I, Mục tiêu cần đạt :
- HS hiểu được các chuẩn mực về ngữ âm, ngữ nghĩa,phong cách khi dùng từ .
-- Tích hợp với văn và tập làm văn: đặt câu ,diễn đạt ý .
-- Rèn kĩ năng sử dụng từ chuẩn mực từ khi nói ,khi viết.
II, Lên lớp .
1.Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ :
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 16 đến tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 .Tiết 61
Soạn
Dạy
Chuẩn mực dùng từ
I, Mục tiêu cần đạt :
- HS hiểu được các chuẩn mực về ngữ âm, ngữ nghĩa,phong cách khi dùng từ .
-- Tích hợp với văn và tập làm văn: đặt câu ,diễn đạt ý .
-- Rèn kĩ năng sử dụng từ chuẩn mực từ khi nói ,khi viết.
II, Lên lớp .
1.ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoàn thành sơ đồ sau để thể hiện đúng luật bằng trắc, vần trong thơ lục bát.
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu 6
_
?
_
T
_
BV
Câu 8
_
?
?
?
?
?
?
?
3. Bài mới .
Hoạt động 1: Tìm hiểu chuẩn mực sử dụng từ.
? Đọc ví dụ 1 trong SGK trang 163?
Các từ in đậm trong các câu dùng sai như thế nào ?
? Hãy sửa lại các từ đó cho đúng ?
? Nguyên nhân nào dẫn tới việc sử dụng sai từ như vậy ?
Gv: Và còn nhiều nguyên nhân khác như không phân biệt n/ l, x/s, d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
? Nhận xét về ví dụ 2 ở đây ?
? Hãy thay các từ in đậm trong các ví dụ đó bằng các từ khác cho đúng nghĩa ?
? Vì sao em lại thay như vậy ?
Gv chỉnh sửa.
+Sáng sủa thường nhận biết bằng thị giác.
+Tươi đẹp: nhận thức bằng tư duy, cảm xúc , liên tưởng.
+ Cao cả: lời nói và việc làm có phẩm chất tuyệt đối.
+ Sâu sắc : nhận thức thẩm định, tư duy, cảm xúc, liên tưởng.
+ Biết: nhận thức , hiểu được một điều gì đó.
+ Có: chỉ sự tồn tại.
? Vậy theo em, cần chú ý gì khi sử dụng từ. (rút ra từ ví dụ trên ).
? Đọc vd III / 167,
? Chỉ ra từ loại của những từ in đậm?
? Chức năng ngữ pháp của các từ ?
? Có nói: “sự giả tạo phồn vinh” không ? vì sao ?
? Hãy thay từ cho đúng ngữ pháp ?
? Tương tự, hãy nhận xét việc sử dụng các từ “ lãnh đạo”, “ con hổ”. Sửa cho đúng.
? Đọc vd V: Trong trường hợp nào không nên dùng từ địa phương? Tại sao không lên lạm đụng từ Hán Việt?
- Học sinh đọc và sửa.
Dùi đầu –Vùi đầu
Tập tẹ – Tập đọc
Khoảng khắc – Khoảnh khắc
Học sinh trả lời .
+ ảnh hưởng của tiếng địa phương.
+Vì gần âm, nhớ không chính xác.
+ Do liên tưởng sai .
- Học sinh đọc và sửa từ .
Biểu diễn – Diễn đạt
Sáng sủa – Tươi đẹp
Cao cả - Sâu sắc
Biết – Có
- Học sinh giải nghĩa từ.
- Không nắm được khái niệm của từ, không phân biệt được các từ đồng nghĩa, gần nghĩa.
- Hào quang: danh.
- Ăn mặc : động từ .
- Thảm hại : tính từ .
Không.
hào quang -- hào nhoáng.
chị ăn mặc thật giản dị.
bỏ với thêm rắt
Không nắm được ttính chất
ngữ pháp của từ loại .
lãnh đạo -- cầm đầu
chú hổ -- nó
1. Sử dụng từ đúng âm , đúng chính tả .
2. Sử dụng từ đúng ý nghĩa.
Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập.
GV cho HS để bài kiểm tra văn, tiếng việt tìm và chỉ ra lỗi sai dùng từ và sửachữa.
Bài tập: Phân biệt nhửng từ sau và đặt câu với những từ đó.
