Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 2, Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 2, Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
Ngày 19/9/2022
BÀI 1:
TIỂU THUYẾT VÀ TRUYỆN NGẮN
Tiết 5,6,7:
NGƯỜI ĐÀN ÔNG CÔ ĐỘC GIỮA RỪNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Về năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập
ở nhà
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản
1.2. Năng lực đặc thù
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản .
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự
thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, )
của văn bản .
- Nhận biết được từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền trong các
văn bản đã học được thể hiện trong văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng”
- Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
“Người đàn ông cô độc giữa rừng”
2. Về phẩm chất:
- Có tình yêu thương con người, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ý
thức về trách nhiệm của công dân đối với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập.
- Tranh ảnh về nhà văn Đoàn Giỏi và văn bản “Người đàn ông cô độc giữa
rừng”.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
.
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú tiếp nhận nhiệm vụ học tập, tiếp thu nội dung bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
1 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
Giới thiệu bài
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV sử dụng pp quan sát, đàm thoại gợi mở:
- Bật video trích đoạn bộ phim “Đất rừng
phương Nam”
? Qua trải nghiệm thực tế của em và đoạn
video vừa xem, em cảm nhận được gì về thiên
nhiên và con người vùng đất phương Nam?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát video, lắng nghe lời trong video
và suy nghĩ cá nhân để chia sẻ
GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm
dừng video để HS quan sát khung cảnh
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh chia sẻ hiểu biết của mình, nhận xét,
bổ sung cho bạn
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
B4: Đánh giá, kết luận:
- Đánh giá, kết luận, dẫn vào bài
- GV yêu cầu HS xác định những yêu cầu cần
đạt được sau khi học xong truyện
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- Đọc và nêu được ấn tượng chung về văn bản.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay
đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của
văn bản .
- Nhận biết được từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền trong các văn
bản đã học được thể hiện trong văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng”
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I. Đọc - tìm hiểu chung
*GV hướng dẫn học sinh đọc, tóm tắt, tìm 1. Đọc và tóm tắt
hiểu từ khó - Vb trích từ tiểu thuyết “Đất rừng
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: phương Nam”.
-Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK, chia - Đọc
sẻ hiểu biết của mình về xuất xứ của văn bản. - Tóm tắt
- Xác định những điều cần lưu ý khi đọc thể - Từ khó
loại truyện và nêu những yêu cầu khi đọc đoạn
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
2 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
trích.
- Tóm tắt lại nội dung văn bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc phần chuẩn bị ở SGK, suy nghĩ, xác
định cách đọcthể loại truyện nói chung và đoạn
trích đang học
- HS dựa vào phần chuẩn bị tóm tắt lại nội
dung văn bản.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hs trình bày cách đọc truyện
- Đọc Vb (Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc
nếu cần thiết)
- Học sinh nhận xét cách đọc
- Chia sẻ về những từ ngữ, hình ảnh chưa hiểu
trong truyện
- 1-2 học sinh tóm tắt
- Nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn
B4: Đánh giá , kết luận:
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, điều chỉnh, kết
luận. 2. Tìm hiểu chung
*.GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung a. Tác giả
văn bản - Đoàn Giỏi (1925 – 1989)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Quê: Tiền Giang
Yêu cầu HS tiếp tục quan sát sơ đồ tư duy - Ông nổi tiếng với tiểu thuyết
chuẩn bị ở nhà, trao đổi cặp đôi để thống nhất "Đất rừng phương Nam" viết cho
những nội dung cần nắm trong phần tìm hiểu lứa tuổi thiếu nhi, được tái bản rất
chung: nhiều lần và dịch ra nhiều tiếng
- Những hiểu biết về tác giả nước ngoài.
- Xuất xứ của văn bản b. Đoạn trích:
- Thể loại của văn bản. - Bối cảnh: là các tỉnh Tây Nam,
- Sự việc và nhân vật chính trong văn bản. vào năm 1945, sau khi thực dân
Nhân vật chính được khắc họa trên những Pháp trở lại xâm chiếm
phương diện nào? miền Nam.
