Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 33 đến tuần 35

1.Mục tiêu

 1.1. Kiến thức

- Hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu,nội dung và cách làm loại văn bản này.

1.2. Kĩ năng.

- Nhận biết văn bản báo cáo.

- Viết văn bản báo cáo đứng quy cách.

- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.

1.3 Thái độ.

- Có ý thức tìm hiểu , sưu tầm các mẫu văn bản báo cáo để nâng cao hiểu biết về laoij văn bản này.

 2.Troùng taõm: đặc điểm của văn bản báo cáo, cách làm loại văn bản baựo caựo

3. Chuẩn bị

3.1.GV: văn bản báo cáo mẫu.

3.2.HS : viết một văn bản báo cáo .

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 33 đến tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 125-Tuaàn 33 Văn bản báo cáo Ngaứy daùy: 1.Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu,nội dung và cách làm loại văn bản này. 1.2. Kĩ năng. - Nhận biết văn bản báo cáo. - Viết văn bản báo cáo đứng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. 1.3 Thái độ. - Có ý thức tìm hiểu , sưu tầm các mẫu văn bản báo cáo để nâng cao hiểu biết về laoij văn bản này. 2.Troùng taõm: đặc điểm của văn bản báo cáo, cách làm loại văn bản baựo caựo 3. Chuẩn bị 3.1.GV: văn bản báo cáo mẫu. 3.2.HS : viết một văn bản báo cáo . 4. Tieỏn trỡnh: 4.1. OÅn ủịnh tổ chức vaứ kieồm dieọn: 7A1:TS / Vaộng: 7A2:TS / Vaộng: 4.2. Kiểm tra mieọng: Văn bản đề nghị có mục đích gì? Yêu cầu về nội dung, hình thức của văn bản đề nghị. 3. Tiến trình tổ chức dạy và học Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Tỡm hiểu văn bản báo cáo, các dàn mục của văn bản báo cáo. Học sinh đọc các văn bản báo cáo. Em hãy cho biết 2 văn bản báo cáo được viết nhằm mục đích gì? ?Các báo cáo đó của cá nhân hay tập thể? ? Từ 2 văn bản trên em hãy kết luận viết báo cáo nhằm mục đích gì? ? Báo cáo cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức? ? Em đã viết báo cáo lần nào chưa? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường, ở lớp em. *HS đọc các tình huống trong SGK, cho biết tình huống nào phải viết báo cáo? - a: văn bản đề nghị. - b: viết báo cáo. - c: viết đơn xin nhập học. ? Vì sao trong 3 tình huống trên phải viết 3 văn bản khác nhau? ? Thế nào là văn bản báo cáo? - Giáo viên kết luận về ý 1 phần ghi nhớ SGK. - Học sinh đọc lại ví dụ phần (I), cho biết báo cáo kết quả hoạt động trào mừng ngày 20 / 11 là của ai, với ai, về các kết quả gì? ( Của lớp, với ban giám hiệu, về kết quả lao động, học tập, giữ gìn kỷ luật và các hoạt động khác ). - Em hãy chú ý gì về phần đầu, phần cuối của bản báo cáo? Điều này có giống với văn bản đề nghị không? ( Giống với văn bản đề nghị ). - Báo cáo về kết quả quyên góp là của ai? Với ai, về kết quả gì? ( Của lớp với tổng phụ trách đội, về kết quả quyên góp quần áo, sách vở, tiền ). ? Từ hai văn bản trên, hãy rút ra cách làm một văn bản báo cáo. Giáo viên khái quát theo ý 2 phần ghi nhớ SGK và cho học sinh đọc toàn bộ phần ghi nhớ đó. - GVKL: báo cáo là loại văn bản khá thông dụng trong đời sống hàng ngày. Có các loại báo cáo định kì (tuần, thàng, quý, nửa năm, năm...) và báo cáo đột xuất về các vụ việc, sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người như bão lụt, cháy, tai nạn giao thông... *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập *Tớch hụùp GD kĩ năng sống : KN suy nghĩ,phờ phỏn,sỏng tạo. Học sinh luyện viết. Một số lên bảng trình bày. Lớp nhận xét. GV nhận xét chung. I - Đặc điểm của văn bản báo cáo. 1. Bài tập *Văn bản 1: - Mục đích: trình bày kết quả đạt