A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được sơ lược khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh ý thức tích cực chủ động trong học tập, có thái độ đúng đắn về những kinh nghiệm của cha ông.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích và nắm được nội dung ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phương pháp:
158 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 đến tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20.
Ngày soạn:………………..
Ngày dạy:……………….
Tiết 73 – Văn bản.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được sơ lược khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh ý thức tích cực chủ động trong học tập, có thái độ đúng đắn về những kinh nghiệm của cha ông.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích và nắm được nội dung ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề,vấn đáp, giảng bình và thảo luận nhóm.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đọc văn bản và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
7A:..........................................................................
7B:..........................................................................
2. Kiểm tra:
(Kiểm tra sách vở cho học kỳ II)
3. Bài mới:
Giới thiệu: Tục ngữ là một thể loại văn hoá dân gian. Nó được ví là kho báu của KN và trí tuệ dân gian, là “ Túi không dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lý, nhưng đồng thời cũng là cây đời xanh tươi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này giải thích 8 câu tục ngữ cho chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc, nhận xét)
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
Yêu cầu: Đọc chính xác, giọng điệu phù hợp với nội dung của từng câu tục ngữ.
2. Tìm hiểu chú thích:
Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
H/S phát biểu, gv kết luận, lấy dẫn chứng minh hoạ
*. Khái niệm về tục ngữ:
- Tục ngữ là 1 câu nói có đặc điểm: gắn gọn, bền vững, có h/ả và nhịp điệu và dễ nhớ.
- Diễn đạt những kinh nghiệm của ND
- Tục ngữ thường có nghĩa đen, hoặc có cả nghĩa bóng.
3. Từ khó: (SGK)
II. Phân tích văn bản:
H/S đọc câu 1
?Em hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật
Và có nhận xét gì về vần, nhịp trong câu tục ngữ
? Tác dụng của biện pháp NT ấy
? Bài học được rút ra từ ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì.
Câu 1:
“ Đêm ………….tối”
- Nghệ thuật: phép đối : Đêm – ngày
Tháng năm- tháng mười, sáng – tối
- Nói quá
ð Làm nổi bật sư trái ngược tính chất đêm – ngày giữa mùa hạ với mùa đông
ð Sử dụng thời gian làm việc sao cho phù hợp với thời tiết mỗi mùa
h/s đọc câu 2
? Câu này nêu nhận xét về hiện tượng gì
Từ mau, vắng ở đây định nghĩa với từ nào
? Tìm nghĩa của câu tục nghĩa
? Kinh nghiêm được đúc kết từ hiện tượng này
? Em có nhận xét gì về NT diễn đạt của câu tục ngữ
? Đọc câu tục ngữ nãy sẽ giúp em điều gì ?
Câu 2:
“ Mau sao ……thì mưa”
- Mau: nhiều, dày
- Vắng: thưa, ít
- Sao: Sao trên trời
ð Đêm trước trời đầy sao, ít mây, hôm sao nắng. Trời ít sao àsẽ mưa.
Trông sao, đoán thời tiết nắng mưa
- Phép đối, cách nói gắn gọn dễ hiểu
à Con người có ý thức nhìn sao để dự đoán thời tiết chủ động công việc hôm sau.
? Em hiểu ráng mỡ gà là gì?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì
GV liên hệ với thực tế
Câu 3:
Ráng mỡ gà…….giữ
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời à điềm báo sắp có bão phải lo giữ nhà tránh nhưng thiệt hại do bão gây ra.
Học sinh đọc câu tục ngữ
? Tìm nghĩa của câu tục ngữ
? Trông kiến để đoán lụt
Điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian
? Bài học rút ra ở đây là gì.
Câu 4:
Tháng bảy …….lại lụt
- Kiến ra nhiều vào tháng 7 àsẽ còn lụt
à quan sát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ nhất trong thiên nhiên để đưa ra nhận xét to lớn
à Nhân dân có ý thức dự đoán lũ lụt từ nhiều hiện tượng thiên nhiên để chủ động phòng chống
* Tóm lại 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có đặc điểm gì chung?
* Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước Việt Nam.
H/S đọc câu tục ngữ
? ý nghĩa của câu tục ngữ?
? Thủ pháp nghệ thuật?
Em có nhận xét gì về hình thức diễn đạt của câu tục
Câu 5:
Tấc đất , tấc vàng
- NT: ẩn dụ, phóng đại
- Nội dung: Đề cao tầm quan trọng, giá trị của đất nước với con người
Hình thức: ngắn gọn, dễ nghe, dễ nhớ
? Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là gì?
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ này là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ này là gì?
Câu 6:
Nhất canh trì …… canh điền
- Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến làm vườn và trồng lúa.
- Cơ sở: giá trị kinh tế thực tế của các nghề.
à giúp con người khai thác tốt điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
? Các chữ: Nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa là gì?
? Điều đó chứng tỏ câu tục ngữ này nói tới điều gì ?
? Phép liệt kê này có tác dụng gì?
? Bài học từ kinh nghiệm này là gì?
Câu 7:
Nhất nước……tứ giống
- Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống.
à Các yếu tố của nghề trồng lúa
à Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa, dễ nói, nhớ
* Trong nghề làm ruộng: Đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bồi thụ.
? Nghĩa của thì và thục
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì?
? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt ? Tác dụng .
Giáo viên liên hệ
Câu 8:
Nhất thì, nhì thục
- Thì: Thời vụ
- Thu: đất canh tác
* Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác
àTrong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ, đất đai. Trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàn đầu
Ngắn gọn, đối xứng à thông tin nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
4. Luyện tập – củng cố:
Học sinh thảo luận nhóm:
1. Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất đã cho thấy người dân lao động nước ta có những khả năng nổi bật nào.
2. Để kinh nghiệm đó dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo như thế nào
3. Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay. GV cho các nhóm cử đại diện trình bày, gv nhận xét, kết luận. Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Học sinh làm bài tập:
Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung như trên.
2. Đọc bài đọc thêm.
3. Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: ……………
Tiết 74.
Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc mang tính địa phương ( mang tên riêng địa phương, nói về sản vật, di tích thắng cảnh.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sử dụng và làm giàu đẹp tiếng Việt trong việc sưu tầm các thể loại văn học dân gian.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sưu tầm, tập hợp tài liệu.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Hoạt động: 2.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Tiến trình sưu tầm.
- HS: Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
7A:..............................................................
7B:..............................................................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: giáo viên nói rõ yêu cầu để học sinh sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. Mỗi em sưu tầm 20 câu trong một tuần.
* Hoạt động 2: Xác định đối tượng sưu tầm
Bước 1: giáo viên cho học sinh ôn lại ca dao, dân ca, tục ngữ là gì?
Bước 2 : giáo viên cho học sinh xác định thế nào là câu ca dao, sưu tầm các dị bản được phép tính là một câu.
Bước 3: Tìm nguồn sưu tầm
Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già, nghệ nhân nhà văn
Lục tìm trong sách báo ở địa phương
* Hoạt động 3: Cách sưu tầm
- Mỗi học sinh có sổ tay sưu tầm
- Sau khi sưu tầm đủ về số lượng yêu cầu thì phân loại ca dao, dân ca chép riêng.
- Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự A,B,C của chữ cái đầu.
4. Luyện tập – củng cố:
- Tập hợp tài liệu sưu tầm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà sắp xếp các tài liệu sưu tầm được của tổ thành quyển sổ tay về các thể loại văn học dân gian.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: ……………
Tiết 75 – Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiết 1)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Bước đầu làm quen với kiểu văn bản mơí
- Hiểu được yêu cầu NL trong đ/s là phổ biến và rất cần nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sử dụng và làm giàu đẹp tiếng Việt.
