Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 26 - Tiết 101 đến tiết 106

1. Mục tiêu bài học:

 a. Kiến thức: Giúp HS

- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản , đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

-Một số kiến thức liên quan đến đọc- hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.

- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu VB nghị luận và kiểu, Vb tự sự, trữ tình

 b. Kĩ năng:

- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.

- Nhận diện và phân tích được luận điểm, PP lập luận trong các Vb đã học.

- Trình bày, lập luận có lí, có tình.

 c. Thái độ:

 - HS có ý thức hệ thống hoá kiến thức phần văn nghị luận.

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 26 - Tiết 101 đến tiết 106, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26 Ngày giảng:..../....../2013 t¹i líp 7A :..../....../2013 t¹i líp 7B Tiết 101: «n tËp v¨n nghÞ luËn 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: Giúp HS - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản , đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. -Một số kiến thức liên quan đến đọc- hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu VB nghị luận và kiểu, Vb tự sự, trữ tình b. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, PP lập luận trong các Vb đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình. c. Thái độ: - HS có ý thức hệ thống hoá kiến thức phần văn nghị luận. 2. Chuẩn bị cña GV vµ HS: a.Chuẩn bị cña GV : Hệ thống câu hỏi và đáp án bài ôn tập. b. Chuẩn bị cña HS : Ôn tập văn nghị luận, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. 3. Tiến trình bài dạy: 45’ a. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. b. Bài mới: : . Hoạt động của GV- HS Nội dung chính Hoạt động 1: Lập bảng hệ thống kiến thức. ( 12’) GV kẻ bảng (theo mẫu SGK) - Yêu cầu: Mỗi HS trả lời cho một văn bản HS: lần lượt nêu đáp án đã chuẩn bị ở nhà Hoạt động 2: ( 10’) Hoạt động 3: ( 10’) GV: Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình ? GV: Vậy những câu tục ngữ có thể xem là những văn bản nghị luận đặc biệt hay không? vì sao? GV: Qua đây cho biết nghị luận là gì? văn nghị luận khác với các thể tự sự , trữ tình ở chổ nào? nêu các phương pháp lập luận chính? Hoạt động 4: HDHS luyện tập. ( 8’) I. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm Phương pháp lập luận 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Chứng minh 2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của Tiếng việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp. Chứng minh kết hợp giải thích. 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diện: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận. 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm con người. Giải thích kết hợp bình luận. II. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận Tên bài Đặc sắc nghệ thuật Tình thần yêu nước của nhân dân ta - Bố cục chặt chẽ , dẫn chứng chọn lọc , toàn diện , sắp xếp hợp lí ; hình ảnh so sánh đặc sắc Sự giàu đẹp của tiếng việt - Bố cục mạch lạc , kết hợp giải thích và chứng minh ; luận cứ xác đánh , toàn diện chặt chẽ Đức tình giản dị của Bác Hồ. - Dẫn chứng cụ thể , xác thực ,toàn diện , kết hợp chứng minh giải thích và bình luận , lời văn giản dị và giàu cảm xúc Ý nghĩa văn chương. - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị , kết hợp với cảm xúc ; văn giàu cảm xúc III. Bảng hệ thông, so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình với văn nghị luận STT Thể loại Yếu tố 1 Truyện - cốt truyện - Nhận vật - Nhân vật kể 2 Trữ tình - Tâm trạng , cảm xúc - Hình ảnh , vần nhịp , nhân vật trữ tình 3 Kí - Nhân vật , nhân vật tự kể 4 Thơ tự sự - Nhân vật , nhân vật tự kể , vần nhịp 5 Tuỳ bút - Thường có tác giả biểu lộ ý nghĩ , cảm xúc 6 Nghị luận - Luận điểm , luận cứ - văn nghị luận: chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc. - văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ yếu là bộc lộ cảm xúc. có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh chưa được chứng minh. IV. LuyÖn tËp: GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Yếu tố nào có ở cả ba thể loại: truyện kể, thơ kể chuyện? A. Tứ thơ C. Nhân vật B. Vần, nhịp D. Luận điểm Câu 2: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận? A. Luận điểm. C. Nhân vật B. Văn nhịp. D. Các kiểu lập luận Câu 3: Tục ngữ được xếp vào loại văn bản nào? A. Một loại văn bản tự sự. C. Một loại văn bản trữ tình B. Một loại văn bản biểu cảm. D. Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn - HS trình bày kết quả - Các nhóm nhận xét chéo - GV nhận xét c. Củng cố:( 3’) - GV hệ thống hoá kiến thức cơ bản - Luận điểm chính của văn bản 'Đức tính giản dị của Bác Hồ" ? d. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’) - Học bài theo phần tìm hiểu trên lớp, ôn tập toàn bộ văn nghị luận - Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày giảng:..../....../2013 t¹i líp 7A :..../....../2013 t¹i líp 7B Tiết 102 dïng côm chñ – vÞ ®Ó më réng c©u 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: Giúp HS - Mục đích của việc dùng cụm chủ – vị (C - V) để mở rộng câu tức dùng cụm C - V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ. - Nắm được các trường hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu. b. Kĩ năng: - NhËn biÕt c¸c côm chñ - vÞ lµm thµnh phÇn c©u. - NhËn biÕt c¸c côm chñ - vÞ lµm thµnh phÇn cña côm tõ. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng cụm C - V trong khi nói và viết mở rộng câu. 2. Chuẩn bị cña GV vµ HS: a.Chuẩn bị cña GV : B¶ng phô ghi vÝ dô môc 1. b. Chuẩn bị cña HS: Đọc và tìm hiểu các ví dụ trong SGK 2. Tiến trình bài dạy: 45’ a. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? b. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu cách dùng cụm C - V để mở rộng câu. ( 12’) GV treo bảng phụ ghi ví dụ mục I. HS đọc ví dụ GV: Hãy tìm các cụm danh từ có trong câu trên? HS: - Chỉ ra các cụm danh từ được kẻ chân như VD bên. GV: Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ vừa tìm được và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ? HS: Phân tích GV: Theo em, phụ ngữ sau có cấu tạo như thế nào? HS: - là một cụm C - V GV: Định ngữ đứng trước là một từ chỉ lượng. GV: Qua phân tích ví dụ trên, em hiểu thế nào là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu? HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu. ( 9’) HS đọc ví dụ 1, 2, 3, 4 GV: Tìm chủ ngữ làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên. Cho biết trong mỗi câu cụm C - V làm thành phần gì? GV có thể đặt các câu hỏi để giúp HS tìm các cụm C - V và vai trò của chúng trong câu như: GV: Điều gì khiến tôi vui mừng và vững tâm? HS: - Chị Ba đến GV: Khi bắt đầu cuộc kháng chiến, nhân dân ta như thế nào? HS: - tinh thần rất hăng hái GV: Chúng ta có thể nói gì? HS: - trời sinh lá sen để bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. GV: Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? HS: - Cách mạng tháng Tám thành công GV: Qua các ví dụ trên, em thấy các thành phần nào của câu có thể mở rộng cụm C - V? HS đọc phần ghi nhớ SGK GV cho HS lấy thêm một vài ví dụ để minh họa. Hoạt động 3: Luyện tập. ( 15’) HS đọc yêu cầu bài