I. MỤC TIÊU:
- Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng .
II. CHUẨN BỊ :
- HS : Kiến thức
- GV: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới :
60 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Minh Tân năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ns: 5/9/2010
Tiết 1 Lớp 7A2,3
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG –
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng .
II. CHUẨN BỊ :
- HS : Kiến thức
- GV: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
Hđ1 : Kiểm tra kiến thức cũ
Gv: Khi nào mắt ta nhận biết được cĩ ánh sáng ?
Đk để nhìn thấy một vật là gì ?
Nguồn sáng là gì ? Cho vd.
Vật sáng là gì ? Cho vd.
Hs: Trả lời các câu hỏi của gv
Hđ 2 : Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 1.1
+ Bài 1.2
+ Bài 1.3
+ Bài 1.4
+ Bài 1.5
+ Bài 1.6
+ Bài 1.7
+ Bài 1.8
+ Bài 1.9
+ Bài 1.10
+ Bài 1.11
+ Bài 1.12
+ Bài 1.13
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
Hđ 3 : Bài tập nâng cao
- Gv: Đưa ra một số bài tập
Bài 1: Bầu trời về ban ngày cĩ phải là nguồn sáng khơng ? Vì sao ?
Bài 2: Đèn ống trong lớp đang sáng và và trang sách em đang đọc cĩ đặc điểm gì giống và khác nhau ?
- Gv: Gọi 2 hs lên bảng trả lời
- Hs : 2 hs lên bảng
Hđ4 : Củng cố - Dặn dị:
- Gv: YCHS về nhà học ghi nhớ SGK
- Làm tiếp bài tập SBT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
- Vật tự nó phát ra ánh sáng khi cĩ dịng điện chạy qua gọi là nguồn sáng . Vd: Mặt trời, Ngọn đèn đang sáng….
- Nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng .Vd:Mặt trăng, Tờ giấy trắng…
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 1.1:
Chọn C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
+ Bài 1.2:
Chọn B. Vỏ chai chĩi sáng dưới trời nắng
+ Bài 1.3:
Do khơng cĩ ánh sáng chiếu vào mảnh
giấy tráng nên khơng cĩ ánh sáng từ mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng truyền vào mắt ta nên khơng nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn.
+ Bài 1.4:
Vật đen khơng phát ra ánh sáng , cũng khơng hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ .Á khi chiếu vào nĩ bị nĩ hấp thụ
Vì vật màu đen được đặt bên cạnh những vật sáng khác nên ta nhìn thấy các vật sáng khác đạt xung quanh miếng bìa màu đen.do đĩ phân biệt được miếng bìa màu đen.
+ Bài 1.5 : Gương là vật sáng
Ngơi sao là nguồn sáng
+ Bài 1.6 :
- Chọn C. khi có ánh sáng lọt vào mắt ta
+ Bài 1.7 :
- Chọn D. Khi cĩ ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta
+ Bài 1.8:
- Chọn D. Khơng phải là nguồn sáng vì gương khơng tự phát ra as
+ Bài 1.9 :
- Chọn D. Mặt trăng
+ Bài 1.10:
- Chọn B. Dán miếng bìa màu đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phịng tối.
+ Bài 1.11 :
- Chọn C . Dán miếng bìa màu đen lên một tờ giấy màu xanh rồi đặt ngồi trời lúc ban ngày.
+ Bài 1.12 :
- Chọn C. Mảnh giấy đen đặt dưới as Mặt trời.
+ Bài 1.13 :
- Chọn D. Cĩ as đỏ từ bơng hoa truyền đến mắt ta.
III. BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
- Phải.
- Vì as Mặt trời làm cả bầu trời sáng lên và bầu trời hắt lại as nhận được.
Bài 2:
- Giống : Đều cĩ as từ vật truyền vào mắt ta.
- Khác : Đèn ống là nguồn sáng
Trang sách là vật sáng.
Tuần 4 Ns: 12/9/2010
Tiết 2 Lớp 7A2,3
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng
- Phát biểu được Định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vận dụng Định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế . - Nhận biết được đặc điểm của 3 lọai chùm sáng .
II. CHUẨN BỊ :
- HS : Kiến thức
- GV: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
Hđ1 : Kiểm tra kiến thức cũ
- Gv: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của as?
Cĩ mấy loại chùm sáng ? Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.
