những câu thơ, đoạn văn viết về đảo Bạch Long Vĩ hoặc giới thiệu bức tranh em sưu tầm được về đảo? - HS đọc thơ hoặc giớithiệu 1 bức tranh về Bạch Long Vĩ. III. Luyện tập 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc đoạn : “ Trên con tàu......mát ngọt” - Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ sau khi học văn bản. - Tưởng tượng và vẽ 1 bức tranh hoặc làm mấy câu thơ về Bạch Long Vĩ. - Đọc và chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận”. Ngày soạn: 2/ 0109 Ngày dạy: 6 /01/09 Tiết 75,76.Bài 18 Tìm hiểu chung về văn nghị luận i. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. ii. Chuẩn bị. - GV: Sưu tầm một số văn bản nghị luận trên báo chí. - HS: Đọc sgk, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định 2. Kiểm tra ( Vở ghi, vở bài tập ) 4 HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cần đạt *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về nhu cầu nghị luận. - GV nêu vấn đề để HS thảo luận. ? Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp các vấn đề và các câu hỏi kiểu như thế này: Vì sao phải học tập? Muốn bảo vệ sức khoẻ ta phải làm gì ? Tại sao phải bao vệ môi trường? Vì sao phải đoàn kết, yêu thương nhau...? Vậy khi gặp các vấn đề trên chúng ta có thể trả lời, giải thích bằng các kiểu văn bản như tự sự, miêu tả hoặc biểu cảm được không? Vì sao? Cho ví dụ? ? Em thường thấy trên báo chí, truyền hình những kiểu văn bản nào khi đề cập hoặc giải quyết những vấn đề, những câu hỏi dạng nêu trên? - GV lấy VD 1 bài bình luận trên báo . ? Qua phần thảo luận em rút ra kết luận gì? - Thảo luận tập thể - Khi gặp các vấn đề, các câu hỏi như trên chúng ta không thể trả lời bằng các kiểu văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm. Các kiểu văn bản trênchỉ có thể giúp ích phần nào. Chỉ có văn bản nghị luận mới giúp chúng ta giải quyết các vấn đề đó một cách thích hợp ( HS lấy ví dụ và giải thích) - Xã luận, bình luận, phê bình, hội thảo KH..... - HS nghe. - Nhu cầu nghị luận trong cuộc sống là rất lớn. Văn bản nghị luận rất quan trọng, nó tồn tại ở khắp nơi. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về văn bản nghị luận. - Gọi HS đọc văn bản : Chống nạn thất học (sgk/7 ) ? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? Bác viết cho ai đọc? Ai thực hiện ( hay Bác Hồ viết cho đối tượng nào?) ? Để thực hiện mục đích ấy bài viết đã nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy đã được diễn đạt thành các luận điểm nào? ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Em hãy liệt kê các lí lẽ ấy? ? Theo em, tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm được không? Vì sao? - Văn bản trên là 1 văn bản nghị luận . ? Qua tìm hiểu bài văn em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết phải ntn? - GV chốt kiến thức bài học;. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc văn bản theo yêu cầu của GV + Trả lời câu hỏi: - Mục đích: chống giặc dốt ( 1 trong 3 thứ giặc rất nguy hại sau CM tháng 8 ) - Đtg: Toàn thể nhân dân VN - Các ý kiến tác giả nêu ra là: + TDP ngu dân để cai trị dân ta + Hầu hết người Việt Nam mù chữ + Những cách thức để thực hiện chống thất học - Các luận điểm chính: + Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúcnày là nâng cao dân trí. + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi (...), viêt chữ quốc ngữ. - Đọc và quan sát văn bản, liệt kê các lí lẽ: + Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách mạng tháng 8 + Những điều kiện để người dân tham gia xây dựng nước nhà + Những điều kiện thuận lợi cho việc học chữ quốc ngữ. -> Các loại văn bản tự sự, miêu tả và biểu cảm đều khó có thể thực hiện được mục đích trên -> khó có thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học 1 cách gọn gẽ, chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ. + HS khái quát theo ND phần ghi nhớ theo sgk trang 9. - Nghe, ghi nhớ - Đọc to, rõ ràng ghi nhớ (sgk) 2. Thế nào là văn bản nghị luận a. Ví dụ Văn bản: Chống nạn thất học (sgk/7 ) 2. Ghi nhớ ( sgk/9 ) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. - Cho HS đọc văn bản ? Theo em, đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao? ? ý kiến tác giả muốn đề xuất trong văn bản này là gì? ? Em hãy tìm những câu văn thể hiện ý kiến trên? ? Để thuyết phục người đọc tác giả đã nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào? ? Theo em, bài văn này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế không? Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao? ? Em hãy tìm bố cục của bài văn? - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn các em sưu tầm được ( đv nghị luận) và nêu rõ vấn đề cần giải quyết, xuất xứ đoạn văn trích TP nào? của ai? - Yêu cầu HS đọc văn bản - Yêu cầu HS trao đổi bài tập theo nhóm và cử đại diện trình bày. - GV nhận xét, bổ sung - Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên + Đây là 1 văn bản nghị luận vì: . Vấn đề trình bày được xác định rõ ràng, ý kiến nêu ra có lí lẽ, có dẫn chứng. - ý kiến của tác giả là “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”. - Tên bài: “ Cần..... xã hội” - Các câu văn: “ Có thói quen tốt và thói quen xấu”... Có người biết phân biệt tốt và xâu nhưng vì đã thành thói quen rất khó bỏ...Thói quen thành tệ nạn...tạo được thói quen là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ..., cho nên... - Để thuyết phục người đọc tác giả đã đưa ra những lílẽ và dẫn chứng sau: + Lí lẽ: Các câu văn trên + Dẫn chứng: Gạt tàn thuốc lá bừa bãi, vứt vỏ chuối ra đường, Rác ùn lên cả con mương nhỏ, ném chai, cốc vỡ ra đường... - Bài viết đã nhằm giải quyết 1 vấn đề trong giao tiếp đời thường. Những ý kiến của bài viết rất gọn, rất chặt chẽ, có sức thuyết phục. + Chỉ rõ bố cục của bài viết. + Bố cục 3 phần: - M.bài: Giới thiệu thói quen tốt, xấu. ( câu 1 ) - T.Bài: Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ ( hút thuốc -> nguy hiểm ) - K.bài: Đề xuất những hướng phấn đấu tự giác của mọi người để có nếp sống đẹp ( Đoạn văn còn lại ) - 1,2 HS đoạn nghị luận sưu tầm được. - Nhận xét các đoạn văn bạn đọc theo các phương diện giáo viên đã gợi ý. - Đọc văn bản “ Hai biển hồ” - Trao đổi bài tập theo nhóm và trình bày. + Đây là VB nghịluận vì văn bản này đã kể chuyện để nghị luận. Hai cái hồ có nghĩa tượng trưng, từ đây người ta nghĩ ra 2 cách sống: sống cá nhân và sống hoà nhập. II. Luyện tập Bài tập 1: * Nhận dạng và phân tích văn bản NL “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH” Bài tập số 2 Tìm bố cục của văn bản Bài 3: Sưu tầm đoạn văn nghị luận Bài 4: Nhận diện và tìm hiểu VB “ Hai biển hồ” IV. Hoạt động nối tiếp. - Học thuộc ghi nhớ ( sgk/9 ); Chép vào vở bài tập đoạn văn sưu tầm được về văn nghị luận - Chuẩn bị bài “ Tục ngữ về con người và XH” trang12; Xem kĩ chú thích 1,2 ( sgk/12), trả lời các câu hỏi V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Học thuộc ghi nhớ ( sgk/9 ); Chép vào vở bài tập đoạn văn sưu tầm được về văn nghị luận - Chuẩn bị bài “ Tục ngữ về con người và XH” trang12; Xem kĩ chú thích 1,2 ( sgk/12), trả lời các câu hỏi Ngàysoạn:7/01/09 Ngày dạy: 12/01/09 Tiết 77. Bài 19 Văn bản : Tục ngữ về con người và xã hội i. Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. ii. Chuẩn bị. - GV: Tham khảo cuốn: “ tục ngữ, ca dao, dân ca” bảng phụ - HS: Trả lời các câu hỏi phần đọc - hiểu văn bản, sưu tầm các câu tục ngữ về xã hội, con người. iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định 2. Kiểm tra ( 3’ ) ? Đọc thuộc những câutục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. hãy phân tích giá trị ND và hình thức của các câu TN đó. ? Câu TN nào sau đây không nói về TN và LĐSX A. Quạ tắm thì ráo, sao tắm thì mưa B. Một lượt tát 1 bát cơm C.Một giọt máu đào hơn ao nước lã D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - GV hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng ngắt nhịp cho đúng VD: Một mặt người/ bằng mười mặt của. - Gọi 2 HS đọc văn bản - yêu cầu HS nhận xét bạn đọc - GV theo gõi, sửa chữa, nhận xét và đánh giá chung phần đọc của học sinh - Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích trang 12. - Nghe hướng dẫn. - Đọc văn bản theo hướng dẫn. - Cả lớp nghe và nhận xét. - Giải thích các từ khó theo chú thích sgk/12 các từ “ mặt người, mặt của, không tày...” I. Đọc - chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản . - Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa, hình thức và giá trị của các câu tục ngữ ? Đọc các câu tụcngữ 1,2,3 và cho biết cả 3 câu TN này cùng nói về điều gì? ? Em hãy phân tích từng câu TN trong nhóm trên để thấy được hình thức, ý nghĩa, giá trị của kinh nghiệm mà từng câu tục ngữ thể hiện? - Gọi HS bổ sung - GV nhận xét, bổ sung ? Đây là những khái niệm quý báu về cách nhìn nhận, đánh giá về con người. Em có thể tìm thêm các câu TN khác có ý nghĩa tương tự ? + Gọi HS đọc các câu TN số 4,5,6. ? Các câu TN trên đề cập đến vấn đề gì? ? Em hãy phân tích hình thức, NT ý nghĩa của từng câu bạn vừa đọc. ? Em hãy tìm những câu TN nói về KN trên? ? Em hãy giải thích ý nghĩa câu TN 5 và 6? Hãy so sánh 2 câu TN này và cho biết theo em những điều ông cha ta khuyên răn trong 2 câu TN trên có mâuthuẫn vớinhau không? Vì sao? ? Em biết được những câu TN nào cũng có nội dung tư tưởng ngược nhau nhưng lại bổ sung chonhau như 2 câu TN trên )? - GV lấy VD: Máu chảy ruột mềm và Bán anh em xa mua láng giềng gần hoặc Có mình thìgiữ và Sảy đàn tan nghé - GV đọc 3 câu TN 7,8,9 ? Những câu TN trên thể hiện kinh nghiệm về mặt nào trong đời sống XH con người. - Hãy phát hiện và phát triển hình thức nghệ thuật, nội dung ý nghĩa của từng câu tục ngữ? ? Em hãy tìm đọc1 vài câu TN đồng nghĩa với những câu TN trên? VD: Uống nước nhớ nguồn. - Hướng dẫn HS thựchiện phần ghi nhớ ? Qua tìm hiểu và phân tích 9 câu TN em thấy đặc điểm nổi bật về hình thức của các câu TN trên là gì? ? Nội dung của các câu tục ngữ choem hiểu gì về quan điểm và thái độ của ndân ta? - Gọi HS đọc ghi nhớ trang 13 ( Sgk ). - GV nhấn mạnh nd bài học. - Đọc văn bản ( câu 1,2,3 ) - ND: Nói về con người. - Quan sát văn bản, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. + Câu 1: Hình thức so sánh, nhân hoá ( mặt của), đối lập ( một>< mười), khẳng định sự quý giá của con người, giá trị của con người, người quý hơn của, quý gấp bội lần của. + Câu 2: Khẳng định vẻ đẹp của con người ( vẻ đẹp hình thức), vẻ đẹp của tính tình, tư cách. Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. + Câu 3: Hình thức đối, câu TN vừa có nghĩa đen ( đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, vừa mang nghĩa bóng: Dù nghèo vẫn phải sống lương thiện). Câu TN giáo dục con người phải giữ gìn nhân phẩm, phải có lòng tự trọng. + Trình bày các câu TN sưu tầm được. - Người sống hơn đống vàng, - Lấy của che thân không ai lấy thân che của. - Người làm ra của chứ của không làm ra người. - Chết trong còn hơn sống nhục. - Giấy rách phải giữ lấy nề. .... + Đọc văn bản ( câu 4,5,6 ) + Tóm tắt ND những câu TN trên. Đề cập đến những khái niệm về việc học tập tu dưỡng của con người. - Phân tích: + Câu 4: Sử dụng điệp ngữ “ học” có tới 4 vế câu quan hệ vừa đẳng lập vừa bổ sung cho nhau, câu TN chỉ ra những điều con người cần phải học: Học cách ăn, cách nói, cách làm ( biết làm, biết giữ mình và biết giao tiếp với người khác), khuyên như conngười phải học để mọi hành vi ứng xử đều chứng tỏ mình là người lịch sự tế nhị, thành thạo mọi việc , biết đối nhân xử thế. - Các câu TN khác: + ăn trông nồi, ngồi trông hướng + ăn nên , nói lên lời. + Lời nói gói vàng. + m lặng là vàng. + Lời nói.......vừa lòng nhau... Câu 5: Hình thức một câu thách đố câu TN đã khẳng định vai trò, công ơn của thấy ( người dạy chúng ta về tri thức, cách sống, đao đức ), mọi sự thành đạt của học trò đều có công sức của thầy. Vì vậy phải kính trọng thầy, tìm thấy để học Câu 6: Hình thức so sánh,câu TN đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn, khuyến khích con người mở rộng đối tượng, phạm vi cách học hỏi và khuyên nhủ về việc kết bạn, có tình bạn đẹp. - So sánh: Hai câu TN nói về 2 vấn đề khác nhau, chúng mẫu thuận mà bổ sung cho nhau. Một câu nhân mạnh vai trò của người thầy, 1 câu lại nói về tầm quan trọng của việc học bạn. + HS đọc những câu TN sưu tầm được. - HS nghe ghi nhớ . - KN và bài học về quan hệ ứng xử. + Đọc VB, phát hiện, phân tích. - Câu 7: Diễn đạt bằng hình thức so sánh. Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 7 t73t140.doc