được của tập thể lớp 7B về học tập, kỉ luật, lao động và các hoạt động khác. - Do tập thể viết. * Văn bản 2: - Mục đích: trình bày kết quả quyên góp, ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt, kết quả hoạt động trào mừng ngày 20 / 11. - Do tập thể viết. 2. Nhận xét. - Viết báo cáo nhằm mục đích trình bày kết quả đạt được cảu tập thể (các nhân). - Nội dung: phải cụ thể, có số liệu rõ ràng. - Hình thức: trình bày sáng sủa, theo một số mục nhất định. II - Cách làm văn bản báo cáo 1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo - Ai báo cáo? - Báo cáo ai? - Báo cáo điều gì? 2. Dàn mục một văn bản báo cáo *Các mục: - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Địa điểm, ngày tháng năm - Tên văn bản - Nơi nhận - Nội dung báo cáo - Chữ kí, họ tên người báo cáo 3. Lưu ý - Tên văn bản cần viết in hoa, khổ chữ to. - Trình bày: sáng sủa, cân đối. - Cần chú các mục: tên người (tổ chức) báo cáo, nơi nhận và nội dung báo cáo. *Ghi nhớ (SGK/136). III - Luyện tập. Viết một báo cáo cho lớp về tình hình học tập. 4.4. Caõu hoỷi,baứi taọp cuỷng coỏ: - GV khái quát nội dung bài học. 4.5. Hướng dẫn học sinh tửù hoùc: Chuẩn bị: Luyện tập làm văn bản đề nghị, báo cáo. + Ôn lại lý thuyết và nêu một tình huống phải viết văn bản đề nghị, báo cáo, từ đó viết văn bản hoàn chỉnh. 5.Ruựt kinh nghieọm : Tiết 126-127 Ngày dạy : Luyện tập làm Văn bản đề nghị và báo cáo 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức Học sinh biết được tình huống viết văn bản đề nghị và báo cáo; cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 1.2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo đứng quy cách. 1.3. Thái độ Học sinh có ý thức tự tích luỹ mẫu văn bản đề nghị và báo cáo. 2.Troùng taõm : tình huống viết văn bản đề nghị và báo cáo; cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. 3. Chuẩn bị: 3.1. Gv: Một số văn bản mẫu. 3.2.Hs: Học và chuẩn bị bài. 4 .Tiến trình : 4.1. ổn định tổ chức vaứ kieồm dieọn: 7A1:TS / Vaộng: 7A2:TS / Vaộng: 4.2. Kiểm tra mieọng: 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 - So sánh 2 loại vb. + Giống: + Khác: Mục đích. Nội dung. Những lỗi thường mắc. - GVChốt kiến thức. Chú ý viết đúng thứ tự các mục trong mỗi loại vb. - HS. Trình bày, thảo luận, sửa lỗi bài tập 1,2 (138) * Hoạt động 2. - HS. Đọc tình huống bài 3. nêu vb phù hợp. Chọn một tình huống phù hợp, viết thành văn bản. - HS. Đọc tình huống bài 3. nêu vb phù hợp. ? Những lỗi thường mắc trong vb hành chính? - HS. Hoàn thiện vb.(Nhóm) - GV. chấm điểm. I. So sánh hai loại văn bản. 1. Giống nhau: - Đều là vb hành chính, có tính quy ước cao. (Viết theo mẫu) 2. Khác nhau: + Về mục đích: - VB đề nghị: Đề đạt nguyện vọng. - VB báo cáo: trình bày những kết quả đã làm được. + Về nội dung: - VB đề nghị: Cần rõ các vđ: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? - VB báo cáo: Cần rõ các vđ: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả? II. Luyện tập. Bài 1: Hs nêu tình huống. II. Luyện tập. Bài 2: - Trình bày vb. - Thảo luận sửa lỗi vb. Bài 3: a, Viết đơn. b, Viết vb báo cáo. c, Viết vb đề nghị. Bài 4: Hoàn thiện vb. - Viết báo cáo hoạt động phong trào của em trong năm học vừa qua. - Viết đơn đề nghị nhà trường tổ chức cấp thể thư viện cho hs được tham gia đọc sách. Bài tập 3: SGK/138 *Chỗ sai: a) Phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng b) Phải viết báo caoá vì cô giáo chủ nhiệm muốn biết tình hình và kết quả của lớp... c) Phải viết văn bản đề nghị. 4.4. Caõu hoỷi,baứi taọp cuỷng coỏ: - Đặc điểm hình thức, các lỗi thường mắc của vb hành chính. 