- Ngôi kể và tác dụng của các ngôi kể - Thể loại: tiểu thuyết
- Bố cục của văn bản - Nhân vật chính: Võ Tòng
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Ngôi kể: ngôi thứ nhất và ngôi
HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để thứ 3 (có sự chuyển đổi ngôi kể)
hoàn thành nhiệm vụ. - Bố cục: 2 phần
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị + Phần 1: Người đàn ông cô độc
cho nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy giữa rừng qua ngôi kể thứ nhất.
đã chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần + Phần 2: Người đàn ông cô độc
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
3 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
thiết. giữa rừng qua ngôi kể thứ ba.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các
cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung
kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
- Gv hướng dẫn HS tự điều chỉnh bổ sung sản
phẩm của mình - Nhan đề: “Người đàn ông cô
- GV yêu cầu hs trao đổi về nhan đề văn độc giữa rừng”
bản: + Người đàn ông -> nhân vật
? Nhan đề của văn bản gợi cho em suy nghĩ gì? chính
HS đọc nhan đề văn bản và suy nghĩ cá nhân + Cô độc: hoàn cảnh sống một
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt các mình.
câu hỏi phụ (nếu HS không trả lời được). + Giữa rừng: không gian sống
B4: Đánh giá , kết luận: Gợi tả về một người đàn ông
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS và thái độ học đặc biệt, gây sự chú ý và tò mò
tập, hợp tác đối với độc giả.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
II.Đọc – hiểu chi tiết
HĐ 2: Hướng dẫn hs Đọc – hiểu chi tiết
1. Võ Tòng qua lời kể của ngôi
1. Võ Tòng qua lời kể của ngôi kể thứ nhất
kể thứ nhất
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hoạt động cặp đôi hoặc nhóm 4 HS P/diện Chi tiết Nhận
- Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập xét
bằng cách trả lời các câu hỏi: - Trong NT:
1. Tìm những chi tiết miêu tả nhà của chú Võ một túp lều miêu tả
Tòng. ở giữa Gợi
2. Chỉ ra và nhận xét những chi tiết miêu tả nơi Nơi ở rừng. một cuộc
ở, ngoại hình, lời nói, hành động của chú VT - Giữa lều sống
qua lời kể của nhân vật “tôi”. đặt cái bếp thiếu
3. Nhận xét tính cách chú VT ở điểm nhìn ngôi cà ràng. thốn.
kể thứ nhất. - Sống
Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó cùng với
khăn trong câu hỏi số 3. con vượn
Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn bạc má.
các em đọc đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói - Cởi trần NT:
đúng bắt đầu mùa sinh nở của chúng”). - Mặc chiếc Miêu tả
B2: Thực hiện nhiệm vụ Ngoại quần ka ki Gợi
HS hình còn mới hình ảnh
- Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã nhưng lâu về một
không giặt. người
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
4 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
chiếu trên màn hình). - Thắt đàn ông
- Đọc đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng xanh-tuya- mộc
bắt đầu mùa sinh nở của chúng”). rông mạc,
GV hướng dẫn HS chú ý đoạn 1 (đặc biệt là - Bên hông giản dị.
đoạn văn: “có lẽ bố chúng nói đúng bắt đầu đeo lủng
mùa sinh nở của chúng”. lẳng một
B3: Báo cáo, thảo luận lưỡi lê nằm
- Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. gọn trong
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ vỏ sắt.
sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Lời nói: Chú
- Các nhóm kiểm tra chéo sản phẩm của nhau + Ngồi Võ Tòng
B4: Kết luận, nhận định Lời xuống đây, là người
- Nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ hợp nói và chú em! thân
tác học tập hành + Nhai bậy thiện, cởi
- Bổ sung và chuyển động một miếng mở và dễ
khô nai đi, mến.
chú em...
- Hành
động:
+ Giết giặc
bằng bắn
tên.
+ Chế
thuốc độc
và tẩm độc
vào mũi tên
để giết
giặc.
