Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 đến tuần 37

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là tục ngữ, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học

- Hiểu được những kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết và vận dụng vào đời sống từ các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn giáo án, nghiên cứu bài dạy

- HS: Đọc và chuẩn bị bài

 

doc177 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 đến tuần 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 20 - TiÕt 73 Ngµy so¹n : 1/ 2008 Ngµy day : 1/ 2008 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh: Hiểu thế nào là tục ngữ, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học Hiểu được những kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết và vận dụng vào đời sống từ các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất. II. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, nghiên cứu bài dạy - HS: Đọc và chuẩn bị bài II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ? Kiểm tra vở soạn của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ca dao và tục ngữ là một thể loại của văn học dân gian. Nếu như ca dao thiên về diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân thì tục ngữ lại đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. Hôm nay các em sẽ được cung cấp kiến thức về tục ngữ với nội dung thiên nhiên và lao động sản xuất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HS đọc kĩ các câu tục ngữ và chú thích để hiểu văn bản và những từ ngữ khó. GV đọc mẫu rồi hướng dẫn HS đọc. ? Em hiểu thế nào là tục ngữ? Tục ngữ có đặc điểm gì về cấu tạo, nội dung? ? Tục ngữ và ca dao khác nhau ở điểm cơ bản nào? HS so sánh để thấy được sự khác nhau cả về hình thức và nội dung. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của từng câu tục ngữ. ? Có thể chia 8 câu tục ngữ thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm mấy câu? Gọi tên nội dung từng nhóm? (HS thảo luận) - Chia 2 nhóm: 4 câu / 1 nhóm + Từ câu 1 à câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên + Từ câu 5 à câu 8: Tục ngữ về lao động sản xuất. GV sẽ phân tích theo 2 nhóm. HS đọc lại câu TN1. ? Hãy cho biết nghĩa đen của câu tục ngữ 1? - Tháng 5 đêm ngắn - Tháng 10 ngày dài Kinh nghiệm nhận biết về thời gian. ? Nhân dân có được kinh nghiệm trên là dựa vào cơ sở khoa học nào ? (Trái đất tự quay theo một trục nghiêng và di chuyển trên một quỹ đạo có hình e-lip quanh mặt trời) ? Theo em những trường hợp nào có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trên ? (Dùng cho người đi xa, tính toán độ đường, sắp xếp công việc trong ngày...) ? Hãy phân tích những đặc điểm nghệ thuật trong câu tục ngữ số 1? - Ngắn gọn, có 2 vế - Phép đối về hình thức, nội dung - Lập luận chặt chẽ - Giàu hình ảnh: + Ngày – đêm + Sáng – tối + Nằm – cười - Vần lưng: năm – nằm; mười – cười. - HS đọc lại câu 2 ? Câu này có mấy vế? Nhận xét nghĩa của mỗi vế và nghĩa của cả câu? (- Đêm sao dày báo hiệu hôm sau trời nắng - Đêm không sao báo hiệu hôm sau trời sẽ mưa) ? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì? ? Cấu tạo hai vế đối xứng trong câu tục ngữ này có tác dụng gì ? (Nhấn mạnh sự khác biệt về sao à sự khác biệt về mưa, nắng) ? Theo em trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng ntn? (HS thảo luận) (Nắm được thời tiết: mưa, nắng à chủ động trong công việc sản xuất hoặc đi lại) - HS đọc câu 3. ? Nhận xét nội dung của mỗi vế? Cả câu (Chân trời xuất hiện sắc màu mỡ gà thì phải coi giữ nhà cửa) ? Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng “ráng mở gà” là gì ? (Ráng vàng xuất hiện phía chân trời ấy là điểm sắp có bão) ? Hiện nay khi KHKT phát triển thì kinh nghiệm dân gian này còn có giá trị không ? (HS thảo luận) à Còn giá trị đối với vùng sâu, vùng xa vì phương tiện thông tin còn hạn chế. - HS theo dõi câu 4. ? Em hiểu gì về nội dung, hình thức nghệ thuật của câu tục ngữ 4? (vần lưng, 2 vế cân xứng về âm điệu à kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ còn lụt nữa) ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng “kiến bò tháng 7” này? (Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7 thì tháng 8 sẽ còn lụt nữa) - HS đọc, tìm hiểu từng câu TN trong nhóm 2. - HS đọc đúng nhịp câu TN (2/2) ? Em hiểu nghĩa đen của câu TN “Tấc đất tấc vàng” là gì ? Nói như vậy có quá không ? (Tấc vàng: nếu biết khai thác đất có thể làm ra của cải có giá trị như vàng) ? Em hãy chuyển câu TN này thành một câu nghị luận? (Tấc đất là tấc vàng, ... như tấc vàng) ? Tại sao dân gian lại nói “Tấc đất tấc vàng” mà không nói: “Thước đất thước vàng”? (Tấc vàng: 1 lượng vàng rất lớn) ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? (Đất quý hơn vàng) ? Cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ này là gì? Thường áp dụng khi nào? (Khi cần đề cao giá trị của đất, phê phán việc lãng phí đất) ? Câu tục ngữ giúp con người điều gì ? (Ý thức quý trọng, giữ gìn đất đai) ? Hiện tượng “bán đất” đang diễn ra hàng ngày có nằm trong ý nghĩa của câu TN này không? (HS thảo luận) (Không vì: Đây là hiện tượng kiếm lời bằng việc kinh doanh đất đai) HS đọc câu 6 ? Hãy đọc câu TN và dịch nghĩa từng từ Hán trong câu tục ngữ ra tiếng Việt sau đó đánh giá cách dịch toàn câu tục ngữ của văn bản? (Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng) ? Vậy kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì ? (Nuôi cá lãi nhất rồi mới đến làm vườn và trồng lúa) ? Trong thực tế bài học này được áp dụng ntn? (Nghề nuôi tôm cá ngày càng phát triển, thu lợi nhuận lớn) HS đọc câu 7 ? Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ biến trong câu TN này ? (Tầm quan trọng của 4 yếu tố: nước, phân, lao động, giống) ? Theo em: kinh nghiệm này có được áp dụng rộng rãi và hoàn toàn đúng không ? (Đúng: Nhà nước chú trọng tới thủy lợi, sản xuất, phân bón, tạo giống lúa mới) Dựa vào phần chú thích, em hãy diễn xuôi câu tục ngữ này? (Nhất đúng là thời vụ, nhì là đất phải cày bừa kĩ, nhuyễn) ? Em có nhận xét gì về hình thức của câu TN này? Tác dụng ? (Đặc biệt: Rút gọn và đối xứng) à Tác dụng: Nhấn mạnh 2 yếu tố: thì và thục ? Từ việc tìm hiểu các câu tục ngữ trong bài học, các em có nhận xét gì về những chỗ giống nhau tạo nên đặc điểm về cách diễn đạt của tục ngữ ?(HS thảo luận) - Hình thức ngắn gọn, ít tiếng - Là những câu nói có vần - Các vế thường đối xứng nhau - Giàu hình ảnh HS đọc ghi nhớ SGK GV cho 4 tổ thi đua tìm câu TN, tổ nào tìm được nhiều câu TN sẽ thưởng điểm. ? Sưu tầm một số câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, gió, bão. + Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. + Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão. + Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa. + Mùa hè đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa. + Kiến đem tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào rất to. I. Tục ngữ là gì ? (SGK trang 3-4) II. Tìm hiểu các câu tục ngữ 1.Kinh nghiệm từ thiên nhiên a. Câu 1: “Đêm tháng 5... sáng Ngày tháng 10... tối” - 2 vế đối xứng, gieo vần lưng, giàu hình ảnh. - Lối nói quá à Hiện tượng thời gian: tháng 5 đêm ngắn, ngày dài, tháng 10 ngày ngắn đêm dài Þ Chủ động thời gian mùa hạ, mùa đông b. Câu 2 “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa” - Đối vế, đối