4.5. Hướng dẫn HS tự học :- Chuẩn bị: ễn tập TLV 5.Rỳt kinh nghiệm: Tiết 128 ôn tập PHAÀN tập làm văn Ngày dạy : 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS hệ thống kiến thức về văn biểu cảm 1.2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm đã học. - Làm bài văn biểu cảm . 1.3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học tập và yêu thích môn văn. 2.Troùng taõm : hệ thống kiến thức về văn biểu cảm . 3.Chuẩn bị: 3.1. GV: Tham khaỷo một số văn bản 3.2.HS: Học và ôn tập bài. 4. Tiến trình : 4.1. ổn định tổ chức vaứ kieồm dieọn: 7A1:TS / Vaộng: 7A2:TS / Vaộng: 4.2. Kiểm tra mieọng: 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 ? Kể tên các vaờn baỷn,baựo caựo đã học? HS. Kể tên 5 văn bản. ? Đặc điểm của vb b/c? Minh hoạ bằng các vb cụ thể? HS. Suy nghĩ, trả lời. GV. Nhận xét, chốt. ? Yếu tố miêu tả, tự sự có vai trò gì trong vb b/c? - Ví dụ: Đoạn tả đêm mùa xuân trong bài “Mùa xuân của tôi”. - Ví dụ: Cổng trường mở ra, Ca Huế ... ? Cần làm gì để bày tỏ lòng ngưỡng mộ với con người, sv, hiện tượng? - HS. Thực hành câu 6,7,8. Ví dụ: Sài Gòn tôi yêu, mùa xuân của tôi. (So sánh; Đối lập, tương phản; Câu hỏi tu từ; Điệp; Câu cảm thán, hô ngữ). I. Về văn bản biểu cảm. 1. Các vb đã học. 2. Đặc điểm của vb biểu cảm. - Mục đích: biểu hiện t/c, thái độ, cách đánh giá của người viết đối với việc ngoài đời hoặc tác phẩm văn học. - Cách thức: khai thác những đặc điểm, t/c’ của đồ vật, cảnh vật, sự việc, con người... nhằm bộc lộ t/c, sự đánh giá của mình. - Về bố cục: Theo mạch t/c, suy nghĩ. 3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn b/c. - Không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân dung hay sự việc mà nhằm để khơi gợi cảm xúc, t/c. 4. Vai trò của yếu tố tự sự trong vb b/c. - Để thể hiện cảm xúc, tâm trạng. 5. Khi muốn biểu cảm: (bày tỏ t/y thương, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với 1 con người, sv, hiện tượng) thì phải nêu được: - Vẻ đẹp bên ngoài. - Đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hưởng, tác dụng, ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con người và cảnh vật; sự thích thú, ngưỡng mộ, say mê từ đâu và vì sao. 6. Các biện pháp tu từ trong văn b/c. - Sử dụng phổ biến các BPTT. 7. Bố cục của bài văn b/c: (Xem bài học). 4.4. Caõu hoỷi,baứi taọp cuỷng coỏ :GV Khái quát nội dung kiế n thức cơ bản. 4.5.Hướng dẫn HS tự học : - Lập dàn ý các đề bài ôn tập. Chuẩn bị oõn taọp TLV (tt) 5.Rỳt kinh nghiệm: Tiết 129 ôn tập PHAÀN tập làm văn(TT) Tuaàn 34 Ngày dạy : 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 1.2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng khái quát, hệ thống các văn bản nghị luận đã học. - Làm bài văn nghị luận. 1.3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học tập và yêu thích môn văn. 2.Troùng taõm : hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 3.Chuẩn bị: 3.1. GV: Tham khaỷo một số văn bản 3.2.HS: Học và ôn tập bài. 4. Tiến trình : 4.1. ổn định tổ chức vaứ kieồm dieọn: 7A1:TS / Vaộng: 7A2:TS / Vaộng: 4.2. Kiểm tra mieọng: 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Kể tên các VBNL đã học? * Chú ý: Các câu tục ngữ là những VBNL cô đúc, ngắn gọn, mỗi câu là 1 luận đề, luận điểm. ? Trong đời sống VBNL tồn tại ở các dạng gì? ? Trong VBNL cần có các yếu tố nào? Yếu tố nào là chủ yếu? ? Phân biệt luận đề, luận điểm? ? Đặc điểm của d/c, lí lẽ? ? So sánh 2 đề bài và rút ra sự khác biệt của văn CM, văn GT? GV Ghi đề