Hđ 2 : Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 2.1
+ Bài 2.2
+ Bài 2.3
+ Bài 2.4
+ Bài 2.5
+ Bài 2.6
+ Bài 2.7
+ Bài 2.8
+ Bài 2.9
+ Bài 2.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
Hđ 3 : Bài tập nâng cao
Bài 1: Ban đêm ngồi trong phịng bật đèn. Lấy một miếng bìa che để khơng cho as đi thẳng từ đèn đến mắt. Tại sao ta vẫn nhìn thấy bức tường xung quanh phịng?
Bài 2: Trong đêm tối nếu ta bật một que diêm cháy sáng thì lập tức ta cĩ thể nhìn thấy các vật gần đĩ. Vậy cĩ phải as truyền đi một cách tức thời khơng? Hãy giải thích tại sao?
Hđ4 : Củng cố - Dặn dị:
- Gv: YCHS về nhà học ghi nhớ SGK
- Làm tiếp bài tập SBT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
2. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
*Quy ước : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng .
3. Ba loại chùm sáng
- Chùm sáng song song
- Chùm sáng hội tụ
- Chùm sáng phân kỳ
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 2.1
- As từ đèn pin phát ra truyền theo đường thẳng . Mắt ở bên dưới đường truyền của as nên khơng cĩ as truyền vào mắt . Do đĩ mắt khơng nhìn thấy bĩng đèn.
+ Bài 2.3
- Cách 1: Di chuyển 1 mand chắn cĩ đục
một lỗ nhỏ sao cho mắt luơn nhìn thấy as từ đèn pin phát ra.
- Cách 2: Dùng một màn chắn nhỏ di chuyển để cho mắt luơn khơng nhìn thấy dây tĩc bĩng đèn pin đang sáng.
+ Bài 2.4
- Lấy một miếng bìa đục một lỗ thứ 2 sao cho lỗ trên miếng bìa này ở đúng điểm C(hoặc B) . Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn thì cĩ nghĩa as đi qua C(hoặc B) .Chứng tỏ as đi theo đường cong => bạn Hải đúng.
+ Bài 2.5
- Chọn B
+ Bài 2.6
- Chọn D: Hướng truyền của as
+ Bài 2.7
- Chọn D: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính.
+ Bài 2.8
- Chọn B: Tại H
+ Bài 2.9
- Chọn B: Chùm sáng phân kì
+ Bài 2.10
- Chọn A
III. BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1: Miếng bìa chỉ cĩ tác dụng chắn ánh sáng từ đèn đi vào mắt ta chứ khơng chắn ánh sáng từ bức từng đi vào mắt ta. Những bức tường được đèn chiếu sáng , as đĩ hắt lại chiếu vào mắt ta làm ta nhìn thấy những bức tường.
Bài 2: AS truyền đi với vận tốc tức thời nhất định nhưng rất nhanh. Người ta chứng minh được rằng trong chân khơng hay gần đúng là trong mơi trường khơng khí vận tốc as là 300000km/s, với vận tốc rất lớn này, trong một khơng gian hẹp( đường đi của as ngắn) tức thời gian truyền as vơ cùng nhỏ. Chính vì thế mà ta cĩ cảm giác as truyền đi một cách tức thời.
Tuần 5 NS: 19/9/2010
Tiết 3 Lớp 7A2,3
BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực .
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản
II. CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
Hđ 1 : Kiểm tra bài cũ:
- Gv: Bĩng tối là gì ? Bĩng nửa tối là gì ?
- Gv: Nhật thực là gì ? Nguyệt thực là gì ?
Hđ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 3.1
+ Bài 3.2
+ Bài 3.3
+ Bài 3.4
+ Bài 3.5
+ Bài 3.6
+ Bài 3.7
+ Bài 3.8
+ Bài 3.9
+ Bài 3.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
Hđ 3 : Bài tập nâng cao
Bài 1: Tại sao trong lớp học, người ta lắp nhiều bĩng đèn ở các vị trí khác nhau mà khơng lắp một bĩng đèn lớn ( Biết độ sáng của một bĩng đèn lớn cĩ thể bằng của nhiều bĩng đèn nhỏ ).
Bài 2: Vào ban đêm, trong phịng chỉ cĩ một ngọn đèn dầu. Khi ta đứng gần tường, bĩng của ta in rõ nét trên tường , nhưng khi tiến lại gần đèn thì bĩng của ta trên tường ngày càng kém rõ nét hơn?