ý - Gieo vần lưng (nắng-vắng) à Trông sao đoán thời tiết Þ Chủ động sản xuất, đi lại c. Câu 3 “Ráng mỡ gà,có nhà thì giữ” - Vần lưng (gà – nhà) - Nhìn ráng mây màu mỡ gà à sắp có bão Þ Lời nhắc nhở d. Câu 4 - “Tháng 7 kiến bò chỉ lo lũ lụt”. + Quan sát tỉ mỉ, nhận xét chính xác. + Vẫn phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch. 2. Kinh nghiệm từ lao động sản xuất a. câu 5 “Tấc đất, tấc vàng” à Đơn vị đem ra so sánh rất nhỏ à khẳng định giá trị của đất đai. Þ Phê phán việc lãng phí đất b. câu 6 “Nhất canh trì, nhị canh viễn, tam canh điền” à Đối ngữ: thứ tự về nguồn lợi kinh tế của các ngành, nuôi cá, làm vườn, trồng lúa. c. Câu 7 “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. à Thứ tự, tầm quan trọng của nước, phân bó, sự cần mẫn và giống má. d. Câu 8 “Nhất thì, nhì thục” à Điều kiện thời vụ quyết định hơn yếu tố cày bừa, làm đất. Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập: 3. Củng cố, HDVN: HS đọc lại khái niệm tục ngữ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tục ngữ và ca dao Học thuộc lòng bài TN + ghi nhớ Tiếp tục tìm các câu TN thuộc chủ đề vừa học. Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội chú ý: + Tìm hiểu ND – Nt của tưnøg câu TN + Sưu tầm một số câu TN đồng nghĩa và trái nghĩa với các câu TN vừa học * Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao ở địa phương em để giờ sau học. TiÕt 74 Ngµy so¹n : 1/ 2008 Ngµy day : 1/ 2008 Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn I. MỤC TIÊUCẦN ĐẠT : Giúp học sinh: Nắm vững hơn khái niệm về ca dao. Mở rộng hơn tầm hiểu biết về ca dao. Sưu tầm về vốn ca dao đã học và đọc thêm ở địa phương em. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào giờ học 2. Bài mới GV giới thiệu bài mới: Gv dẫn HĐ 1: GV yêu cầu HS sưu tầm khoảng 15-20 câu tục ngữ, ca dao, dân ca lưu hành ở địa phương, mang tên địa phương, nói về sản vật, di tích, danh lam thắng cảnh, danh nhân, từ ngữ địa phương. Sau đó cho HS viết vào tập khoảng 10 câu. Mỗi tổ, nhóm cử đại diện lên đọc các câu ca dao, tục ngữ. HĐ 2: Xác định đối tượng sưu tầm ? Thế nào là ca dao, dân ca? ? Tục ngữ là gì? ? Câu ca dao là gì? Ca dao dị bản là gì? ?Thế nào là dao tục ngữ lưu hành ở địa phương? Nêu ví dụ? HĐ 3: Tìm nguồn sưu tầm -? Có thể sưu tầm ca dao tục ngữ ở đâu? - Tìm hỏi người địa phương - Chép lại từ sách báo địa phương HĐ 4: Cách sưu tầm - Chép vào vở bài tập - Phân loại theo yêu cầu - Sắp xếp theo vần A,B,C… HĐ 5: Kết quả sưu tầm, tổng kết , rút kinh nghiệm Sưu tầm ca dao tục ngữ về địa phương 1.Ca dao + “Đồng Đăng có phố kì lừa... + “Ai lên xứ Lạng cùng anh... + Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ + Đồng Nai gạo trắng nước trong Ai đi đến đó thời không muốn về. 2. Tục ngữ - Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa - Tác đất tấc vàng - Trăng quầng trời hạn trăng tán trời mưa - Nuôi lơn ăn cơm nằm , nuôi tằm ăn cơm đứng - người là hoa của đất… 3. Củng cố, HDVN Sưu tầm và ghi vào sổ những câu tục ngữ, ca dao ở địa phương GV giới thiệu cho HS đây là những kiến thức phục vụ cho văn nghị luận. Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận Nhu cầu nghị luận Thế nào là văn nghị luận. Đọc bài tập: Chống nạn thất học – nghiên cứu và trả lời câu hỏi ở SGK. TiÕt 75 Ngµy so¹n : 1/ 2008 Ngµy day : 1/ 2008 Tìm hiểu chung về văn nghị luận I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh: Hiểu rõ nhu cầu của nghị luận trong đời sống. Hiểu đặc điểm của văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án nghiên cứu bài dạy HS: Đọc và chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ? Vở BT của HS 2 . Bài mới: Giới thiệu bài mới: HS đọc phần 1 (trang 7) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Trong đời sống các em có thường gặp các vấn đề và các câu hỏi kiểu như vậy không? (Có) ? Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự ? - Muốn sống cho đẹp ta phải làm gì ? - Vì sao hút thuốc lá là có hại? ? Gặp các vấn đề và câu hỏi nêu trên em sẽ trả lời bằng cách nào trong các cách sau: Kể chuyện Miêu tả Biểu cảm Nghị luận (Chọn đáp án: D , dùng lý lẽ để phân tích, bàn bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra) ? Vì sao tự sự, miêu tả, biểu cảm lại không đáp ứng yêu cầu trả lời mà câu hỏi nêu ra? (HS thảo luận) (Nó chỉ hỗ trợ cho lập luận chứ không phải là lý lẽ...) ? Trong đời sống, trên báo chí, trên đài phát thanh truyền hình em thường gặp văn bản nghị luận luận dưới những dạng nào? (xã luận, bình luận, PBCN, ý kiến trong cuộc họp..) ? Hãy kể tên các loại văn bản nghị luận mà em biết ? - Bản Tuyên ngôn Độc lập: 2/9/1945 của Bác Hồ. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: 23/9/1946 của Bác. ? Vậy em hiểu gì về nhu cầu nghị luận của con người ? (HS đọc ghi nhớ 1 (SGK) GV: Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến à phải dùng lý lẽ, dẫn chứng để giúp con người bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giải thích hay nhận định. GV: Nghị luận là loại dùng lý lẽ để phân tích, đánh giá giải quyết vấn đề . GV: giúp HS qua việc tìm hiểu văn bản “Chống nạn thất học” để tìm hiểu thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm câu văn nghị luận ? HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi. ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì? (Kêu gọi, thuyết phục nhân dân bằng mọi cách phải chống nạn thất học để xây dựng nước nhà giúp cho đất nước tiến bộ) ? Cụ thể, Bác kêu gọi nhân dân làm gì ? (Biết đọc, biết viết, truyền bá chữ quốc ngữ) ? Bác Hồ phát biểu ý kiến của mình dưới hình thức luận điểm nào? Gạch dưới những câu văn thể hiện ý kiến đó? (2 luận điểm) GV hướng dẫn luận điểm là ý kiến, tư tưởng, quan điểm của bài văn (Là ý chính của bài văn) ? Để ý kiến có tính thuyết phục bài văn đã nêu lên những lý lẽ và dẫn chứng nào? Hãy liệt kê các lý lẽ ấy? - HS tìm các ý kiến à GV ghi bảng * Vì sao nhân dân ta ai cũng phải biết đọc, biết viết? - Pháp cai trị đất nước ta,thi hành chính sách ngu dân để lừa dối và bóc lột nhân dân ta. + 95% người dân mù chữ + Giành độc lập phải nâng cao dân trí, mọi người đều tham gia công cuộc xây dựng đất nước. * Việc chống nạn thất học có thực hiện được không? Việc này thực hiện bằng cách nào? Người biết chữ dạy cho người không biết chữ Người chưa biết chữ gắng sức mà học... Người giàu có mở lớp học tư gia. Phụ nữ phải học kịp nam giới... ? Vậy em hiểu gì về văn nghị luận ? - Nó có đặc điểm gì ? - GV giải thích + Nghị luận: bàn, đánh giá rõ 1 vấn đề. + Văn nghị luận: là một thể văn dùng lý lẽ để phân tích, giải quyết vấn đề - HS đọc ghi nhớ 2 ? Theo em mục đích của văn nghị luận là gì ? (Nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó) ? Có thể thực hiện mục đích trên bằng miêu tả, kể chuyện, biểu cảm được không? Vì sao? (Không vì: thể loại nghị luận đã vận dụng những lý lẽ, dẫn chứng để minh hoạ, hướng tới giải quyết vấn đề có thật trong đời sống) - GV: văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, không có được những lập luận sắc bén, thuyết phục để giải quyết vấn đề trong thực tế đời sống như văn nghị luận. GV lưu ý HS: Lý lẽ và dẫn chứng gọi là luận cứ. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1.Nhu cầu nghị luận VD1: Thế nào là sống đẹp à Vấn đề cần giải quyết: bàn bạc để tìm ra hành động đúng đắn, tạo nên lối sống đẹp à Dùng lý lẽ, dẫn chứng: giúp mọi người hiểu rõ về lối sống đẹp VD2: Vì sao hút thuốc là là có hại ? à Vấn đề cần giải quyết: thuyết phục mọi người không nên hút thuốc lá hoặc hạn chế hút thuốc là. à Dùng lý lẽ, dẫn chứng để minh hoạ, thuyết phục người đọc, người nghe hiểu về tác hại của thuốc lá. * Ghi nhớ 1 (SGK) 2. Thế nào là văn nghị luận VD: Văn bản Chống nạn thất học ¯ (luận đề) - Luận điểm: + “Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí”. + “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mình... biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ”. - Lý lẽ: + Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách mạng tháng 8 + Những điều kiện để người dân tham gia xây dựng nước nhà. + Những điều kiện thuận lợi cho việc học chữ quốc ngữ. - Dẫn chứng: 95% dân số Việt Nam thất học nghĩa là hầu hết người Việt Nam mù chữ à Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục Þ Tư tưởng, quan điểm: bằng mọi cách phải chống lại nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp đất nước phát triển, tiến bộ. * Ghi nhớ 2 DUYỆT CỦA BGH TUẦN 20 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 3.. Củng cố,HDVN: HS đọc lại ghi nhớ GV giảng kĩ cho HS khái niệm về văn nghị luận. - Học thuộc kĩ bài, thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị kĩ các BT để giờ sau luyện tập. TuÇn 21 - TiÕt 76 Ngµy so¹n : 1/ 2008 Ngµy day : 1/ 2008 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh: Củng cố lại lý thuyết về văn nghị luận. Vận dụng lý thuyết vào làm một số Bài tập cụ thể. Phân biệt với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận. II. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án HS: Học bài và chuẩn bị bài II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Nghị luận có nhu cầu ntn trong đời sống xã hội ? ? Thế nào là nghị luận? Văn nghị luận ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV gọi HS đọc văn bản “Cần tìm ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” và trả lời các câu hỏi SGK? ? Đây có phải là văn bản nghị luận không ? Vì sao? ? Vấn đề cần giải quyết trong văn bản này là vấn đề gì? ? Yù kiến đề xuất của tác giả trong văn bản này là gì? ? Những câu nào thể hiện ý kiến đó? ? Để thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa ra những lý lẽ nao? Dẫn chứng nào để minh họa ? ? Em có nhận xét gì về các lý lẽ, dẫn chứng mà tác giả đưa ra ? ? Vấn đề bài văn nghị luận này nêu lên có nhằm trúng 1 vấn đề có trong thực tế hay không ? (HS thảo luận) ? Em có tán thành với ý kiến của bài viết này không? Vì sao? (HS thảo luận à bộc lộ quan điểm của mình) GV chốt lại: Một xã hội không thể tồn tại những thói quen xấu. GV Yêu cầu HS theo dõi VD2 “Hai biển hồ” ? Văn bản này là văn bản tự sự hay nghị luận? Vì sao? ? Văn bản này có mấy đoạn? Mỗi đoạn trình bày theo phương thức nào? - Phần đầu à muông thú, con người chủ yếu là tự sự (kể về 2 biển hồ lớn ở palextin) - Phần sau: Còn lại viết mang tính chất, nghị luận (Dùng lý lẽ, dẫn chứng để nêu một chân lý của cuộc sống: con người phải biết sống chan hòa với mọi ngừơi) II. Luyện tập 1.Bài tập 1 Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. a. Đây là văn bản nghị luận vì: - Nhan đề nêu 1 ý kiến, 1 luận điểm - Tác giả xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm: cần tạo ra một thói quen tốt trong đời sống xã hội. à Vấn đề cần giải quyết: xóa bỏ thói quen xấu, hình thành thói quen tốt trong đời sống xã hội. b. Ý kiến đề xuất của tác giả Chốnglại thói quen xấu à tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Lý lẽ: + Có thói quen tốt, xấu + Có người biết... sửa + Tạo được thói quen tốt là rất khó. .. - Dẫn chứng: + Thói quen tốt: dậy sớm, đúng hẹn, giữ lời hứa, đọc sách... + Thói quen xấu: hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự, mất vệ sinh. c. Đây là vấn đề ta thường thấy trong thực tế đời sống xã hội. 2. Bài tập - Văn bản: “Hai biển hồ" Là văn bản kể chuyện để nghị luận. Hai cái hồ lớn có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến hai cách sống của con người. 