Võ Tòng là một người mộc
mạc, giản dị, chân thành, cởi
mở và yêu nước, căm thù giặc.
2.Võ Tòng qua lời kể của ngôi
2. Võ Tòng qua lời kể của ngôi thứ ba thứ ba
B1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Nguồn gốc tên gọi “Võ Tòng”
Trao đổi và chia sẻ để hoàn thiện phiếu bài - Do giết hổ chúa trong rừng.
tập : - Trên mặt có vết sẹo bởi cái tát
1. Chỉ ra dấu hiệu chuyển đổi ngôi kể của đoạn của con hổ chúa trước khi chết.
3 b. Lai lịch của Võ Tòng.
2. Chia sẻ những điều biết thêm về chú Võ - Là một gã đàn ông hiền lành và
Tòng qua lời kể của ngôi thứ ba. Qua đó chú vô cùng yêu vợ.
Võ Tòng còn hiện lên với những nét tính cách - Từng có một gia đình (vợ gã là
nào nữa? người đàn bà xinh đẹp).
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
5 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
3. Nêu tác dụng của việc kết hợp hai ngôi kể - Vì chiều vợ, đào măng cho vợ ăn
trong việc khắc họa nhân vật chú VT. khi vợ mang bầu nên bị tên địa
4. Nhận xét về ngôn ngữ kể chuyện của tác giả. chủ đánh vào đầu (đầu là nơi thờ
B2: Thực hiện nhiệm vụ phụng ông bà thì mày tới số rồi).
HS: đọc ngữ liệu trong SGK (đoạn 3), suy nghĩ - Vung dao chém vào mặt tên địa
cá nhân để trả lời câu hỏi. chủ.
GV: Võ Tòng là một người đàn ông
- Dự kiến KK: HS khó trả lời câu hỏi số 1 khỏe mạnh, tính tình ngay thẳng,
- Tháo gỡ KK: GV nói thêm về nhân vật Võ gan dạ và rất tự trọng.
Tòng trong truyên. => Việc thay đổi ngôi kể giúp việc
B3: Báo cáo, thảo luận kể chuyện linh hoạt hơn, khắc hoạ
GV: chân dung Võ Tòng ở nhiều góc
- Yêu cầu HS trình bày. nhìn khác nhau (cả trực tiếp và
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). gián tiếp). Vì vậy mà nhân vật
HS càng trở nên sinh động, chân thực
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. trong cái nhìn vừa khách quan,
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, vừa chủ quan.
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). => Lời kể tự nhiên, chân thực,
GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1p: mang đậm màu sắc Nam Bộ
- Hãy miêu tả nhân vật Võ Tòng theo hình
dung của em.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét
và sản phẩm của các nhóm.
- Điều chỉnh, bổ sung vào sản phẩm của học III. TỔNG KẾT
sinh, chuyển dẫn sang nội dung sau. 1. Nghệ thuật
HĐ 3: Tổng kết - Đan xen và lồng ghép 2 ngôi kể
(ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ
B1. Chuyển giao nhiệm vụ ba.
- Hoạt động cá nhân: - Sử dụng ngôn ngữ mang đậm
1. Khái quát những nét đặc sắc nghệ thuật và chất Nam Bộ.
nội dung chính của văn bản. 2. Nội dung
2. Qua giờ học, em rút ra bài học gì khi đọc - Kể về cuộc gặp gỡ của cậu bé
hiểu một văn bản tự sự? Đặc biệt là khi tìm An với chú Võ Tòng – một người
hiểu nhân vật? đàn ông cô độc giữa rừng U Minh
B2: Thực hiện nhiệm vụ vùng Tây Nam Bộ. Qua đó người
HS làm việc cá nhân, ghi lại vắn tắt những nội đọc cảm nhận được chú Võ Tòng
dung mình sẽ trình bày theo yêu cầu của bài không chỉ là người giản dị, mộc
tập. mạc, chân thành mà còn là người
GV hướng theo dõi, quan sát HS hoạt động, thẳng thắn, bộc trực, giàu lòng yêu
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). nước, căm thù giặc. Đây cũng
B3: Báo cáo, thảo luận chính là nét đẹp của người dân
-Hs chia sẻ cặp đôi kết quả bài làm của mình,
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
6 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
điều chỉnh, bổ sung miền Tây Nam Bộ thời bấy giờ.