tập 1: Tìm cụm C- V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ, nói rõ làm thành phần gì? HS thảo luận, trình bày kết quả GV: NhËn xÐt, kÕt luËn. HS: §äc yªu cÇu bµi tËp 2. GV: Chia HS làm bốn nhóm đặt câu HS: Đại diện các nhóm trình bày GV nhận xét HS: §äc yªu cÇu bµi tËp 3 GV hướng dẫn HS viết HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung I. Thế nào là dụng cụm chủ – vị để mở rộng câu? * Ví dụ: SGK * Nhận xét: + Cụm danh từ: - những tình cảm ta không có - những tình cảm ta sẵn có. + Phân tích cấu tạo cụm danh từ: - Danh từ trung tâm: tình cảm - Định ngữ trước: những - Định ngữ sau: ta không có, ta sẵn có * Cấu tạo định ngữ sau: ta / không có C V ta / sẵn có C V =>Là một cụm chủ vị * Ghi nhớ: (SGK- T. 68) II. Các trường hợp dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu * Ví dụ: a. Chị Ba đến -> chủ ngữ b. tinh thần rất hăng hái -> vị ngữ c. trời sinh lá sen để bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. ->bổ ngữ trong cụm động từ d. Cách mạng tháng Tám thành công -> định ngữ trong cụm danh từ. * Ghi nhớ: (SGK- T.69) III. Luyện tập 1. Bài tập1 (T.69) a. … chỉ riêng những người chuyên môn mới định được (cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm danh từ) b. khuôn mặt đầy đặn (cụm C- V làm vị ngữ) c. - các cô gái Vòng đỗ gánh (phụ ngữ trong cụm danh từ) - hiện ra … chút bụi nào (cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm động từ) d.- một bàn tay đập vào vai (làm chủ ngữ) - hắn giật mình (làm phụ ngữ) 2. Bài tập 2 Đặt câu có cụm C- V để mở rộng câu (Mỗi trường hợp một câu) 3. Bài tập 3 Viết một đoạn văn ngắn (3- 4 câu) nội dung tự chọn. Trong đoạn văn có dùng cụm C – V để mở rộng câu. c. Củng cố:( 3’) - Thế nào là dùng cụm C - V làm thành phần câu? - Những thành phần nào của câu có thể được mở rộng? d. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Tự tìm các ví dụ có dùng cụm C - V để mở rộng câu. ************************************************************ Ngày giảng:..../....../2013 t¹i líp 7A :..../....../2013 t¹i líp 7B Tiết 103: T×m hiÓu chung vÒ phÐp lËp luËn gi¶i thÝch. 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. b. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích các đề bài văn nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận chứng minh. c. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng kiến thức vào làm các bài tập. 2. Chuẩn bị cña GV vµ HS: a. Chuẩn bị cña GV: Một số đoạn văn giải thích (phần I) b. Chuẩn bị cña HS: Đọc kĩ văn bản trong SGK và trả lời các câu hỏi. 3. Tiến trình bài dạy: 45’ a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Thế nào là phép lập luận chứng minh? b. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích. ( 20’) GV: Trong đời sống hàng ngày, những khi nào người ta cần giải thích? HS: - Khi cần hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. Cần giải thích khi gặp một hiện tượng lạ, con người chưa hiểu -> cần giải thích: GV: Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hàng ngày? VD: - Vì sao có hiện tượng mưa nắng? - Vì sao nước biển mặn? HS: Muốn trả lời (tức là giải thích) các vấn đề nêu trên thì phải làm như thế nào? HS: - Phải hiểu, phải có tri thức khoa học chuẩn xác. GV: Trong văn nghị luận, giải thích là một thao tác làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của một từ, một câu, một khái niệm, một hiện tượng xã hội, lịch sử nào đó (thường là một nhận định, một quan điểm). VD: Thế nào là một tình bạn đẹp? GV cho HS đọc văn bản SGK GV: Bài văn giải thích vấn đề gì? HS: - Lòng khiêm tốn GV: Giải thích bằng cách nào? HS: - Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi (hại) gì? Lợi (hại) cho ai? Các biểu hiện khiêm tốn có hạ thấp con người không? GV: Tìm các câu định nghĩa về lòng khiêm tốn? HS: + Lòng khiêm tốn có thể coi là… với sự vật. + Khiêm tốn là sống nhã nhặn… GV: Vì sao việc đưa định nghĩa như vậy lại là một cách giải thích? HS: - Đây là một trong những cách giải thích vì nó trả lời câu hỏi: Khiêm tốn là gì? GV: Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn là gì? HS: - Kiêu căng, tự phụ, tự mãn, kiêu ngạo… - > Đó là thủ pháp đối lập GV: Hãy chỉ ra mở bài, thân bài, kết bài của bài văn? HS: - Bố cục 3 phần liên hệ chặt chẽ với nhau. GV: Qua việc phân tích đoạn văn trên, em hiểu thế nào là lập luận giải thích? HS đọc phần ghi nhớ GV đọc một số đoạn văn HS nhận diện đoạn văn giải thích Hoạt động 2: Luyện tập. ( 15) HS đọc văn bản “Lòng nhân đạo” GV: Vấn đề được giải thích là gì? HS: - Thế nào là lòng thương người, lòng nhân đạo. GV: Hãy chỉ ra phương pháp giải thích trong bài? HS: - Dùng các câu định nghĩa, liệt kê các biểu hiện. I. Mục đích và phương pháp giải thích. 1. Nhu cầu giải thích trong đời sống. - Khi cần hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực đời sống => cần giải thích. 2. Giải thích trong văn nghị luận * Văn bản: “Lòng khiêm tốn” - Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn. - Cách giải thích: + Đưa ra những câu định nghĩa. + Liệt kê các biểu hiện khiêm tốn + Tìm lí do cũng là một cách giải thích - Bố cục 3 phần liên hệ chặt chẽ với nhau. * Ghi nhớ (SGK- T.11) II. Luyện tập * Văn bản: “ Lòng nhân đạo” - Vấn đề giải thích: Thế nào là lòng thương người, lòng nhân đạo. - Phương pháp giải thích: Dùng các câu định nghĩa, liệt kê các biểu hiện. c. Củng cố: ( 3’) - Mục đích, tính chất của lập luận giải thích? - Các yếu tố của lập luận giải thích? d. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’) - Học bài theo câu hỏi SGK; N¾m ®­îc kiÓu bµi nghÞ luËn gi¶i thÝch. - S­u tÇm v¨n b¶n gi¶i thÝch ®Ó lµm t­ liÖu häc tËp. - Vận dụng kiến thức phương pháp giải thích làm bài tập 3, 4 (SGK) ************************************************************ Ngày giảng:..../....../2013 t¹i líp 7A :..../....../2013 t¹i líp 7B Tiết 104: Tr¶ bµi kiÓm tra tËp lµm v¨n sè 5, bµi kiÓm tra tiÕng viÖt, bµi kiÓm tra V¨n. 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Qua việc nhận xét, chữa lỗi ba bài kiểm tra thuộc ba phân môn Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn, giúp HS củng cố nhận thức, rèn luyện kĩ năng tổng hợp môn Ngữ văn đã học. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân, tự sửa trên lớp và ở nhà. c. Thái độ: - HS có ý thức sửa những lỗi sai. 2. Chuẩn bị cña GV vµ HS: a.Chuẩn bị cña GV : Chấm, chữa bài, thống kê lỗi sai. b.Chuẩn bị cña HS: Ôn lại phần văn chứng minh và những phần tiếng Việt đã học. 3. Tiến trình bài dạy: 45’ a. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ b. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1: Trả bài Tập làm văn số 5 ( 15’) HS nhắc lại đề bài – GV ghi lên bảng HS xác định thể loại: luận điểm cần chứng minh? Lấy dẫn chứng từ đâu? HS xây dựng dàn ý (theo nhóm) Đại diện nhóm trình bày – GV bổ sung GV kết luận về dàn bài HS nhận xét bài viết của mình GV nhận xét nhận xét chung: * Ưu điểm: - Hoàn thiện bài viết - Nhiều em biết cách viết bài văn nghị luận chứng minh. - Một số bài lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể. - Tr×nh bµy bµi s¹ch sÏ, ch÷ viÕt râ rµng. * Nhược điểm: - Một số bài viết lập luận chưa chắc chắn - Một số bài nghèo dẫn chứng, chưa biết cách lập luận. - Ch÷ viÕt xÊu, cÈu th¶, tr×nh bµy bµi cßn bÈn. - Mắc lỗi