Nhóm 1; bải hoải, bại hoại; bình tĩnh, bình thản.
Nhóm 2: cơ bản, căn bản, chí tử, chí mạng.
Nhóm 3: đảm đang, đảm đương; chú tâm, chủ tâm.
? Qua bài học, em rút ra kinh nghiệm gì khi sử dụng từ?
Về nhà:Tự chữa lại các lỗi trong các bài kiểm tra.
Kẻ bảng ôn tập văn biểu cảm.
Tuần 16.Tiết 62.
Soạn
Dạy
Ôn tập văn biểu cảm
I. Mục tiêu :
-- HS ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết văn bản biểu cảm: các dạng bài biểu cảm chính.
-- Phân biệt văn miêu tả, tự sự, với yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm.
--Rèn cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
II Lên lớp.
1. ổn định tổ chúc.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới .
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức văn biểu cảm.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Nhắc lại một cách ngắn gọn thế nào là văn biểu cảm?
? Theo em, yếu tố căn bản, không thể thiếu trong bài văn biểu cảm là gì? Tại sao?
GV chia lớp thành hai nhóm :
N1: Đọc lại văn bản: “Cây sấu Hà Nội”, cảm nghĩ về một bài ca dao hãy cho biết bài văn biểu cảm khác bài văn miêu tả như thế nào?
N2: đọc lại bài “Kẹo mầm”hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự như thế nào?
? Các yếu tố trong văn biểu cảm là gì? Tại sao chúng ta không gọi là thể văn tổng hợp ?
? Vậy yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò như thế nào trong văn biểu cảm?
GV: Tự sự và miêu tả đóng vai trò quan trọng, là phương tiện, là cơ sở để biểu lộ cảm xúc.
? Em hãy chỉ ra nét khác biệt cơ bản của ba kiểu văn bản: miêu tả, tự sự ,biểu cảm ?
Song cũng không nên phân biệt rạch ròi ba kiểu văn bản này.
Như vậy, cảm xúc là không thể thiếu được trong văn biểu cảm. Thế có phải tình cảm nào cũng được biểu hiện trong văn biểu cảm ?
? Hãy đọc một văn bản biểu cảm mà em đã được học? Tình cảm được biểu hiện trong bài là tình cảm gì?
? Nhắc lại các bước làm một bài văn biểu cảm?
Nêu cụ thể dàn ý chung của một bài văn biểu cảm?
? Nêu cách tìm ý cho bài văn biểu cảm?
? Văn biểu cảm thường sử dụng những biện pháp tu từ nào? Nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ, emcó đồng ý không?
Bày tỏ thái độ tình cảm, sự đánh giá của bản thân về thiên nhiên, con người, cuộc sống hoặcvề một tác phẩm văn học.
Cảm xúc.
Các nhóm thảo luận. Đại diện trình bày. Nhóm khác có quyền bổ sung.
Tự sự và miêu tả có tác dụng gợi ra đối tượng, khêu gợi cảm xúc.Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi tình cảm và cảm xúc của con người chỉ nảy sinh từ sự việc cụ thể. Song tự sự và miêu tả là giá đỡ cho cảm xúc, bị cảm xúc chi phối.
--Tự sự : liệt kê sự việc, tái hiện lại sự việc theo một trình tự hợp lý.
--Miêu tả: Dựng lại chân dung đối tượng như nó vốn có.
--Biểu cảm: Mượn tự sự và miêu tả để bộc lộ cảm xúc, cách đánh giá…
Không mà chỉ có những tình cảm trong sáng cao đẹp mang tinh thần nhân văn.
--Tìm hiểu đề, tìm ý.
--Lập dàn ý.
--Viết bài.
--Sửa bài.
Hồi tưởng quá khứ, liên tưởng tới tương lai, tưởng tượng tình huống,suy ngẫm…
So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ. Ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm.
HS trả lời.
I Nội dung:
1. Khái niệm.
2. Đặc trưng.
Mượn tự sự và miêu tả để bộc lộ tình cảm và suy nghĩ.
Tình cảm trong văn biểu cảm phải là tình cảm cao đẹp.
Văn biểu cảm thường sử dụng ngôn từ gợi cảm, sử dụng các biện pháp tu từ.
3. Các bước làm bài văn biểu cảm.
II. Luyện tập.
Hoạt động 2: Hưóng dẫn luyện tập.