Hđ4 : Củng cố - Dặn dị:
- Gv: YCHS về nhà học xem lại các bài tập.
- Làm tiếp bài tập SBT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Trên màn chắn đặt ở phía sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới . Gọi là vùng bóng tối
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới .Gọi là bóng nửa tối
- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất khơng nhận được as Mặt Trời chiếu xuống.
-
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 3.1
- Chọn B: Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, khơng cho as mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
+ Bài 3.2
- Chọn B : Ban đêm khi Mặt Trăng khơng nhận được as Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
+ Bài 3.3
- Vì đêm rằm âm lịch thì Mặt Trời, Mặt Trăng, và Trái đất mới cĩ khả năng cùng nằm trên một
đường thẳng .Do đĩ Trái Đất mới cĩ thể chặn as Mặt Trời khơng cho chiếu sáng mặt Trăng
+ Bài 3.4
AB / BC = A’B’/ B’C’
= > A’B’ = 1.5/ 0,8 = 6,25m
+ Bài 3.5
- Chọn C: Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên as Mặt Trời khơng đến được mặt đất.
+ Bài 3.6
- Chọn D: T.Đất chắn khơng cho as M. Trời chiếu tới M.Trăng
+ Bài 3.7
- Chọn D: Trời bỗng tối sầm lại như Mặt Trời biến mất
+ Bài 3.8
- Chọn B: Phần sáng của M.Trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn
+ Bài 3.9
- Chọn B: Giảm dần
+ Bài 3.10
- Chọn D Chỉ nhìn thấy một phần của ngọn nến
III. BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
- Việc lắp đặt các bĩng đèn trong lớp phải thỏa mãn được 3 yêu cầu sau:
+ Đủ độ sáng cần thiết
+ Hs ngồi ở dưới khơng bị chĩi khi nhìn lên bảng.
+ Tránh các bĩng tối, bĩng nửa tối trên giấy mà tay hs viết bài cĩ thể tạo ra.
=> Việc lắp đặt một bĩng đèn lớn chỉ thỏa mãn được một yêu cầu. Chính vì thế mà người ta phải mắc nhiều bĩng đèn nhỏ ở các vị trí khác nhau.
Bài 2:
- Khi đứng gần tường,xuất hiện vùng bĩng tối , bĩng nửa tối. Do k/c giữa người và tường nhỏ hơn nhiều so với k/c giữa người với đèn nên bĩng nửa tối bị thu hẹp, ta thấy vùng bĩng tối rõ nét.
- Khi đứng gần đèn, vùng bĩng nửa tối được mở rộng nên vùng bĩng tối lại kém rõ nét.
Tuần 6 NS: 26/9/2010
Tiết 4 Lớp 7 A2,3
BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
- Biết được đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp
2.Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: Mặt gương phẳng cĩ đặc điểm gì ?
Phát biểu nội dung Định luật phản xạ as.
- Tìm phương của tia tới, tia phản xạ. Gĩc phản xạ quan hệ với gĩc tới như thế nào ?.
HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 4.1
+ Bài 4.2
+ Bài 4.3
+ Bài 4.4
+ Bài 2.5
+ Bài 4.6
+ Bài 4.7
+ Bài 4.8
+ Bài 4.9
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
HĐ3:.Bài tập nâng cao
Bài 1: Chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng với gĩc tới i = 300 . Tính số đo của gĩc tạo bởi tia tới và tia phản xạ ; tia tới với mặt phẳng gương.
Bài 2: Cho các tia sáng chiếu tới gương. Hãy vẽ tia phản xạ.
Bài 3: Hãy vẽ vị trí của gương trong các trường hợp sau :
Bài 4: Cho một gương phẳng và 2 điểm M,N trước gương. Tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nĩ sao cho tia tới đi qua điểm M, tia phản xạ đi qua điểm N.
HĐ4: Củng cố - Dặn dị
- Gv: YCHS về nhà học xem lại các bài tập.
- Làm tiếp bài tập SBT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Gương soi cĩ mặt gương là một mặt phẳng nhẵn bĩng nên gọi là gương phẳng.
Định luật phản xạ as
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến
- Gĩc phản xạ luơn luơn bằng gĩc tới
Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
S
N
R
I
Gĩc tới = i
Gĩc phản xạ = i’
=> i ‘ = i
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 4.1
- Theo ĐLPXAS i’ = i = 90 - 30 = 600
+ Bài 4.2
- Chọn C: 200
+ Bài 4.3
+ Bài 4.4
- Lấy hai điểm I,K bất kì trên gương.