3. Về kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tìm hiểu kỹ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần I.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
7A:..............................................................
7B:..............................................................
2. Kiểm tra:
?Trong chương trình lớp 6 và học kỳ I lớp 7 các em đã được học các phương thức biểu đạt nào trong phân môn tập làm văn?
- ĐA: Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày nhu cầu tự sự, miêu tả, biểu cảm thường xuyên được sử dụng. Nhưng còn một thể loại mà chúng ta phải sử dụng rất nhiều trong hằng ngà khác nữa đó là văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những loại nào? nó có nhu cầu sử dụng và đặc điểm gì ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài học:
1. Tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
a. Nhu cầu nghị luận trong đời sống:
GV nêu câu hỏi như mục 1a để học sinh thảo luận.
Học sinh nêu thêm các câu hỏi khác về những vấn đề tương tự
VD: Vì sao em thích đọc sách?
- Làm thế nào để học giỏi môn văn
- Câu tục ngữ chọn bạn mà chơi có ý nghĩa gì?
Giáo viên chốt
à Đó là những vấn đề phát sinh trong đời sống hàng ngày, cần phải tìm cách giải quyết
? Để giải quyết các vấn đề trên có thể dùng kiểu văn bản như miêu tả, tâm sự biểu cảm được không? Vì sao?
Không thể mà chỉ có văn bản nghị luận mới giúp ta hiểu rõ ràng vấn đề được( gv lấy một vd cụ thể )
? Những loại văn bản nghị luận mà em biết trong đời sống( đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, báo chí)
* Văn bản nghị luận thường gặp: xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao…
b. Văn bản nghị luận là gì?:
? Vởy em hiểu văn bản nghị luận là gì?
Văn bản nghị luận là một văn bản được nói( viết) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng xác thực.
Gọi một học sinh đọc văn bản
Cả lớp chuẩn bị thảo luận
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? Để thực hiện mục đích ấy bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào?
? Tìm câu văn mang luận điểm
Vậy với các mục đích trên người viết có thể thực hiện bằng việc kể chuyện, biểu cảm miêu tả được không? vì sao?
Văn nghị luận có đặc điểm gì?
Học sinh đọc ghi nhớ.
2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận:
a Ngữ liệu:
Đọc văn bản: Chống nạn thất học.
b. Phân tích:
* Mục đích: Chống giặc dốt , hình tượng tới đối tượng: toàn thể nhân dân Việt Nam
* Luận điểm:
- Nâng cao dân trí cấp tốc
* Lý lẽ:
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp, làm cho nhân dân ta mù chữ, lạc hậu, dốt nát
- Phải biết đọc viết thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà.
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
- Góp sức vào bình dân học vụ
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ
- Công việc ấy quan trọng, to lớn, nhất định làm được ( tạo niềm tin cho người đọc ) à rất thuyết phục
Các loại văn bản ấy không thể thực hiện được một cách đầy đủ, rõ ràng đầy sức thuyết phục như văn nghị luận được.
* Văn nghị luận xác lâp cho người đọc, người nghe một tư tưởng quan điểm nào đó
* Văn nghị luận phải có đặc điểm rõ ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* những tư tưởng quan điểm trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong xã hộithì mới có ý nghĩa.
*. Ghi nhớ:
4. Luyện tập – củng cố:
- Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và chuẩn bị cho phần luyện tập để tiết sau học tiếp.
./.
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: ……………
Tiết 76- Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiết 2)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Tiếp tục giúp HS nắm được phương thức nghị luận thông qua phần luện.
- Hiểu được yêu cầu NL trong đ/s là phổ biến và rất cần nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sử dụng và làm giàu đẹp tiếng Việt.
3. Về kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tìm hiểu kỹ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
7A:..............................................................
7B:..............................................................
2. Kiểm tra:
- Thế nào là văn nghị luận?