Đề bài: Cảm nghĩ của em về mùa xuân.
HSTB tìm hiểu yêu cầu của đề.
HS nêu dàn ý đã làm ở nhà.
GV điịnh hướng:
1, MB: Giới thiệu cảm xúc khái quát về mùa xuân.
2, TB: a.
Biểu cảm về cảnh sắc thiên nhiên:
+ Mùa đẹp nhất trong năm, mang sự sống đến cho muôn loài.
+ Thời tiết cây cỏ, chim muông…
b. Biểu cảm về cuộc sống sinh hoạt của con người trong mùa xuân:
sự sum họp, niềmvui, hạnh phúc.
3. KB : ấn tượng sâu sắc của bản thân.
GV yêu cầu 3 em lên bảng: một em viết mở bài, một em viết đoạn 1phần thân bài, một emviết phần 2 của thân bài. GV và HS sửa.
Về nhà: Viết hoàn chỉnh đề văn trên.
Soạn bài : Sài Gòn tôi yêu.
Tuần 16.Tiết 63.
Soạn
Dạy
Sài Gòn tôi yêu.
Minh Hương .
I/ Mục tiêu cần đạt:
--HS cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn.
--Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.
Tích hợp với văn biểu cảm, với chuẩn mực sử dụng từ.
--Rèn kỹ năng phân tích một bài tuỳ bút ( vừa theo vấn đề, vừa theo mạch cảm xúc liên tưởng).
Đồ dùng: Tranh vẽ thành phố Sài Gòn.
II/ Lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn văn em yêu thích trong bài: “ một thứ quà của lúa non: Cốm”. Nêu cảm nhận của em về văn bản ấy.
3.Bài mới:
Hoạt động 1; Đọc và chú thích văn bản.
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò
Nội dung cần đạt
? Đọc văn bản chú ý giọng hồ hởi vui tươi, sôi động, chú ý từ địa phương.
? Văn bản đượcviết theo thể loại gì? Phương thức biểu đạt chính?
? Cảm xúc chính của bài ?
? Theo mạch cảm xúc của tác giả trước những khác nhau của thành phố Sài Gòn, bố cục văn bản quá mạch lạc.
Em hãy chỉ cụ thể.
Gv: Bố cục mạch lạc, mỗi đoạn là một ý nhưng gắn kết lại với nhau rất hợp lý.
? Trong bài có một số từ địa phương. Em giải nghĩa từ ui ui, hề hà, chơn thành, xá, cây mưa ?
Hoạt động 2.
? Vẻ đẹp của Sài Gòn được ghi nhận qua những câu văn nào? ấn tượng đầu tiên về vẻ đẹp Sài Gòn là gì?
? Nhận xét cách biểu cảm của tác giả qua đoạn văn là gì ?
Gợi: ? Cách tạo hình ảnh như thế nào? Tác dụng? Ghi nhận thứ 2 của tác giả về Sài Gòn thuộc phương diện nào? Những nét riêng biệt nào được nhắc tới?
? Tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào trong đoạn? Tác dụng ?
? Cảnh sắc thiên nhiên như vậy, còn cuộc sống con người nơi đây được tác giả ghi nhận như thế nào? Qua đây, em hiểu nét đáng quý nào trong cuộc sống cư dân Sài Gòn?
? Tác giả đã miêu tả, bình luận cụ thể , tự tin . Vậy do đâu tác giả có thể viết được như thế nào?
? Tác giả không chỉ miêu tả chung về cuộc sống mà còn miêu tả vẻ đẹp của con người Sài Gòn. Tìm những nhận xét của tác giả về con người nơi đây?
? Giải thích ý nghĩa của từ “bản địa”. Em hiểu thế nào là “ phong cách bản địa”??suy nghĩ của em về cách sống này?
? Nói tới Sài Gòn tác giả tập trung bộc lộ vẻ đẹp của các cô gái.Tìm đoạn văn ấy?
? Trong đoạn văn ấy có nét đẹp riêng nào được nhắc đến?
? Em ấn tượng nhất về vẻ đẹp nào của các cô gái Sài Gòn? Vì sao?
Nhữg biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của người Sài Gòn?
? Vẻ đẹo của người Sài Gòn ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Tại sao tác giả lại đi tìm kiếm vẻ đẹp truyền thống đó?