- Nối IM, KM
- Dựng IN, KP
- Vẽ SI, RK
+ Bài 4.5
- Chọn B: 300
+ Bài 4.6
- Chọn D: r = 0 vì đường pháp tuyến trùng với tia sáng và vuơng gĩc với gương.
+ Bài 4.7
- Chọn B: 450
+ Bài 4.8
- Chọn D: Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới.
+ Bài 4.9
- Chọn C: r = 300
III. BÀI TẬP NÂNG CAO
Tuần 7 Ns: 3/10/2010
Tiết 5 Lớp 7A2,3
BÀI 5:ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I.MỤC TIÊU
- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- .Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp
2.Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng cĩ những tính chất gì ?
HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 5.1
+ Bài 5.2
+ Bài 5.3
+ Bài 5.4
+ Bài 5.5
+ Bài 5.6
+ Bài 5.7
+ Bài 5.8
+ Bài 5.9
+ Bài 5.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
HĐ3: Củng cố - Dặn dị
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt cịn lại
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng khơng hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo
- Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật
- Điểm sáng và ảnh của nĩ tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt cĩ đường kéo dài đi qua ảnh S’
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 5.1
- Chọn C: khơng hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật
+ Bài 5.2
a, Vẽ hình
b, Ảnh vẽ theo hai cách trùng nhau
+ Bài 5.3
- Vì AB và A’B’ cắt nhau tại I nên gĩc BIH = gĩc B’IH =600
+ Bài 5.4
- Vẽ S’
- Nối S’A cắt gương tại I
- Nối SI
+ Bài 5.5
- Chọn C: Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
+ Bài 5.6
- Chọn A: d = d’
+ Bài 5.7
- Ta thấy A’B’ cùng nằm trên đường kéo dài của tia phản xạ IR.
- A’ bị B’ che khuất
- Để mắt chỉ nhìn thấy B’ thì mắt phải đặt trên đường truyền của tia phản xạ IR
+ Bài 5.8
- Chữ trong gương là Tá
+ Bài 5.12
a, Muốn nhìn thấy ảnh S’ của Sthif mắt phải đặt trong chùm tia phản xạ. Hai tia phản xạ nằm ngồi cùng trên gương ứng với hai tia tới ngồi cùng trên gương là SI và SK
b, Muốn đưa S lại gần gương hơn thì ảnh S’ cũng ở gần gương hơn. Gĩc IS’K sẽ tăng lên và khoảng khơng gian cần đặt mắt để nhìn thấy S’ cũng tăng lên.
Tuần 8 Ns: 10/10/2010
Tiết 6 Lớp 7A2,3
BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I.MỤC TIÊU
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn so với gương phẳng cĩ cùng kích thước.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1:Kiến thức cơ bản
- Gv: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương.
HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 7.1
+ Bài 7.2
+ Bài 7.3
+ Bài 7.4
+ Bài 7.5
+ Bài 7.6
+ Bài 7.7
+ Bài 7.8
+ Bài 7.9
+ Bài 7.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
HĐ3 :Củng cố - Dặn dị
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt cịn lại trong SBT
I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
- Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng cĩ cùng bề rộng.
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 7.1
- Chọn A: khơng hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật.
+ Bài 7.2
- Chọn C: vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kich thước
+ Bài 7.3
ảnh ảo
gương cầu
nhật thực
phản xạ
sao
- Từ hang dọc : ẢNH ẢO
+ Bài 7.4
- Mặt ngồi của muơi ( thìa)
+ Bài 7.5
- chọn D: khơng hứng được trên màn và bé hơn vật .
+ Bài 7.6
- Chọn D: vì gương cầu lồi cho ta nhìn thấy các vật nằm trong một vùng rộng hơn
+ Bài 7.7
- Chọn C: Phân kỳ
+ Bài 7.8
- Chọn A: ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng
+ Bài 7.9
a. - Vẽ tia tới SI. Áp dụng ĐLPXAS vẽ tia phản xạ IR.
- Vẽ tia tới SK cĩ đường kéo dài đi qua tâm O, tia phản xạ vuơng gĩc với mặt gương tại K, do đĩ tia phản xạ trùng với tia tới.