- ĐA:
Văn bản nghị luận là một văn bản được nói (viết) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng xác thực.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tìm hiểu và nắm được phương thức nghị luận. Để rõ hơn nữa về thể loại này chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Hướng dẫn luyện tập:
H/s đọc văn bản và nhận diện văn bản?
Trả lời câu hỏi ở SGK
Bài 1:
a, Đây là một văn bản nghị luận vì:
Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội, lối sống về đạo đức
để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chứng để trình bày.
b, Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu … cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu.
Những câu văn : có thoí quen tốt và thói quen xấu ….cho xã hội àlý lẽ
Dẫn chứng khá phong phú linh hoạt , thuyết phục
Luôn so sánh thói quen tốt – xấu để nhắc nhở con người khẵc phục thói quen xấu để thành người tốt.
- Đây là vấn đề rất thực tế của xã hội tán thành với ý kiến trên cần xây dựng phong trào xây dựng nếp sống văn minh ở moị nơi.
Bài 2: GV kiểm tra điểm văn nghị luận do học sinh sưu tầm; lưu ý các vấn đề.
- Đó có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?
- Vấn đề nêu ra và giải quyết là gì?
- Nguồn của văn bản
Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản
Hai biển hồ
Đây là văn bản nghị luận được trình bày một cách gián tiếp hình ảnh, bóng bẩy và kín đáo( lồng biểu cảm, miêu tả )
Nếu còn thời gian làm bài tập ở vở bài tập
4. Luyện tập – củng cố:
Giáo viên kiểm tra lại khái niệm văn nghị luận và đặc điểm văn bản nghị luận
Học sinh đọc lại hai nghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà:
Học sinh làm các bài tập còn lại
Soạn bài tiếp theo: Bài 19.
./.
Tuần 21.
Ngày soạn:………………..
Ngày dạy:……………….
Tiết 77 - Văn bản
Tục ngữ về con người và xã hội
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu rõ:
Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học. Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
2. Về tư tưởng:
Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập, sử dụng tục ngữ thành thạo và phù hợp trong nói viết.
3. Về kĩ năng:
Rèn cho các em kỹ năng tìm hiểu nội dung ý nghĩa mà câu tục ngữ muốn diễn đạt.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề,vấn đáp, giảng bình và thảo luận nhóm.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đọc văn bản và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
7A:..........................................................................
7B:..........................................................................
2. Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Câu nào em vận dụng nhiều nhất trong cuộc sống?
- ĐA: (HS bộc lộ)
3. Bài mới:
Giới thiệu: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. Tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người , trong cách học cách sống, ứng xử hàng ngày.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc, nhận xét). 2 Học sinh đọc
? Em hãy chỉ ra cách ngắt nhịp của các câu tục ngữ.
? Hãy xác định nội dung của các câu tục ngữ.
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
* Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con người
* Câu 4,5,6 : Tục ngữ về học tập tu dưỡng.
* Câu 7,8,9 : Tục ngữ về quan hệ ứng xử
II. Phân tích văn bản:
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người.
Học sinh đọc câu tục ngữ
Câu 1:
Một mặt người….của
? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ là gì?
*Nghĩa người quý hơn quả, quý gấp bội lần
? Biện pháp, nghệ thuật được sử dụng
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? Chỉ ra giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
*Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh đối lập
* T/d: Nhấn manh, đề cao giá trị của con người
* ý nghĩa: khẳng đinh tư tưởng coi trọng con người, giá trị con người.
? Câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào trong cuộc sống?
* T/d: - phân tích trường hợp coi của hơn bạn.
- Đ.viên những trường hợp của đi thay người . Triết lý ấy đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
Câu 2:
Cái răng……….con người
? Nghĩa củ câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ được ứng dụng trong những trường hợp nào.
- Răng tóc: thể hiền sức khoẻ con người
- Răng tóc: tính tình, hình thức , tư cách của con người.