? Tìm những đoạn văn, câu văn biểu cảm trực tiếp tình yêu của tác giả với Sài Gòn? Phân tích để thấy tình cảm của tác giả với thành phố trẻ trung này?
? Em hiểu như thế nào về câu “Thương mến bao nhiêu cũng không uổng công hoài của”?
HS đọc
HS trả lời
--Tình cảm mến yêu tha thiết và nồng nàn, những ấn tượng nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.
Đ1:…họ hàng: những ấn tượng về Sà Gòn và tình yêu của tác giả.
Đ2:…hơn năm triệu: bình luận về phong cách người SG.
Đ3: Tình yêu của tác giả với SG.
HS tìm đọc
so sánh và cách dùng từ độc đáo.
Kết hợp miêu tả và biểu cảm, từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
HS trả lời.
Tình cảm gắn bó lâu năm, coi SG là quê hương.
Phong cách gốc cơ bản, riêng của một địa phương.
Vẻ đẹp truyền thống là những giá trị bền vững mang bản sắc riêng.Tác giả coi trọng và muốn tác động tới bạn đọc tình cảm này.
HS tìm và phân tích.
Yêu hết lòng, muốn đóng góp cho SG.
1
I, Đọc và chú thích văn bản.
Đọc.
Thể loại: tuỳ bút .
Bố cục.
Chú thích.
II. Hiểu văn bản.
1.Vẻ đẹp Sài Gòn.
a.Vẻ đep thiên nhiên.
--Cách so sánh bất ngờ, Sử dụng từ gợi hình, sử dụng thành ngữ…
Tô đậm sức trẻ của SG, cứ nhìn tình yêu của tác giả về SG.
Thiên nhiên ở đây lắm nắng nhiều mưa, nhiều gió,
Khí hậu thay đổi bất thường.
b.Vẻ đẹp con người Sài Gòn.
Phong cách sống cởi mở, trung thực, ngay thẳng tốt bụng.
Cư dân sống hoà hợp trong lao động.
_Nét đẹp trang phục
_Nét đẹp dáng vẻ.
Nét đẹp xã giao.
Vẻ đẹp chung:giản dị,khoẻ mạnh tự tin.
2.Tình yêu Sài Gòn.
Sài gòn có nhiều điều đáng quí.
Tác giả yêu Sài Gòn hết lòng yêu chân thành
Ghi nhớ.
II. Luyện tập
Hoạt động 3: Củng cố và luyên tập.
? Theo em bài văn có sức truyền cảm, hấp dẫn là do đâu?
? Bài văn cho em những hiểu biết mới mẻ nào về cuộc sống và con người SG?
Bài tập 1: Đánh dấu x vào ô trống trứơc ý trả lời đúng.
A, Nhiều hiện tượng thời tiết cùng có trong ngày.
B. Thời tiết trong ngày có sự thay đổi đột ngột, nhanh chóng.
C. Nhịp điệu sống đa dạng trong những thời khắc khác nhau.
D. Tất cả các ý trên.
Bài 2; Đọc bài viết về đặc sắc của quê hương em.
Về nhà học bài, phân tích để hiểu được tình cảm của tác giả thể hiện trong
bài.
Soạn bài mùa xuân của tôi.
Tuần 17 – Tiết 64
Soạn
Dạy
Mùa xuân của tôi
Vũ Bằng
I Mục tiêu cần đạt.
--HS cảm nhận được nét đặc sắc riêngcủa cảnh sắc mùa xuân ở Hà nội và miền Bắc được tái hiện qua tuỳ bút.
--Thấy được tình quê hương đậm đà, bền chặt của tác giả qua ngòi bút tài hoa tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
--Tích hợp với văn biểu cảm và chuẩn mực sử dụng từ, với các tuỳ bút đã học.
--Rèn kĩ năng đọc và phân tích tuỳ bút.
II. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Cảm nghĩ của em khi học xong văn bản “Sài Gòn tôi yêu”?
GVsử dụng bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7ghi ra bảng phụ cho HS làm.
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Đọc và chú thích văn bản.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc chậm , sâu lắng, bâng khuâng, chú ý những câu cảm .
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác giả Vũ Bằng?
Văn bản được viết theo thể loại gì? Kể tên những tác phẩm có cùng thể loại đã học?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản? Vậy nội dung cơ bản của tuỳ bút này là gì?