- HS báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, HS 3. Khi phân tích nhân vật trong
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). tác phẩm tự sự
B4: Kết luận, nhận định a) Về ngôi kể
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc - Vai trò của từng ngôi kể đặc biệt
củacá nhâ, cặp đôi là sự chuyển đổi ngôi kể trong tác
- Nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.. phẩm đem đến khả năng di chuyển
điểm nhìn nghệ thuật đồng thời
mang đến sự linh hoạt trong lời
kể.
b) Khi tìm hiểu về nhân vật
Chú ý các phương diện sau:
- Ngoại hình
- Tính cách
- Ngôn ngữ (lời nói)
- Hành động
- Suy nghĩ
- Lai lịch
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân:
Qua đoạn trích, em hiểu thêm được gì về con người của vùng đất phương Nam?
Hãy nêu một chi tiết mà em thích nhất và lí giải vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện yêu cầu, ghi ngắn gọn những ý sẽ trình bày
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS chia sẻ hiểu biết, cảm nhận của mình
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét, khích lệ học sinh
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực
tiễn.
2.Tổ chức thực hiện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
7 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
? Viết một đoạn văn (6-8 dòng) nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
của văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng” hoặc 1 văn bản truyện mà em thích.
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
GV gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản (đặc biệt là những chi tiết kể/tả về Võ
Tòng )
HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên
zalo nhóm lớp/môn
* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Buổi học cuối
cùng”:
+ Đọc mục tiêu cần đạt, kiến thức Ngữ văn, đọc VB
+ Thực hiện theo yêu cầu của phần chuẩn bị và câu hỏi đọc hiểu.
*********************************
Ngày 19/9/2022
BÀI 1:
TIỂU THUYẾT VÀ TRUYỆN NGẮN
TIẾT 8:
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(Truyện kể của một em bé người An- dat)
(An – phông- xơ- đô- đê )
I. MỤC TIÊU.
1. Về năng lực:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập
ở nhà
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
8 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
1.2. Năng lực đặc thù
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản “ Buổi học cuối cùng”
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể ) và
nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của văn bản
- Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
2. Về phẩm chất:
Có tình yêu với tiếng mẹ đẻ, tình yêu quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập.
- Tranh ảnh về nhà văn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU.
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú tiếp nhận nhiệm vụ học tập, tiếp thu nội dung bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giới thiệu bài
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS nghe một đoạn bài hát
Thương ca tiếng
Việt:
0m-UM6KlMoM
- Ca từ bài hát cho em hiểu điểu gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát video, lắng nghe lời bài hát trong
video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của
GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm
dừng video để HS quan sát khung cảnh
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Đánh giá, kết luận:
- Đánh giá, kết luận, dẫn vào bài
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
9 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
b. Mục tiêu:
- Đọc và nêu được ấn tượng chung về văn bản “ Buổi học cuối cùng”
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể ) và nội
dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của văn bản
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc và tóm tắt
*GV hướng dẫn học sinh đọc, tóm tắt, tìm - Đọc
hiểu từ khó
- Tóm tắt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK, chia Câu chuyện về buổi học cuối
sẻ hiểu biết của mình về xuất xứ của văn bản. cùng bằng tiếng Pháp đầy xúc
- Xác định những điều cần lưu ý khi đọc thể động giữa thầy trò và người dân
loại truyện và nêu những yêu cầu khi đọc đoạn
ở vùng đất bị quân Phổ chiếm
trích.
- Tóm tắt lại nội dung văn bản đóng. Theo lời kể của cậu bé
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Phrăng ham chơi, không khí của
- HS đọc phần chuẩn bị ở SGK, suy nghĩ, xác buổi học hôm ấy thật khác lạ,
định cách đọcthể loại truyện nói chung và đoạn thấm đẫm tình yêu tiếng nói dân
trích đang học tộc.