Hình thức thể hiện nhân cách của con người
* Sử dụng:
- Khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết gìn giữ răng, tóc cho sạch đẹp
- Cách nhìn nhận đánh giá con người
Câu 3:
Đói cho sạch……thơm
Hình thức câu tục ngữ nàycó gì đặc biệt?
- đối lập ý trong mỗi vế: đói – sạch , rách - thơm. hai vế đối nhau
? Tác dục của hình thức này là gì?
Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng vẫn phải giữ phẩm chất trong sạch.
Đói rách trong câu tục ngữ chỉ hiện tượng gì của con người ?
Sạch – thơm nghĩa chung là gì?
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này
Giá trị tác dụng: Làm người điều cần giữ gìn nhất là phẩm giá trong sạch. Không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến nhân phẩm
? Qua đó dân gian muốn khuyên ta điều gì?
Hãy giữ gìn nhân phẩm, dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng đừng để xa ngã
2. Những kinh nghiệm và bài học về việc học tập tu dưỡng.
Câu 4:
Học ăn, học nói ……mở.
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng câu tục ngữ nào?
? Câu tục ngữ dạy ta điều gì ?
* Biết cách ăn, nói, gói, mở
Con người phải thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp , học hành để thành giỏi giang, việc học phải toàn diện, tỉ mỉ.
Câu 5:
Không thầy……nên
Giải nghĩa các từ : thầy, mày, làm nên? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
* Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ
Muốn nên người – thành đạt cần có thầy dạy bảo không đươc quên công lao của thầy
? Nhận xét về cách nói trong câu tục ngữ này
Cách nói dân dã, gần gũi dễ hiẻu, dễ nhớ
Câu 6:
Học thầy……bạn
Giải nghĩa các từ : Học thầy, học bạn, không tày
* Trong học tập cần phải biết tự mình học hỏi trong đời sống, bạn bè là cách tốt nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ?. Tác dụng của kinh nghiệm này là gì?
Phải tích cực chủ động trong học tập. Muốn học tốt cần phải mở rộng sự học ra xung quanh nhất là trong bạn bè.
Mối quan hệ giữa câu 5,6?
* Hai câu bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn thiện một quan niệm dạy học trong DH . Vai trò dạy của thày, tự học của trò đểu rất quan trọng
3 Kinh nghiệm và bài học về quanh ứng xử:
Câu 7:
Thương người………..thân
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
* Nghĩa: Thương yêu người khác như chính bản thân mình.
? Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này là gì?Lấy dẫn chứng chứng minh.
* Tình thương là một tình cảm rộng lớn, cao cả. hãy sống bằng lòng nhân ái vị tha
Câu 8:
ăn quả ………….cây
? Nghĩa của câu tục ngữ?
Khi hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình
? Bài học được rút ra qua câu tục ngữ là gì?
* Tác dụng: Cần tôn trọng sức lao động của mọi người không được lãng phí, biết ơn tổ tiên, người đi trước, không được phản bội qúa khứ.
Câu 9:
Một cây……cao
? Nghĩa của câu tục ngữ?
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc.
- Tránh lối sống cá nhân
4. Luyện tập – củng cố:
Từ những câu tục ngữ trên em hiểu những quan điểm nào của nhân dân
Đòi hỏi cao về cách sống cách làm người
Mong muốn con người hoàn thiện.
Đề cao tôn vinh giá trị làm người
? Về hình thức văn bản tục ngữ này có gì đặc biệt ? Vì sao nhân dân chọn hình thức ấy
dùng các hình ảnh so sánh ẩn dụ.
Tự nhiên gần gũi dễ nhớ.
Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này
Em thấm thía nhất là câu tục ngữ nào? Vì sao?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh đọc bài đọc thêm và làm bài tập
./.
Ngày soạn:……………
Ngày dạy:…………..