? Xác định bố cục của bài?
? Giải thích từ hoá vàng, giang hồ?
Hoạt động 2: Hiểu văn bản.
? Em hiểu gì ý nghĩa tựa đề “Mùa xuân của tôi” ?
? Đọc đoạn 1
Nhận xét gì về giọng điệu, về nghệ thuật biểu hiện trong hai câu đầu? Hãy phân tích?
? Qua đây bộc lộ tình cảm gì của tác giả với mùa xuân của quê hương?
? Cảnh sắc và không khí đất Bắc đựoc tác giả nhớ lại như thế nào?
? Những hình ảnh nào là đặc trưng, tiêu biểu nhất?
? Tác giả kể một loạt các chi tiết đó là biện pháp liệt kê. Từ “có” lặp lại và dấu chấm lửng ở cuối câu văn này có tác dụng gì ?
? Qua đây, em cảm nhận bức tranh mùa xuân đất Bắc như thế nào?
? Mùa xuân đả khơi dậy sức sống trong thiên nhiên, con người như thế nào?
? Em có suy nghĩ gì qua cách gọi: “Mùa xuân thần thánh của tôi”.
? Phân tích nghệ thuật ngôn từ , dấu câu, giọng điệu có gì đặc biệt ở 2 câu: “ nhựa sống …đứng cạnh” ?
? Tác giả cảm nhận được nét kỳ diệu nào của mùa xuân? Tình cảm của tác giả?
? Chỉ ra sự khác biệt trong cảnh sắc và hương vị mùa xuân Hà Nội và sau ngày rằm tháng riêng?
? Cảnh sắc nào em thích nhất? Vì sao?
? Những cảnh sắc đó được nhớ lại theo trình tự nào? Đặc điểm của cách tả, cách kể này?
? Có ý kiến cho rằng, ngòi bút của tác giả đặc biệt tinh tế khi miêu tả cảnh sắc và không khí mùa xuân từ sau rằm tháng riêng? ý kiến của em như thế nào?
--Hs đọc .
--Hs trình bày dựa SGK.
--Tuỳ bút mang tính chất hồi ký .
--biểu cảm .
--Đ1…mê luyến mùa xuân. Tình của cảm con người với mùa xuân là tình yêu tự nhiên, tất yếu .
--Đ2…liên hoan : Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng người .
--Đ3: Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân từ sau rằm tháng riêng .
--Mùa xuân cảu riêng tôi, trong tôi, do tôi cảm thấy – vai trò của tôi trong cảm thụ mùa xuân .
-- Giọng
-- Điệp từ – khẳng định quy luật tự nhiên của tình cảm con người .
-- Nâng niu, trân trọng, thương nhớ, thuỷ chung với mùa xuân .
-- Có mưa riêu riêu, lành lạnh …có câu hát huê tình …đẹp như thơ, như mộng.
-- Liệt kê để nhấn mạnh các dấu hiệu điển hìnhcủa mùa xuân đất nước gợi nhiều vẻ khác nhau của mùa xuân.
-- Hs nêu cảm nhận .
-- “ Nhựa sống…đứng cạnh” khơi dậy sinh lực cho muôn loài trong đó có con người.
-- Mùa xuân khơi dậy năng lực, tinh thần cao quý của con người như đạo lý gia đình tổ tiên qua câu văn, những hình ảnh: nhang, trầm, đèn, nến …
-- Mùa xuân khơi dậy năng lực sống cho muôn loài, tình cảm hân hoan, biết ơn, thương nhớ mùa xuân.
--Hs chỉ ra sự khác biệt đào, cỏ, trời, mưa, bữa cơm, màn điều, các trò vui, cuộc sống.
--Không gian sáng sủa không khí đời thường giản dị, ấm cúng, chân thật.
2—3 hs trả lời:
-- Trong thời gian ngắn ngủi tác giả đã phát hiện và miêu tả sự thay đổi của không khí, bầu trời, mặt đất cỏ cây…
I, Đọc và chú thích văn bản.
1. Đọc.
2. Thể loại.
3. Bố cục.
4.Chú thích.
II, Hiểu văn bản.
1, Cảm nhận về quy luật tình cảm con người đối với mùa xuân.
--Giọng điệu vừa sôi nổi, vừa thiết tha và điệp từ, điệp ngữ, điệp kiểu câu …
Tình yêu mùa xuân là tình cảm sẵn có và hết sức thông thường ở mỗi con người .