- Hai tia phản xạ cĩ đường kéo dài gặp nhau tại S’
b. - S’ là ảnh ảo và ở gần gương hơn S
+ Bài 7.11
- Muốn nhìn thấy ảnh của S, mắt phải nằm trong chùm tia phản xạ ứng với chùm tia tới xuất phát từ S
- Chùm tia tới rộng nhất giới hạn bởi 2 tia tới đến 2 mép gương là SI và SK. Vậy mắt phải đặt trong khoảng khơng gian giới hạn bởi IR và KP
- Hình biểu diễn:
Tuần 9 Ns:17/10/2010
Tiết 7 Lớp 7A2,3
BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv: bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm cĩ những tính chất gì ?
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 8.1
+ Bài 8.2
+ Bài 8.3
+ Bài 8.4
+ Bài 8.5
+ Bài 8.6
+ Bài 8.7
+ Bài 8.8
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
HĐ3: Củng cố - Dặn dị
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt cịn lại
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
- Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
- Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, cĩ thể cho một chùm tia phản xạ song song.
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 8.1
- Sắp xếp các gương phẳng nhỏ theo hình một chỏm cầu, mặt phản xạ quay vào nhau tạo thành mặt lõm của gương cầu. Hướng gương cầu lõm sáp này về phía mặt trời. Điều chỉnh cho chỗ ánh sáng hội tụ chiếu đúng vào thuyền giặc.
+ Bài 8.2
- Mặt lõm của muơi, thìa, vung nồi,….
- Vật càng gần cho ảnh càng nhỏ
+ Bài 8.3
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.AB < CD
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.EF > CD
Ta cĩ : AB < CD < EF
Vậy AB< EF
+ Bài 8.4
- Chọn B: lớn hơn vật
+ Bài 8.5
- Chọn B: Hội tụ
+ Bài 8.6
- Chọn D: vì pha đèn cĩ thể tạo ra một chùm phản xạ song song
+ Bài 8.7
- Chọn D: Vì ảnh ảo nằm xa gương ở sau mắt
+ Bài 8.8
- Chọn D: Gương cầu lồi, gương phẳng, Gương cầu lõm
Tuần 11 Ns:31/10/2010
Tiết 9 Lớp 7A2,3
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
BÀI 10 : NGUỒN ÂM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến th ức
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc đểm của nguồn âm là dao động.
3.Thái độ :
- Giúp hs yêu thích mơn học.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: nêu câu hỏi
1. Nguồn âm là gì ?cho vd
2. Nguồn âm cĩ đặc điểm gì chung ?
HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 10.1
+ Bài 10.2
+ Bài 10.3
+ Bài 10.4
+ Bài 10.5
+ Bài 10.6
+ Bài 10.7
+ Bài 10.8
+ Bài 10.9
+ Bài 10.10
+ Bài 10.11
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
HĐ3: Củng cố - Dặn dị
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt cịn lại
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
- Một số nguồn âm : trống ,đàn ghi ta, đàn bầu…
- Khi phát ra âm các vật đều dao động
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 10.1
- Chọn D: dao động
+ Bài 10.2
- Chọn D: khi làm vật dao động
+ Bài 10.3
- khi gẩy dây đàn ghi ta thì dây đàn dao động
- Khi thổi sáo thì cột khơng khí trong sáo dao động
+ Bài 10.4
- Gv: hướng dẫn hs cách làm
- YCHS về nhà làm theo hướng dẫn để lấy điểm thực hành (theo nhĩm)
+ Bài 10.5
- Gõ : chai và nước trong chai dao động
- Thổi: cột khoonh khí trong chai dao động
+ Bài 10.6
- Chọn C: mặt trống
+ Bài 10.7
- Chọn D: dây đàn
+ Bài 10.8
- Chọn D: cả 3 lí do trên
+ Bài 10.9
- Chọn A: Mặt bàn dao động phát ra âm
+ Bài 10.10
- Chọn D: Màng loa trong ti vi dao động phát ra âm.
+ Bài 10.11
- Chọn B: Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra
Tuần 12 Ns: 7/11/2010
Tiết 10 Lớp 7A2,3
BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Sử dụng đúng thuật ngữ
2.Kĩ năng
- Làm Tn để hiểu tần số,mlh giữa tần số và độ cao của âm
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập và vận dụng kiến thức vào thực tế
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định
File đính kèm:
- giai bai tap ly lop 7.doc