3. Củng cố,HDVN Nhắc lại khái niệm về văn nghị luận Đặc điểm của văn nghị luận: dùng lý lẽ + dẫn chứng Kết hợp giữa tự sự, miêu tả, biểu cảm với nghị luận. Học thuộc bài (ghi nhớ) Xem lại các bài tập đã sửa. Chuẩn bì bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận, chú ý tìm hiểu thế nào là: Luận điểm ? Luận cứ ? Lập luận ? Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ, lập luận như thế nào? TiÕt 77 Ngµy so¹n : 1/ 2008 Ngµy day : 1/ 2008 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. Mục tiêu CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : Hiểu nội dung , ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học . Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. Rèn kĩ năng phân tích nghĩa đen ,nghĩa bĩng của tục ngữ , biết vân dụng những lời khuyên ,những kinh nghiệm quý của tục ngữ vào cuộc sống II.Chuån bI : Giáo viên : Nghiên cứu bài trong SGK ,SGV Học sinh : Chuẩn bị trước bài . III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại thế nào là tục ngữ ? Hãy đọc lại các bài tục ngữ mà em đã học thuộc chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất. Cho biết nội cdung và nghệ thuật của câu tục ngữ thứ ba. 2.Giới thiệu bài mới : Như cacù em đã biết tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn , ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Ở tiết học trước, các em đã đi vào tìm hiểu một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Hôm nay, các em sẽ đi vào tìm hiểu một số câu tục ngữ nói về con người và xã hội Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Giáo viên đọc mẫu gọi 1, 2 em đọc lại - Cho học sinh đọc chú thích trang 12 sgk. ? Căn cứ vào nội dung câu tục ngữ ,ta có thể chia các câu tục ngữ làm mấy nhóm ? -Chia 3 nhóm : 3 câu đầu : Tục ngữ về phẩm chất con người -3 câu tiếp : Tục ngữ về vấn đề học tập -3 câu kết :Tục ngữ về cách quan hệ ứng xử Hs đọc câu 1?Em có nhận xét gì về cách gieo vần của câu tục ngữ ? Gieo vần lưng người -mười ?Em hiểu thế nào vè mặt người, mặt của mà câu tục ngữ nêu ra ? (xem chú thích ) Nghệ thuật trình bày của câu tục ngữ này có điều gì đáng lưu ý ? + cách dùng từ’’’ mặt người” , “mặt của “là để tương ứng với hình thức và ý nghĩa của sự so sánh trong câu, đồng thời tạo nên điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu cho người đọc, người nghe chú ý . + Hình thức so sánh, với những đối lập đơn vị chỉ số lượng ( một >< mười , khẳng định sự quý giá của người so với của ) (?) Theo em , câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta điều gì (?) Em có đồng tình với nhận xét của người xưa không ? Tại sao GV ,Không phải là nhân dân không coi trọng của, nhưng nhân dân đặt con người lên trên mọi thứ của cải. Con người là nhân tố quyết định trong mọi việc. “Người làm ra của chứ của không làm ra người “. ?Câu tục ngữ này có thể sử dụng trong những trường hợp nào? - Phê phán trường hợp coi của hơn người . -An ủi những trường hợp gặp điều không may xảy ra .”Của đi thay người ‘’ -Quan niệm trong sinh đẻ : Nhiều con ?Tìm những câu tục ngữ có nội dung cùng nói về giá trị con người ? - Người làm ra của chứ của không làm ra người. - Người sống hơn đống vàng. - Người ta là hoa đất. (?) Em hiểu gì về câu tục ngữ n

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 7 KI II 0809.doc