Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Trương Văn Bang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức :

- Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.

- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.

2. Kĩ năng :

- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên : SGK, SGV, một số câu ca dao cùng chủ đề.

- Học sinh : soạn bài

 

docx102 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Trương Văn Bang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/8/2013; Ngày dạy : 28/8/2013, 29/8/2013 Tuần : 3, Tiết 9 Lớp 7A1, 7A2, 7A3 Văn bản : CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Kiến thức : Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca. Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. Kĩ năng : Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. CHUẨN BỊ Giáo viên : SGK, SGV, một số câu ca dao cùng chủ đề. Học sinh : soạn bài TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp : Vắng 0 2. Kiểm tra: - Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì? (Ghi nhớ- SGK- 27 ) - Nghệ thuật kể chuyện của tác giả Khánh Hồi có gì đáng chú ý? (Dùng ngôi kể thứ nhất chân thật, cảm động. Các sự việc kể theo trình tự thời gian kết hợp với không gian và rất phù hợp với trẻ em.) 3. Bài mới: Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người lao động. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong phú. Trong đó 4 bài ca dao của văn bản Những câu hát về tình cảm gia đình là tiêu biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ nghệ thuật. Hoạt động của Thầy-Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : +HS đọc khái niệm trong SGK. +Gv :Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. +Gv đọc- HS đọc - nhận xét. +Gv giải nghĩa từ khó… Hoạt động 2 : +Hs đọc bài 1 - Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại khẳng định như vậy? +Hs : Là lời mẹ ru con, nói với con.- Dựa vào nội dung và cách dùng từ : con ơi - Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? - Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng hình ảnh nào? Hãy PT ý nghĩa của hình ảnh ấy ? +Gv : Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng không phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ thể, sinh động. - Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều gì ? - Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì hay? +Hs : Dùng ngôn ngữ : Người đọc như thấy được lời ru như dòng sữa của mẹ truyền vào máu thịt, cơ thể người con. Hoạt động 3 : +Học sinh đọc bài 4 - Đây là lời của ai, nói với ai? +Hs : Lời của ông bà, cô bác nói với con cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau - Tình cảm anh em thân thương trong bài 4 được diễn tả như thế nào? +Gv : 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh - Bài ca dao nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hoạt động 4 - Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? - 4 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì? - Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai? -HS đọc ghi nhớ. I. Tìm hiểu chung: Ca dao – dân ca (chú thích SGK/35. II. Đọc – hiểu văn bản: 1/ Bài 1: Là lời mẹ ru con, nói với con Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển Đg Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. →Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. → Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa sôi động. - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của con cái - Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến cho nội dung chải chuốt, ngọt ngào. 2-Bài 4 : Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hồ thuận, 2 thân vui vầy. - Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng như chân, tay → Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo sơn, không thể chia cắt => Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình anh em yêu thương gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau. III-Tổng kết: - Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc giản dị, hình ảnh so sánh quen thuộc, gần gũi. * Ghi nhớ: sgk (36 ) B-Luyện tập: - Công cha như nui Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Hoạt động 5 : Củng cố - Sưu tầm những bài ca dao có nội dung nói về tình cảm gia đình. - Giáo viên đọc 1 số bài ca dao cùng chủ đề để học sinh tham khảo Hoạt động 6 : Dặn dò Học thuộc các bài ca dao, soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” Ngày soạn : 18/8/2013; Ngày dạy : 28/8/2013; 29/8/2013 Tuần : 3, Tiết 10 Lớp 7A1, 7A2, 7A3 Văn bản : CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Kiến thức : Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Kĩ năng : Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. Tích hợp : Môi trường Sưu tầm một vài câu ca dao về môi trường CHUẨN BỊ Giáo viên : SGK, SGV, một số câu ca dao cùng chủ đề. Học sinh : soạn bài TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp Lớp 7A1, 7A3 Vắng 0; Lớp 7A1 Vắng 3 : Trung, Bảo Trâm, Nga (P) 2. Kiểm tra: -Thế nào là ca dao - dân ca? Phân tích bài 1,4? + Bài 1: Có sử dụng hình ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên công cha, nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái phải có nghĩa vụ chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. + Bài 4: Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em. Qua đó nhắc nhở anh em phải biết đồn kết, nương tựa vào nhau để