Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 - Tiết 77 đến tiết 80 - Trường THCS Liêng Trang

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.

 - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

2. Kĩ năng:

 - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.

3. Thái độ:

 - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 - Tiết 77 đến tiết 80 - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20-Tiết 77 Ngày soạn: 3/1/2014 Ngày dạy: 7/1/2014 Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI XÃ HỘI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam. - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. C. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích,Vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 1p kiểm diện: lớp:7ª1 vắng……............................ 2. Kiểm tra bài cũ :5p Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx? Hãy nêu nội dung câu 2,4? 3. Bài mới : 39p Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh.Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số bài ca dao về tục ngữ con người và xã hội để thấy được những bài học đạo đức mà ông cha muốn khuyên dạy chúng ta. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung: 2p HOẠT ĐỘNG 2: 32p Đọc hiểu văn bản (?) Gọi học sinh đọc các câu tục ngữ?- Giải thích từ khó ( chú thích sgk) (?)Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? (?) Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? Sự hiện diện của 1 người bằng sự hiện diện của mười thứ của cải (?) Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? Đề cao giá trị con người so với của cải Con người là thứ của cải quí nhất. (?) Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? (?) Dáng vóc con người được đánh giá qua chi tiết nào?Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta (?) Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng? Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ (?) Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? (?) Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố (?) Cho biết NT câu tục ngữ này ? điệp từ học có tác dụng gì ? Điệp ngữ, nhấn mạnh việc học (?) Dân gian có câu TN nào cùng nội dung? Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; nói hay hơn hay nói. (?) Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. (?) Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? (?) Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao (?) Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? Thương mình thế nào thì thương người thế ấy (?)Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? (?)Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự? Lá lành đùm là rách, bầu ơi … (?) Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ?Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? Cần trân trọng sức lao động của mọi người, biết ơn người đi trước (?)Cho biết nghĩa của câu TN trên? (?)Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? Tinh thần tập thể (?)Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? Một số câu TN có cùng ND hoặc trái ngược ND: 1. - Người sống hơn đống vàng 8. - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa 1. - Của trọng hơn người 8 . - Ăn cháo đá bát HOẠT ĐỘNG 3:5p Hướng dẫn tự học -Học thuộc các câu tục ngữ, nắm nội dung. -Chuẩn bị bài mới. I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Thể loại : Tục ngữ I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Phân tích : a1 .Giá trị con người: *Câu 1: Một mặt người …. à So sánh, đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải, người quí hơn của gấp nhiều lần. *Câu 2: Cái răng , cái tóc… à những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách *Câu 3: Đói cho sạch, rách … - Dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho – Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa. à Giáo dục con người phải có lòng tự trọng C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng *Câu 4 : Học ăn , học nói …. à Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ *Câu 5: Không thầy đố mày làm nên à Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy *Câu 6 : Học thầy không tày học bạn - Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy = Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, tình cảm. *Câu 7: Thương người như thể thương thân à Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ ….. à Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình *Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. à Một người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết: đoàn kết sẽ giúp ta vượt qua mọi khó khăn để dành thắng lợi. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ....... - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. b. Nội dung: - Các câu tục ngữ trên là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân xử thế. * Ý nghĩa: Những câu tục ngữ này là kinh nghiệm quý báu của ông cha ta về cách sống, cách đối nhân xử thế. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài cũ: - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ - Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài *Bài mới: Rút gọn câu E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………....................... Tuần 20-Tiết 78 Ngày soạn: 4/1/2014 Ngày dạy: 9/1/2014 Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định :1p Lớp 7a1, vắng……………....................... 2. Kiểm tra bài cũ :5p - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : 39p Trong cuộc sống hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: 20p Tìm hiểu chung (?)Cấu tạo hai câu bên có gì khác nhau? ( Thảo luận) ( câu a không có CN, câu b có CN) (?)Tìm những từ có thể làm CN ở vd a và b? (?)Vì sao CN ở a đã được lược bỏ? Lời khuyên, lời nhận xét có thể lược bỏ CN (?)Các ví dụ ở c,d đã lược bỏ thành phần nào trong câu? ( Thảo luận) (?)Chúng ta cần lưu ý điều gì khi rút gon câu? (?)Vậy tác dụng của rút gọn câu là gì? (?) Thế nào là rút gọn câu? Tác dụng của rút gọn câu? (?)Các câu in đậm thiếu thành phần gì? Đọc lên em hiểu không? (?) Vậy khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? HOẠT ĐỘNG 2: 17p Luyện tập. * Hướng dẫn HS làm các bài tập sgk. (?)Trong các câu tục ngữ, câu nào là câu rút gọn ? (b,c) (?)Những thành phần nào của câu được rút gọn (chủ ngữ) (?)Rút gọn câu như vậy để làm gì ? (?)Hãy tìm câu rút gọn trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” và bài ca dao “Đồn quan tướng co danh” (?)Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ? ( Tổ 1, 2 þ câu 1. Tổ 3, 4 þ câu 2 ) (?)Đọc ví dụ “mất rồi” (?)Vì sao cầu bé và người khách hiểu nhầm nhau ? HOẠT ĐỘNG 3: 2p Hướng dẫn tự học -Làm các bài tập còn lại -Chuẩn bị bài mới. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là câu rút gọn: a. Xét vd. a. Học ăn…………. b. Chúng ta………. VD a: không có CN VD b: có CN.. à. Lời khuyên, lời nhận xét có thể lược bỏ CN. c. Rồi ba bốn người, sáu bảy người - Lược bỏ CN d. Ngày mai. - Lược bỏ CN, VN * Lưu ý: - Lược bỏ một số thành phần của câu nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa câu để hiểu được ý nghĩa của nó. * Tác dụng : - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp từ Ghi nhớ sgk. 2. Cách dùng câu rút gọn: * Ví dụ: a/- Sân trường thật đông vui, chạy lăng quăng. Nhảy dây, chơi kéo co. à Câu bị lược CN: cộc lốc, khó hiểu b/ …Bài kiểm tra toán. à Thiếu thành phần thưa gửià Thiếu lễ phép. * Lưu ý khi dùng câu rút gọn: + Không làm cho người khác hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã. *Ghi nhớ sgk II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: - Ăn quả nhơ kẻ trồng cây. (Chúng ta) - Nuôi lợn ăn cơm nằm…đứng ( Ai) à Hai câu đều lược bỏ chủ ngữ: ngắn gọn, tạo sự cô đọng, súc tích hơn, ít lời nhiều nghĩa. Bài Tập 2 : Những câu rút gọn là: a. Bước tới đèo ngang. - Nhớ nước…. - Thương nhà mỏi miệng….. - Dừng chân đứng lại (nhìn) trời non nước à Các câu đều lược bỏ chủ ngữ: Rút gọn tạo sự súc tích hơn, ít lời nhiều nghĩa b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …… à Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ, ca chuộng lối diễn đạt súc tích. Bài tập 3: Cậu bé và người khách hiểu lầm nhau vì: + Vì : Cậu bé trả lời đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa à Khi nói chú ý dùng câu rút gọn cẩn thận để tránh cho người khác hiểu lầm. . Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài cũ: - Khi rút gọn câu, ta cần chú ý những điều gì ? - Học bài, làm bài tập còn lại *Bài mới: Đặc điểm của văn nghị luận E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ****************************** Tuần 20- Tiết 79 Ngày soạn: 4/1/2014 Ngày dạy: 9/1/2014 Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xd hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định :1p Lớp 7a1, vắng……........................... 2. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 3. Bài mới : 39p Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: 20pTìm hiểu chung Đọc vb “ Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) (?) Luận điểm chính của bài viết Chống nạn thất học là gì ? (?) Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn? (?) Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế (?) Vậy luận điểm là gì ? (?) Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? (?) Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? Luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm. Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng (?) Luận cứ là gì ? nếu không có luận cứ thì luận điểm đưa ra có thuyết phục không ? (?) Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” (?)Có luận điểm, luận cứ vậy sắp xếp cho hợp lí để người khác hiểu đó là lập luận ? Vậy lập luận là gì ? (?)Vậy lập luận là gì ? Vai trò ? Vai trò của lập luận cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung HOẠT ĐỘNG 2: 15p Hướng dẫn luyện tập (?)Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập HOẠT ĐỘNG 3:4p * Hướng dẫn tự học -Đọc lại lý thuyết. -Chuẩn bị bài mới. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận : a. Luận điểm: * Ví dụ : Văn bản : Chống nạn thất học Luận điểm « Mọi người Vn phải hiểu....biết viết » à Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định ) nêu nhiệm vụ hoặc nhận xét b. Luận cứ : + Hầu hết người VN đều mù chữ. + XD đất nước thì phải nâng cao dân trí. + Người biết chữ dạy cho người chưa biết. + Người chưa biết gắng học.... à Luận cứ : Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm sáng tỏ cho luận điểm. c. Lập luận : + Nêu lí do chống nạn thất học. + Tư tưởng chống nạn thất học + Cách chống nạn thất học. - Lập luận chặt chẽ, hợp lí. à Lập luận : Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ phù hợp để làm rõ luận điểm * Ghi nhớ : sgk/19 II. LUYỆN TẬP: - Luận điểm : - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội - Luận cứ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì đã thành thói quen rất khó bỏ, khó sửa + Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ - Lập luận : + Luôn dậy sớm …là thói quen tốt + Hút thuốc lá…..là thói quen xấu + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày …. + Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài cũ:-Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận? - Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. *Bài mới: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… **************************. Tuần 20- Tiết 80 Ngày soạn: 14/1/2013 Ngày dạy: 17/1/2013 Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 1p Lớp 7a1, vắng…………......................... 2. Kiểm tra bài cũ : 5p ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 3. Bài mới : 39p Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: 20pTìm hiểu chung (?) Các đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? Các đề văn đếu nêu lên một vấn đề lí luận, khái niệm, tư tưởng dù không có lệnh. (?)Học sinh thảo luận tìm hiểu đề văn chớ nên tự phụ ? (?) Đề nêu lên vấn đề gì?Đối tượng, phạm vi NL? Đề khẳng định hay phụ định? (?) Luận điểm được nêu ra trong bài là gì?Vậy tự phụ là gì ?Tự phụ tốt hay xấu?có lợi hay có hại đối với mọi người ? (?) Vì tự phụ thường dẫn đến những hậu quả xấu) như là gì ? HOẠT ĐỘNG 2: 15p Hướng dẫn luyện tập Tìm luận cứ: + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại + Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận , đọc cả đời không hết + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ…… Xây dựng lập luận: bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người HOẠT ĐỘNG 3: 4pHướng dẫn tự học -Xem lại lý thuyết của bài. -Chuẩn bị bài mới. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận. a.Các dạng đề: + Giải thích, ca ngợi. + Khuyên nhủ, phan tích + Suy nghĩ bàn luận. + Tranh luận phản bác. à Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, Khẳng định hay phủ định, tán thành hay phả đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. b. Tìm hiểu đề * Đề văn : Chớ nên tự phụ - Luận điểm : chớ nên tự phụ - Phạm vi đối tượng : cho mọi người - Khuynh hướng tt : Phủ định - Yêu cầu : khuyên nhủ, phân tích – 2. Lập ý cho bài văn nghị luận a.Xác định luận điểm: Luận điểm chính: Chớ nên tự phụ. Luận điểm phụ : - Tự phụ là một tính xấu - Tác hại của nó đối với mọi người - Tác hại của nó đối với bản thân. b.Tìm luận cứ - Luận cứ 1 : Tự phụ ? - Luận cứ 2 : Có hại Lý lẽ : - Không có nhu cầu học - không có chí tiến thủ Hậu quả : - Thái độ đối với mọi người không tốt - Lạc hậu - Bị xã hội xa lánh Dẫn chứng : - Học sinh tự phụ - Cơ quan tự phụ - Bác sĩ tự phục c. Xây dựng lập luận :Trình tự, hợp lý, chặt chẽ * Ghi nhớ : SGK II. LUYỆN TẬP: * Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người 1. Tìm hiểu đề: + Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống con người + Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu trong cuộc sống của con người + Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là cần thiết + Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ. * Lập ý cho đề 2. Xác lập luận điểm : - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc đọc sách - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần thiết 3. Xác lập luận cứ. 4. Xây dựng lập luận. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ : -Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? - Học thuộc ghi nhớ . *Bài mới : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docvan 7Tuan 20.doc