2. Cảm nhận về cảnh sắc không khí mùa xuân đất Bắc.
-- Cảnh sắc riêng của mùa xuân đất Bắc :
+Mưa.
+Gió.
+Tiếng hát.
-- Nhiều vẻ đẹp
-- Mùa xuân khơi dậy trong thiên nhiên và con người.
3. Cảm nhận mùa xuân trong tháng giêng nơi đất Bắc.
-- Không gian rộng rãi sáng sủa.
-- Không khí đời thường gợi ấm cúng, chân thật.
Tình cảm vui vẻ, phấn chấn trước một năm mới.
* Ghi nhớ.
III, Luyện tập.
Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập.
Bài 1: Dòng nào sau đây nêu đúng vẻ đẹp của mùa xuân miền Bắc ?
Tươi tắn và sôi động.
Lạnh lẽo và u buồn.
Không gian trong sáng và ấm áp.
Thiên nhiên se lạnh nhưng lòng người ấm áp tình thương.
Bài 2: ? Nêu cảm nhận sâu sắc của em về “ mùa xuân của tôi” là gì ?
? Em học tập được gì qua nghệ thuật biểu cảm từ tuỳ bút này?
? Đọc ghi nhớ .
? Đọc những câu văn hay, những đoạn hay viết về mùa xuân.
Về nhà: + Học bài, phân tích thấy được ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả khi miêu tả vẻ đẹp đất nước mùa xuân (Bắc) và tình cảm của tác giả.
+ Chuẩn bị bài ôn tập tác phẩm trữ tình.
+ Chuẩn bị bài luyện tập.
Tuần17. Tiết 65.
Soạn
Dạy
Luyện tập sử dụng từ.
I. Mục tiêu cần đạt:
_Qua một số bài tập thực hành, giúp HS ôn tập tổng hợp từ.
_Rèn kỹ năng sử dụng từ.
_Mở rộng vốn từ, góp phần nâng cao chất lượng diễn đạt, viết văn bản biểu cảm và văn nghị luận.
_Bồi dưỡng năng lực và hứng thú cho việc học tiếng việt nói riêng.
II. Lên lớp.
1. ổn địnhtổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi sử dụng từ cần chú ý những chuẩn mực gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm bài tập thực hành.
? Đọc bài tập 1. Bài tập 1 yêu cầu gì?
GV cho HS ghi lại những từ HS dùng sai, chỉ ra sai như thế nào và nêu cách sửa?
(HS ghi ra bảng cá nhân.
GVchiếu lên màn hìnhvà yêu cầu HS nhận xét.
? Yêu cầu bài tập 2 có gì khác?
GV cho HS hoạt động theo nhóm cặp. Hai em đổi chéo bài cho nhau. Ghi lại những từ dùng sai? Sửa?
Qua hai bài tập này, em rút ra kết luận gì khi tạo lập văn bản?
GV: Các em phải tự mở rộng vốn từ, làm cho vốn ngôn ngữ của mình phong phú. Khi diễn đạt phải cân nhắc lựa chọn từ cho chính xác.
GV chép ra bảng phụ:
Chỉ ra những lỗi dùng từ trong các ví dụ sau và sửa chữa.
Bảng 1:
Làm trai cho dáng lên trai
Phú Xuân cũng chải, Đồng Nai cũng từng.
Nên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
c) Nơi chôn nhau cắt rốn
Bảng 2 :
a) Xúc động cầm quả cam vua mới thưởng cho, Hoài Văn nghĩ:
“ ơn vua, lộc nước ta đem về cho mẫu thân
b) ăn uống phải chừng mực mới hợp vệ sinh
c) Nguyễn trãi đã bị tru di tam tộc trong vụ án Lệ chi viên. Cái chết của người anh hùng thuở “Bình ngô” thật vô cùng oanh liệt.
HS đọc.
HS ghi bảng các lỗi và sửa chữa.
HS hoạt động theo nhóm cặp.
HS trả lời.
HS phát hiện lỗi và sửa lỗi:
lên : nên
chải : trải.
lên non : lên non.
chôn nhau : chôn rau.
cho : biếu
chừng mực: điều độ; với mới.
oanh liệt : thảm khốc.
I.Bài tập.