lên bảng, yêu cầu học sinh lập dàn bài chi tiết. Sau đó, GV chọn một vài bài để kiểm tra cách làm bài của HS II. Văn bản nghị luận. 1. Các văn bản đã học: (4 vb) 2. Nghị luận trong đời sống. - NL nói: Tranh luận, ý kiến trao đổi, bình luận thời sự, thể thao, lời giảng... - NL viết: các bài xã luận, bình luận, phê bình, nghiên cứu... 3. Những yếu tố quan trọng trong VBNL. - Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận. - Vấn đề chủ yếu là lập luận. 4. Luận đề - luận điểm. - Luận đề: Vđ chủ yếu và khái quát nêu trong đề bài. - Luận điểm: Những khía cạnh, bình diện, bộ phận của luận đề. ( Một luận đề có nhiều hoặc một luận điểm) 5. Dẫn chứng và lí lẽ. - Dẫn chứng trong văn CM phải tiêu biểu, chọn lọc, phù hợp với luận điểm, luận đề. - Dẫn chứng phải được phân tích bằng lí lẽ, lập luận (ko chỉ liệt kê). - Lí lẽ, lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc, logic; là chất keo kết nối các d/c, làm sáng tỏ, nổi bật d/c. 6. So sánh văn CM, GT. * So sánh 2 đề bài: (sgk 140). + Giống: - Chung 1 luận đề. - Cùng phải sử dụng lí lẽ, d/c, lập luận. + Khác: Đề a Đề b - Kiểu bài: giải thích. - Vđ (g/thiết) chưa rõ. - Lí lẽ là chủ yếu. - Cần làm rõ b/c vđ. - Kiểu bài: CM - Vđ (g/thiết) đã rõ. - D/c là chủ yếu. - Cần chứng tỏ sự đúng đắn của vđ. Đề 1. Chứng minh câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Dàn bài Mở bài: - Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống. - Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành công. Thân bài: * Giải thích câu tục ngữ. - Chiếc kim được làm bằng sắt, trông nhỏ bé, đơn sơ nhưng để làm ra nó người ta phải mất nhiều công sức. - Muốn thành công, con người phải có ý chí và sự bền bỉ, kiên nhẫn. * Chứng minh: - Trong k/c chống ngoại xâm, dân tộc ta đều theo chiến lược trường kì và đã kết thúc thắng lợi (d/c) - Trong lđsx, nhân dân bao đời đã bền bỉ đắp đê ngăn lũ, bảo vệ mùa màng. - Trong nghiên cứu khoa học, sự kiên trì đã đem đến cho con người bao phát minh vĩ đại (d/c) - Trong học tập, học sinh phải kiên trì 12 năm mới có đủ kiến thức cơ bản. Với những người tật nguyền thì ý chí phấn đấu càng phải cao (d/c) * Liên hệ: “Không có việc gì khó...” Kết bài: - Câu tục ngữ là bài học quý báu. - Cần vận dụng một cách sáng tạo bài học về tính kiên trì (kiên trì + thông minh + sáng tạo) để thành công. Đề 2. Giải thích câu tục ngữ: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. Mở bài. - Những phương diện làm nên giá trị con người: phẩm chất, hình thức. - Đề cao giá trị phẩm chất, tục ngữ đã có câu: Tốt gỗ ...”. Thân bài: * Em hiểu vấn đề trong câu tục ngữ ntn? - Gỗ: chất liệu làm nên đồ vật; phẩm chất của con người. - Nước sơn: lớp phủ làm bề mặt đồ vật thêm đẹp; hình thức, vẻ bên ngoài của con người. -> Nước sơn đẹp nhưng gỗ ko tốt thì đồ vật vẫn nhanh hỏng; Con người cũng cần cái nết, phẩm chất chứ ko phải chỉ cần cái đẹp bên ngoài. * Vì sao nhân dân lại nói như vậy? - Hình thức sẽ phai tàn, nhưng phẩm chất, nhân cách còn mãi, thậm chí còn ngày càng được khẳng định theo thời gian. - Nội dung bao giờ cũng giá trị hơn hình thức. Người có phẩm chất tốt luôn được mọi người yêu mến, kính trọng. * Cần hành động ntn? - Chăm chỉ học tập, tu dưỡng đạo đức. - Tham gia hoạt động thể thao để rèn luyện thể chất, giúp đỡ gia đình. * Liên hệ: “Cái nết đánh chết cái đẹp”. Kết bài: - Câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị trong đời sống hiện tại. - Cần hài hoà 2 mặt nội dung, hình thức. 4.4. Caõu hoỷi,baứi taọp cuỷng coỏ :GV Khái quát nội dung kiế n thức