Tiết 78 - Tiếng Việt
Rút gọn câu
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh: Nắm được cách rút gọn câu
Hiểu được tác dụng của câu rút gọn
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sử dụng và làm giàu đẹp tiếng Việt.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng rút gọn câu thành thạo, phù hợp với nội dung trong sử dụng.
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần I.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
7A:..............................................................
7B:..............................................................
2. Kiểm tra:
? Hãy cho biết các thành phần của câu?
- ĐA: Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, ...
3. Bài mới:
Giới thiệu: Câu không phải lúc nào cũng đầy đủ thành phần, có những khi do hoàn cảnh giao tiếp mà người ta dùng những câu không có sự tham gia đầy đủ các thành phần chính.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Bảng phụ ghi ngữ liệu 1.
- Em hãy tìm và nhận xét hai câu trên có những từ ngữ nào khác nhau?
- Từ “ Chúng ta” đóng vai trì gì trong câu( giữ chức vụ gì trong câu)
- Như vậy hai câu trên khác nhau ở chỗ nào?
- Em thử tìm từ ngữ có thể khôi phục chủ ngữ câu a ?
- Vì sao CN trong câu a được lược bỏ
- Ngữ liệu 2
- Trong câu a, b in đậm, thành phần nào của câu bị lược bỏ?
- Lược bỏ như vậy nhưng ta có hiểu không ? Vì sao được lược bỏ thành phần như vậy ?
- So sánh và khôi phục lại thầnh phần được lược bỏ trong hai câu tục ngữ ?
-Tất cả các câu trên đều được gọi là câu rút gọn. Và cách tạo ra nó được gọi là rút gọn câu. Vậy theo em thế nào là rút gọn câu?
-Vậy việc rút gọn câu như vậy nhằm mục đích gì ?
* Đọc Ghi Nhớ 1
- Các câu in đậm thiếu thành phần nào? Đọc xong, em có hiểu cụ thểcác đối tượng đó là ai không ? Có nên rút gọn như vậy không ? Vì sao ?
- Nhìn vào các câu đã khôi phục, hãy nhận xét?
- Hãy nhận xét thái độ của người con qua câu trả lời ?
- Cần thêm những từ nào để thể hiện thái độ lễ phép của người con ?
- Từ hai ngữ liệu trên, em cho biết : Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?
Đọc Ghi Nhớ 2.
Đọc cả 2 phần Ghi Nhớ
Gv chốt lại.
- Trong 4 câu tục ngữ thì câu nào là câu rút gọn?
- Những thành phần nào của câu được rút gọn?
- Ta có thể khôi phục thành phần này như ntn?
Học sinh trao đổi nhóm
- Tìm câu rút gọn
- Khôi phục những thành phần được rút gọn?
- Khôi phục
(GV gọi HS đọc ngữ liệu)
I, Bài học :
1. Thế nào là câu rút gọn ?
a, Ngữ liệu và nhận xét:
Ngữ liệu 1 :
Câu a : Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Câu b : Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
Nhận xét
- Từ: chúng ta ( Câu b)
- Làm chủ ngữ
Câu a vắng chủ ngữ
Câu b có chủ ngữ
+Khôi phục chủ ngữ : Chúng ta..., Người Việt Nam...
+ Vì đó là câu tục ngữ, chỉ đúc rút kinh nghiệm ,đưa ra lời khuyên, nhận xét, đặcđiểm chung cho mọi người. Rút gọn câu để câu gọn hơn, dễ đọc, dễ nhớ.
Ngữ liệu 2:
Câu a : Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
( Nguyễn Công Hoan )
Câu b : - Bao giờ cậu đi Hà Nội ?
Ngày mai.
Nhận xét
Câu a : Thành phần vị ngữ
Câu b : Cả chủ ngữ và vị ngữ
+ Vì : Giúp câu gọn hơn,vừa nhanh, vừa truyền đạt nhiều lượng thông tin.
* Bài tập nhanh :
- Thương người như thể thương thân. ( Lược CN : C
File đính kèm:
- HKII.doc