Hoạt động 2: Củng cố và hướng dẫn về nhà:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và lý giải vì sao?
A. Sử dụng từ phải đúng âm ,đúng chính tả.
B. Sử dụng từ đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp.
C. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm.
D. Sử dụng nhiều từ địa phương, từ Hán Việt.
E. ý a, b,c đúng.
GV chốt:: Vui buồn, lo lắng, hi vọng, giận hờn, tủi nhục, đau đớn…đều có cách diễn đạt hợp lý. Có lúc phải diễn đạt bình dị, có lúc phải ngắn gọn súc tích, có lúc trang trọng…
Về nhà: Viết một đoạn văn ngắn (5_7câu) nói về ngày hội khoẻ Phù Đổng ở trường em . Chú ý sử dụng từ đúng chuẩn mực.
Tiết 66:
Soạn
Dạy
Trả bài tập làm văn số 3
I/ Mục tiêu cần đạt:
_Qua tiết trả bài HS thấy được những tiến bộ và cả những hạn chế của mình khi làm bài biểu cảm.
_ Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
II. Lên lớp:
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ:
_Kiểm tra trong quá trình học bài.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài và định hướng bài làm.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Đọc lại đề bài? Xác định yêu cầu của đề?
Qua việc chữa bài, hãy cho biết:
? Em đã biểu cảm về người thân của mình bằng cách nào? (trực tiếp hay gián tiếp)
Đọc đoạn văn biểu cảm trực tiếp của em.
Đọc đoạn biểu cảm gián tiếp
? Chỉ ra yếu tự sự và miêu tả có trong bài văn biểu cảm của mình? Các yếu tố đó có tác dụng như thế nào trong việc giúp em biểu cảm?
? Nêu lại dàn ý của bài ?
GV bổ sung
? Đối chiếu với bài làm của mình xem đã đảm bảo đủ ý chưa?
HS đọc và xác định yêu cầu của dề bài:
Kiểu bài: Biểu cảm về con người.
Đối tượng biểu cảm: Người thân
Định hướng tình cảm: Yêu mến, quí trọng…
HS đọc và tự nhận xét.
HS nêu dàn ý.
I. Xác định yêu cầu của đề và định hướng khi làm bài.
Đề: Cảm nghĩ của em về người thân yêu nhất.
II.Chữa lỗi.
III.Bài học.
Hoạt động 2: Chữa lỗi.
HS thảo luận theo cặp: Nhận lỗi và đề xuất cách sửa chữa.
Gọi 2-3 cặp trình bày.
GV chọn một số bài mắc lõi, Yêu cầu HS nhận xét và sửa. (GV ghi ra bảng phụ)
Lỗi về nội dung: Bài của em Thanh 7B, Định 7B, Hồng Hà 7A, Bình 7A.
Lỗi diễn đạt, viết câu, lỗi chính tả: Bài của Hoan 7B, Đạt 7A.
Hoạt động 3: Biểu dương và nhắc nhở.
Tuyên dương: GV đọc bài của Dung 7B Tuấn 7A, Hoàng Hà7A, GV cho cả lớp nhận xét.
GV: Bài của các bạn biểu cảm tốt, tình cảm tự nhiên, sâu sắc, diễn đạt truyền cảm.
Nhắc nhở:
_Chú ý phân biệt biểu cảm với tự sự và miêu tả.
_Lưu ý sử dụng từ đúng chuẩn mực, Từ ngữ sử dụng phải gợi hình, gợi cảm.
_Cảm xúc suy nghĩ trong bài phải trong sáng, chân thành, tự nhiên được khơi gợi trên cơ sở tả và kể.
Hoạt động 4: Củng cố và về nhà:
Bài học mà em rút ra qua bài học hôm nay?
Tiếp tục chữa lỗi. Những bài dưới 5 viết lại.
Soạn bài : ôn tập tác phẩm trữ tình.
.
Tuần17 Tiết 67, 68
Soạn
Dạy
Ôn tập tác phẩm trữ tình
I/ Mục tiêu cần đạt
-HS nắm được khái niệm trữ tình và một số nghệ thuật phổ biến của các tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
_Củng cố lại kiến thức về nội dung, về nghệ thuật, thể loại…của các tác phẩm đã học.
_Rèn tiếp kĩ năng cảm thụ một tác phẩm trữ tình, kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá.