cha mẹ vui lòng. 3. Bài mới: Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Hoạt động của thầy- trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : +GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. +GV đọc- HS đọc - nhận xét. +HS đọc chú thích. Hoạt động 2: +Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1 - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39 ? +Hs : b- Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. c- Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao- dân ca. -Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp - Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? +Gv : Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hố tiêu biểu. Hoạt động 3 : +HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. - Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì ? +HS đọc 2 câu cuối. - Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài ? +Gv : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự.... - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? +Hs : Lời của cô gái đi thăm đồng bày tỏ tình yêu ruộng đồng. Cũng có thể là lời của chàng trai muốn bày tỏ tình cảm với cô gái. Hoạt động 4: -4 bài ca dao là lời của ai nói với ai?Nêu nội dung chính của 4 bài ca dao? -Hs đọc ghi nhớ I- Tìm hiểu chung: * Đọc : * Chú thích : II-Đọc – hiểu văn bản: 1- Bài 1: + Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) + Phần sau : Lời người đáp ( Phần đáp ) - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên… Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp. 2 - Bài 4: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng... Đứng bên tê đòng, ngó bên ni đồng... → Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng. Thân em như chẽn lúa.... Phất phơ dưới ngọn nắng hồng.... - Hình so sánh Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng. =>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người. III-Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK (40) Hoạt động 5 : Củng cố Bài 1:Nhận xét thể thơ của 4 bài ca dao Bài 2:Tình cảm chung được thể hiện trong 4 bài CD? Sưu tầm một vài câu ca dao về môi trường Ví dụ : Có trăng thì phụ lồng đèn Ba mươi mồng một đi tìm lấy trăng Trời tạnh mây kéo về non Hẹn cùng cây cỏ chớ còn mong mưa Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở, còn cao hơn đồi Trời hè nắm trận mưa rào Gặt sớm, phơi sớm, liệu sao cho vừa Hoạt động 6 : Dặn dò Học bài, soạn bài “từ láy” Ngày soạn : 20/8/2013; Ngày dạy : 28/8/2013, 29/8/2013, 30/8/2013 Tuần : 3, Tiết 11 Lớp 7A1, 7A2, 7A3 Tiếng Việt : TỪ LÁY MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Kiến thức : Nhận diện được 2 loại từ láy : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần) Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy : biết sử dụng từ láy. Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy Kĩ năng : Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm để nói giảm, nói tránh. CHUẨN BỊ Giáo viên : Sách giáo viên, sách tham khảo, một số bài tập hỗ trơ. Học sinh : Học bài + soạn bài TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định lớp : Lớp 7A3, 7A1 Vắng 0; Lớp 7A2 Vắng 1 : Thịnh (p) Kiểm tra bài cũ : Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép? (Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.) Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: +HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ in đậm. - Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? +Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng. +Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu. +Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần. - Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? +HS đọc ví dụ – sgk (42 ). - Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: bật bật, thăm thẳm ? +GV : đây là những từ láy tồn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hồ phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm - Từ láy được phân loại như thế nào? Hoạt động 2: - Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? - Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa ? a.Lí nhí, li ti, ti hí. (là những từ láy có khuôn vần i ) b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. (Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng đứng sau) - SS nghĩa của các từ láy : mềm mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng? +Hs : mềm mại: từ láy mang sắc thái biểu cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ nhàng, uyển chuyển. +Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ -Từ láy có nghĩa như thế nào? Hoạt động 3: -Từ láy có mấy loại? Nêu nghĩa của từ láy? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2 Hoạt động 4: - Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của những con búp bê): + Tìm các từ láy trong đoạn văn? + Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy tồn bộ và từ láy bộ phận? - Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy? - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? -Đặt câu có sử dụng từ láy VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, soạn bài “Quá trình tạo lập văn bản” A-Tìm hiểu bài: I- Các loại từ láy *Từ láy: có 2 loại - Láy tồn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi VD : Bật bật Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh * Ghi nhớ 1: SGK (42) II- Nghĩa của từ láy: * Nghĩa của từ láy: - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: => mô phỏng âm thanh. - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. .- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. * Ghi nhớ 2: SGK (42) III-Tổng kết: *Ghi nhớ 1, 2 B-Luyện tập: 1- Bài 1: - Từ láy tồn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. 2- Bài 2: - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. 3- Bài 3: a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. Hoạt động 5 : Củng cố : Đặt câu có sử dụng từ láy Hoạt động 6 : Dặn dò Học bài và làm bài tập. Soạn bài “Quá trình tạo lập văn bản” Ngày soạn : 20/8/2013; Ngày dạy : 29/8/2013, 30/8/2013 Tuần : 3, Tiết 12 Lớp 7A1, 7A2, 7A3 Tập làm văn : QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Kiến thức : Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói. Kĩ năng : Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc CHUẨN BỊ Giáo viên : Sách giáo viên, sách tham khảo Học sinh : Học bài + soạn bài TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định lớp : Vắng 0 Kiểm tra bài cũ : Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? Bài mới : Muốn tạo lập 1 văn bản phải đi theo một số bước nhất định, tiết học hôm nay chúng ta nghiên cứu điều đó. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 * Tình huống 1: Em được nhà trường khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm - Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? ( Kể ) - Em sẽ xây dựng văn bản nói hay văn bản viết? - Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói cho ai nghe ? Để làm gì ? Hoạt động 2 * Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em. - Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì? Hoạt động 3 + GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích. - Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? +Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk - Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? +Hs : Tất cả các yêu cầu trên + GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. - Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu gì? - Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hồn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào? Hoạt động 4 - Để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào? -HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 5 : Củng cố HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK HS đọc yêu cầu trong sgk. - Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp chưa ? cần phải điều chỉnh lại như thế nào ? Hs : Bạn A mới chỉ nêu thành tích học tập của mình mà chưa chú ý tới việc rút ra kinh nghiệm từ thực tế để giúp các bạn học tập tốt hơn GV : Bạn xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Báo cáo này được trình bày với hs chứ không phải với thầy cô giáo GV hướng dẫn hs làm bài 3, 4 A-Tìm hiểu bài: I- Các bước tạo lập văn bản : 1/ Định hướng văn bản : * Xây dựng văn bản nói: - Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt trong học tập - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngỗn, học giỏi của mình. * Văn bản viết : a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng d , Hình thức : - Viết như thế nào? Nói về quá trình phấn đấu. 2- Xây dựng bố cục văn bản: ( Tìm ý, sắp xếp ý ) * Bố cục: 3 phần - MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. - TB : Lí do em được khen thưởng. - KB : Nêu cảm nghĩ. 3- Diễn đạt thành bài văn: - Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. 4- Kiểm tra văn bản: - Đã đạt yêu cầu chưa. - Cần sửa chữa gì. II-Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK (46) B-Luyện tập: - Bài 1: - Bài 2: - Bạn A xác định chưa đúng - Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. - Xưng tôi Hoạt động 6 -Học bài, viết bài TLV số 1 -Đề 1: Tả lại cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Ngày soạn : 25/8/2013; Ngày dạy : 4/9/2013, 6/9/2013 Tuần : 4, Tiết 14 Lớp 7A1, 7A2, 7A3 Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Kiến thức : Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm. Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm. Kĩ năng : Đọc – hiểu những câu hát châm biếm Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. CHUẨN BỊ Giáo viên : Sách giáo viên, sách tham khảo, một số bài ca dao cùng chủ đề Học sinh : Học bài + soạn bài TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định lớp Lớp 7A1 và 7A3 vắng 0; Lớp 7A2 vắng 2 : Anh Thi, T.Nga (P) Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? Hãy nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao mà em thích? Những bài ca dao về chủ đề than thân có điểm gì chung về nội dung - nghệ thuật? Bài mới : Nội dung cảm xúc và chủ đề của ca dao rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao còn có rất nhiều câu hát châm biếm. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: - Thế nào là ca dao - dân ca ? - Nội dung ca dao thường hướng về những chủ đề nào? +HS đọc chú thích SGK Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng Hoạt động 1: - Bài 1 giới thiệu với chúng ta nhân vật nào? Để làm gì ? - Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn? - Theo em “ hay” được dùng với nghĩa nào: Am hiểu. Ham thích .Thường xuyên => Hiểu theo 3 nghĩa - Thực chất những điều ước của chú tôi là gì ? +HS : Ngày mưa để không phải đi làm đêm dài để được ngủ nhiều - Em nhận xét gì về những thứ hay và những điều ước của chú tôi ? - Qua lời giới thiệu, ông chú là người như thế nào ? - Bài này châm biếm hạng người nào trong XH ? - Dân gian đặt “ chú tôi” cạnh “ cô yếm đào” ngầm ý gì ? +HS: Chú tôi đối lập với cô yếm đào -> Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự mỉa mai, giễu cợt - Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi bằng thành ngữ thì em dùng câu nào ? +HS : Tay làm hàm nhai tay quai, tay quai miệng trễ Hoạt động 2 : - Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai? +HS : Nhại lại lời của thầy bói nói với người đi xem bói - Thầy bói đã phán gì ? - Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? +HS : Thầy nói rõ ràng và khẳng định như đinh đóng cột nhưng đó lại là những sự hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vô nghĩa, nực cười -> đây là kiểu... - Thầy bói trong bài ca dao là người như thế nào ? - Em có nhận xét gì về cô gái ? -Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? -Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? - Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong XH ? Hoạt động 3 : - 4 bài ca dao có điểm chung gì về nội dung - nghệ thuật? HS đọc ghi nhớ sgk A-Tìm hiểu bài: I- Đọc – Chú thích: II- Đọc – hiểu văn bản 1- Bài 1: -Chú tôi : hay tửu hay tăm hay nước chè đặc hay ngủ trưa -Ước : ngày mưa đêm thừa trống canh -Những điều hay và ước đều bất bình thường → Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” => Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. →Châm biếm, chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng 2.Bài 2: Số cô chẳng giàu thì nghèo ... Số cô có mẹ có cha ... Số cô có vợ có chồng ... Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai - Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đốn =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. - Cô gái xem bói là người ít hiểu biết , mù quáng → Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật tẩy chân dung và bản chất lừa bịp của thầy. → Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề bói tốn và những người mê tín III-Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK( 53) Hoạt động 4 : Củng cố : Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến nào? Hoạt động 5 : Dặn dò : Học bài Soạn bài “Đại từ” Ngày soạn : 25/8/2013; Ngày dạy : 6/9/2013; 7/9/2012 Tuần : 4, Tiết 15 Lớp 7A1, 7A2, 7A3 Tiếng Việt : ĐẠI TỪ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Kiến thức : Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. Kĩ năng : Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết. Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. CHUẨN BỊ Giáo viên : Sách giáo viên, sách tham khảo, một số bài tập Học sinh : Học bài + soạn bài TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định lớp : Lớp 7A1 và 7A3 vắng 0; lớp 7A2 vắng 2 : Anh Thi, Nga (P) Kiểm tra bài cũ : Từ láy có mấy loại? Mỗi loại cho 3 VD? Bài mới : Từ “ tôi” ở trong văn bản “Tôi đi học” có phải là danh từ không? vì sao? (Từ “ tôi” không phải là danh từ vì nó không phải là từ dùng để gọi tên người, sự vật) Vậy từ “ tôi” thuộc từ loại gì ? (Tôi là đại từ). Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đại từ. Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : +Đọc đoạn văn a. - Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? +Đọc đoạn văn b. - Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào? - Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể) +Đọc đoạn văn c. - Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? +Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì? +GV: những từ nó, thế, ai là đại từ. - Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? - Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu? - Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở đây giữ vai trò NP gì trong câu ? - Đại từ thường giữ chức vụ NP gì trong câu ? +GV: ở mục I các em cần nắm được KN về đại từ và chức năng NP của đại từ. +HS đọc ghi nhớ 1 Hoạt động 2 : - Các đại từ ở VD a trỏ gì ? Trỏ người, sự vật - Các đại từ ở VD b trỏ gì ? Trỏ số lượng - Các đại từ ở VD c trỏ gì ? trỏ hđ, tính chất, sự việc - GV: Đây là các đại từ để trỏ. - Đại từ để trỏ được phân thành mấy tiểu loại ? Đó là những tiểu loại nào? - Các đại từ ai, gì hỏi về gì ? (hỏi về sự vật.) - Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ? (hỏi về số lượng) - Các đại từ û Sao, thế nào hỏi về gì ? (hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.) +GV: Đó là những đại từ để hỏi. - Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ nào? -Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết đại từ được phân loại như thế nào? +GV : Treo bảng phụ : Sơ đồ hệ thống phân loại đại từ. Hoạt động 3 : Đại từ ĐT để hỏi ĐTđể trỏ -GV khái quát lại kiến thức theo sơ đồ và khẳng định đó chính là ghi nhớ 2,3 Hoạt động 4 : Củng cố +Gv : Trong chương trình cũ, các từ: này, kia, đó, nọ được coi là đại từ chỉ định. Nhưng trong chương trình mới, các từ này được xếp thành từ loại riêng- các em đã học ở lớp 6 rồi. Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ từ) +Treo bảng phụ: Đại từ xưng hô +GV giải thích: ngôi- số ; hs lên điền vào bảng - Trong văn tự sự, người kể thường dùng đại từ xưng hô ở ngôi nào? (1,3 ) - Dựa vào đâu để em xác định được “mình” ở câu trên là trỏ người đối thoại ? ( dựa vào văn cảnh cụ thể ) Hs đọc sgk và tìm những ví dụ tương tự. * Chú ý: Khi xưng hô, 1 số DT chỉ

File đính kèm:

  • docxGiao an 7 tu tuan 3 den tuan 8.docx
Giáo án liên quan