- HS dựa vào phần chuẩn bị tóm tắt lại nội dung
văn bản. - Từ khó
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hs trình bày cách đọc truyện
- Đọc Vb (Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu
cần thiết)
- Học sinh nhận xét cách đọc
- Chia sẻ về những từ ngữ, hình ảnh chưa hiểu
trong truyện
- 1-2 học sinh tóm tắt
- Nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn
B4: Đánh giá , kết luận:
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, điều chỉnh, kết 2. Tìm hiểu chung
luận. a. Tác giả
*GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung văn - An-phông- xơ Đô- đê (1840-
bản 1897), nhà văn Pháp
B1:Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
10 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
Yêu cầu HS tiếp tục quan sát sơ đồ tư duy -Có cuộc đời đầy biến động
chuẩn bị ở nhà, trao đổi cặp đôi để thống nhất
những nội dung cần nắm trong phần tìm hiểu -Tác giả của nhiều tập truyện nổi
chung: tiếng.
- Những hiểu biết về tác giả
- Xuất xứ của văn bản b. Đoạn trích:
- Bối cảnh - Xuất xứ: in trong quyển 3 tuyển
- Thể loại của văn bản.
- Sự việc và nhân vật chính trong văn bản. Nhân tập truyện ngắn chọn lọc “Những
vật chính vì sao” .
- Ngôi kể và tác dụng của ngôi kể
- Bố cục của văn bản
B2:Thực hiện nhiệm vụ - Bối cảnh: Các sự việc trong
-HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để truyện diễn ra tại lớp học vùng
hoàn thành nhiệm vụ.
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho An- dát ở Pháp, sau cuộc chiến
nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã tranh Pháp – Phổ, nước Pháp phải
chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần
thiết. cắt vùng đất An- dát cho nước
B3:Báo cáo, thảo luận Phổ.
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các - Thể loại: truyện ngắn
cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung kết - Nhân vật chính: Cậu bé Phrăng
quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
- Gv hướng dẫn HS tự điều chỉnh bổ sung sản - Ngôi kể: ngôi thứ nhất
phẩm của mình -Bố cục: 3 phần:
+P1: Từ đầu tới mà vắng mặt em:
Quang cảnh từ nhà đến trường
dưới con mắt quan sát của Phrăng
+P2: Tiếp đến cuối cùng này:
Diến biến buổi học cuối cùng
+ P3: Còn lại: Cảnh kết thúc buổi
học
- Thể loại: tiểu thuyết
- Nhân vật chính: Võ Tòng
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất và ngôi
thứ 3 (có sự chuyển đổi ngôi kể)
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: Người đàn ông cô độc
giữa rừng qua ngôi kể thứ nhất.
+ Phần 2: Người đàn ông cô độc
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
11 Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2022 – 2023
giữa rừng qua ngôi kể thứ ba.
- Nhan đề: Tên truyện: “ Buổi
- GV yêu cầu hs trao đổi về nhan đề văn bản:
học cuối cùng”: buổi học cuối
? Nhan đề của văn bản gợi cho em suy nghĩ gì?
HS đọc nhan đề văn bản và suy nghĩ cá nhân cùng được học bằng tiếng Pháp và
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt các
không còn buổi học nào như thế
câu hỏi phụ (nếu HS không trả lời được).
B4: Đánh giá , kết luận: nữa.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS và thái độ học
Gợi sự tiếc nuối, xót xa
tập, hợp tác
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần).
Hướng dẫn về nhà:
Nhóm 1,2,3 : Khai thác về nhân vật thầy Hamen
Nhóm 4,5,5 : Khai thác nhân vật phơ răng
Giáo viên Lê Thị Hương Ly Trường TH-THCS Sơn Lĩnh
12
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_7_tuan_2_bai_1_tieu_thuyet_va_truyen_ngan_na.docx