II/ Lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận 10 phút, đại diện trình bày. Các nhóm nhận xét và bổ sung.
N1:Tìm hiểu ca dao, dân ca.
N2: Các tác phẩm thơ trung đại việt nam.
N3: Thơ Đường.
N4 : Thơ hiện đại việt nam.
N5: Các bài kí.
Bảng hệ thống hoá kiến thức ( GV chuẩn bị ra bảng phụ )
Nhóm tác phẩm
Tác phẩm, tác giả
thể loại
Nghệ thuật chính
Nội dung cơ bản.
Ca dao dân ca.
Những câu hát về tình cảm gia đình
…tình yêu quê hương đất nước.
…than thân .
…châm biếm.
Thơ lục bát
_Giọng thắm , mượt mà, hình ảnh gần gũi, quen thuộc.
_Sử dụng nhiều phép tu từ.
_Ca ngợi cảnh đẹp quê hương đất nước, những tình cảm tốt đẹp của con người.
_Thể hiện nỗi thống khổ của người lao động trong XH xưa.
Sự cảm thông chia sẻ, lời tố cáo CĐXH.
Thơ trung đại VN.
1. Sông núi nước Nam.
(Lí Th. Kiệt)
2. Phò giá về kinh(
Trần .Q. Khải).
3. Buổi chiều đứng…(Trần .N .Tông.)
4. Sau phút chia ly (Đoàn T. Điểm) 5. Côn Sơn ca (N. Trãi).
6. Qua Đèo Ngang( B.H.T.Quan)
7. Bạn đến chơi nhà(N. Khuyến)
8. Bánh trôi nước (H.X.Hương.)
TNTTNNTT
TNT
STLB
NBCĐL
TNBCĐL
TNTT
_Giọng thơ hào hùng đanh thép, cảm xúc hoà vào ý tưởng.
_Hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
_Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
_Ngôn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh.
_Khẳng định, ca ngợi chủ quyền lãnh thổ, sức mạnh dân tộc.
_Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước.
_Ca ngợi tình bạn.
_Ca ngợi vẻ đẹp người phụ nữ, lên tiếng phê phán chiến ttanh, chế độ trọng nam khinh nữ.
Thơ Đường
1. Xa ngắm thác Núí Lư. (Lí Bạch)
2. Cảm nghĩ trong đêm…(LB)
3. Ngẫu nhiên…(H.T.Chương)
4. Bài ca nhà tranh …(Đỗ Phủ).
TNTTNNTT cổ thể
TNTT
cổ thể
_Ngôn ngữ hàm súc, gợi cảm.
._Nghệ thuật đối độc đáo.
_Hình ảnh so sánh ẩn dụ đặc sắc.
_Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
_Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hươg đất nước.
_Tinh thần nhân đạo cao cả.
Thơ hiện đại
VN.
Các bài tuỳ bút.
1. Cảnh khuya (H.C.Minh)
2. Rằm tháng giêng (H.CMinh)
3.Tỉếng gà trưa (X.Quỳnh)
1. Một thứ quà của lúa non. (T.Lam)
2. Sài Gòn tôi yêu (M.Hương)
3. Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng)
TNTT
TNTT
Năm chữ.
Tuỳ bút
_Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
_Hình ảnh thơ gản dị, giàu sức biểu cảm.
_Nghệ thuật so sánh, điệp ngữ.
Ngòi bút tinh tế, nhạy cảm, ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc.
_Sử dụng cácđiệp ngữ, so sánh.
_Ca ngợi vẻ đẹp nơi chiến khu VB, thể hiện tình yêu nước thết tha, phong thái ung dung lạc quan của Bác.
_Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương
thắm thiết.
Ca ngợi những nét đẹp văn học của các vùng miền trong cả nước.
Câu hỏi bổ sung:
? Tình cảm xuyên suốt tác phẩm từ trung đại đến hiện đại là gì?
? Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú đường luật? Lục bát và song thất lục bát?
? Phân biệt ca dao và thơ trữ tình, trữ tình và tự sự?
(Ca dao: Sáng tác của tập thể, lưu truyền bằng phương thức truyền miệng
Thơ: Mang dấu ấn cá nhân.
Trữ tình: Biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
Tự sự:
Liệt kê chuỗ
File đính kèm:
- giao an van 7tu tuan 16 tiet 61 den tuan 18.doc