chính tả, lỗi câu. - GV: §­a ra 1 sè lçi chÝnh t¶, lçi dïng tõ. GV yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài làm của mình. - HS: Lªn b¶ng söa lçi sai -> nhËn xÐt. §äc bµi v¨n mÉu. GV: Chän mét sè bµi v¨n ®¹t ®iÓm cao ®äc cho c¶ líp nghe -> biÓu d­¬ng. GV: Chän mét sè bµi v¨n ®iÓm kÐm ®äc cho c¶ líp nghe -> rót kinh nghiÖm cho bµi viÕt sau. A. Trả bài tập làm văn số 5 I. Đề bài: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống. II. X¸c ®Þnh néi dung yªu cÇu cña ®Ò * Yêu cầu chung: - Thể loại: Nghị luận chứng minh - Hình thành hệ thống luận luận điểm hợp lí, rõ ràng, mạch lạc, đầy đủ. - Hệ thống dẫn chứng chính xác, đầy đủ được sắp xếp hợp lí, có khả năng làm sáng tỏ cho từng luận điểm nhỏ. III. Nhận xét * Ưu điểm: * Nhược điểm: IV. Trả bài, chữa lỗi 1. Lçi chÝnh t¶ Lçi sai Söa l¹i - m«i ch­êng - nò lôt - x¶n xuÊt - trång dõng - ®èt l­¬ng - xinh xèng - m«i tr­êng - lò lôt - s¶n xuÊt - trång rõng - ®èt n­¬ng - sinh sèng 2. Lçi dïng tõ, c©u Lçi sai Söa l¹i - §êi sèng chóng ta bÞ tæn h¹i trÇm träng, ph¶i b¶o vÖ m«i tr­êng. - Thiªn tai s¶y ra liªn miªn, µo ¹t, g©y bao th¶m häa cho mäi ng­êi. §êi sèng chóng ta bÞ ®e däa trÇm träng nÕu mäi ng­êi kh«ng cã ý thøc b¶o vÖ m«i tr­êng. - Thiªn tai s¶y ra liªn tôc, g©y bao th¶m häa cho mäi ng­êi. IV. §äc bµi v¨n mÉu. Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt ( 13’) GV: T×m hiÓu yªu cÇu cña ®Ò bµi. GV: §Ò bµi gåm mÊy phÇn? HS: §Ò bµi gåm hai phÇn: PhÇn TNKQ vµ phÇn TNTL Nhận xét * Ưu điểm: C¸c em ®· x¸c ®Þnh ®óng yªu cÇu cña ®Ò bµi. - Làm tốt phần câu hỏi trắc nghiệm - Xác định được loại câu rút gọn và câu đặc biệt. - Nhận diện được trạng ngữ. * Nhược điểm: Một số đoạn văn diễn đạt yếu, xác định sai câu rút gọn . - GV: §­a ra 1 sè lçi chÝnh t¶, lçi dïng tõ. GV yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài làm của mình. GV yêu cầu học sinh chữa lỗi theo phần GV gạch chân Hoạt động 3: Trả bài kiểm tra Văn ( 12’) GV nêu câu hỏi. HS nêu đáp án (Theo đáp án tiết 98) GV chữa phần tự luận - HS nªu c«ng dông cña v¨n ch­¬ng. - Em đã trình bày những nội dung nào sau khi học song văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” ? GV nhận xét chung * Ưu điểm: - Đa số làm đúng phần trắc nghiệm. - Viết được đoạn văn theo yêu cầu. * Nhược điểm: - Một số em chưa xác định đúng yêu cầu phần tự luận. - GV: §­a ra 1 sè lçi chÝnh t¶, lçi dïng tõ. GV yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài làm của mình. - HS: Lªn b¶ng söa lçi sai -> nhËn xÐt. * Tæng hîp ®iÓm vµ c«ng bè ®iÓm. §iÓm bµi kiÓm tra tËp lµm v¨n: §iÓm 9 + 10: §iÓm 7 + 8: §iÓm 5 + 6: §iÓm 3 + 4: §iÓm 1 + 2: §iÓm 0: §iÓm bµi kiÓm tra TiÕng ViÖt+ V¨n §iÓm 9 + 10: §iÓm 7 + 8: §iÓm 5 + 6: §iÓm 3 + 4: §iÓm 1 + 2: §iÓm 0: B. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt * §Ò bµi: I. T×m hiÓu ®Ò bµi II. Nhận xét * Ưu điểm: * Nhược điểm: III. Chữa lỗi * Lçi chÝnh t¶ Lçi sai Söa l¹i - ch­êng em - l¸o nøc - rång c©y - tr­êng em - n¸o nøc - trång c©y C. Trả bài kiểm tra Văn * §Ò bµi: I. X¸c ®Þnh néi dung yªu cÇu cña ®Ò bµi. II. Nhận xét: * Ưu điểm: * Nhược điểm: III, Ch÷a lçi: 1. Lçi chÝnh t¶: Lçi sai Söa l¹i - nèi sèng - gi¶n gÞ - chiÕn chanh - loi theo - lèi sèng - gi¶n dÞ - chiÕn tranh - noi theo IV.Tæng hîp ®iÓm vµ c«ng bè ®iÓm. c. Củng cố:( 3’) - Lưu ý học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp kiến thức của một phần đã học. d. Hướng dẫn học ở nhà:( 2’) - Ôn tập lại văn nghị luận chứng minh. - Ôn tập phần tiếng Việt về câu. - Ôn tập phần văn nghị luận và Ca dao, dân ca - Tìm hiểu bài: Sèng chÕt mÆc bay.

File đính kèm:

  • docNgu van tuan 26 hay.doc
Giáo án liên quan