cơ bản. 4.5.Hướng dẫn HS tự học : - Lập dàn ý các đề bài ôn tập. Chuẩn bị chương trỡnh địa phương phần tiếng Việt 5.Rỳt kinh nghiệm: Tiết 130 ÔN TAÄP TIEÁNG VIEÄT(Tiếp theo) Ngaứy daùy : 1) Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : - Hệ thống hoá các kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 1.2.Kĩ năng - Laọp sụ ủoà heọ thoỏng hoựa kieỏn thửực veà caực pheựp bieỏn ủoồi vaứ caực pheựp tu tửứ cuự phaựp 1.3.Thaựi ủoọ : YÙ thửực tửù giaực trong hoùc taọp 2)Troùng taõm : Hệ thống hoá các kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3)Chuaồn bũ : 3.1.GV : Tham khaỷo SGV 3.2.HS : Chuaồn bũ oõn taọp caực kieỏn thửực 4) Tiến trình : 4.1)OÅn đinh toồ chửực vaứ kieồm dieọn : 7A1:TS / Vaộng: 7A2:TS / Vaộng: 4.2)Kieồm tra mieọng : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 4.3) Bài mới: ? Dựa vào bảng hệ thống ở sách giáo khoa hãy kể tên các phép biến đổi câu đã học? ? Thế nào là rút gọn câu? ? Tìm ví dụ khi đã rút gọn câu? ? Nêu cách thêm trạng ngữ cho câu ? ? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ? ? Trình bày cách chuyễn đổi câu chủ động thành câu bị động ? ? Các phép tu từ cú pháp đã học ở lớp 7 ? ? Thế nào là phép tu từ điệp ngữ ?Cho ví dụ ? ? Hãy tìm trong các văn bản đã học có sữ dụng phép tu từ cú pháp điệp ngữ ? ? Liệt kê là gì ? ? Tìm các văn bản đã học có sử dụng phép liệt kê ? 3.Các phép biến đổi câu đã học. + Thêm, bớt thành phần câu. Rút gọn câu. Mở rộng câu (thêm trạng ngữ; Dùng cụm c - v để mở rộng câu). + Chuyễn đổi kiểu câu: Chuyễn câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. Trong một số trường hợp nhất định khi nói và viết có thể lược bỏ bớt thành phần câu ( CN, VN, Các thành phần phụ...) Khi nào anh đi?... - Bổ sung thời gian, nơi chốn ,mục đích, phương tiện cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Dùng cụm chủ vị để làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. - Chuyeồn từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu thêm từ bị, được vào sau nó. - Chuyeồn từ, cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ )chỉ chủ thể của họat động thành một bộ phận hkông bắt buộc trong câu . 4) Các phép tu từ cú pháp đã học. - Điệp ngữ. - Liệt kê. - Là sự lặp đi lặp lại một từ ,ngữ ,một cấu trúc câu nhằm mục đích nhấn mạnh tô đậm ý nghĩa muốn diễn đạt. - HS tìm trong văn bản. - Là sắp xếp nối tiếp từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế , tư tưỡng , tình cảm. - HS tìm ví dụ trong các văn bản đã học. 4.4.Caõu hoỷi,baứi taọp cuỷng coỏ: -Kể hai bảng thống kê ở sách giáo khoa vào vở. -Cho ví dụ về các nội dung đã học. 4.5Hướng dẫn HS tửù học ở nhà: -Ôn kĩ nội dung đã học . 5.Ruựt kinh nghieọm : Tiết 131 Ngày dạy: Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp 1. Mục tiêu: -Học sinh có định hướng trong việc ôn tập, kiểm tra. Nắm được kiến thức trọng tâm của chương trình về cả 3 phân môn của ngữ văn 7. -Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả. -Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. 2.Troùng taõm: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả. 3.Chuẩn bị: 3.1.Gv: Một số nội dung cơ bản. 3.2.Hs: Ôn tập bài. 4 . Tiến trình : 4.1. ổn định tổ chức vaứ kieồm dieọn: 7A1:TS / Vaộng: 7A2:TS / Vaộng: 4.2. Kiểm tra mieọng: 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 - G. Nêu các yêu cầu đối với việc ôn tập các phân môn. ? Nêu các VBNL đã học? Nội dung của vb được thể hiện ntn? ? Nêu nội dung của 2 truyện ngắn bằng 1 - 2 câu? ? Tóm tắt 2 vb truyện? * Hoạt động 2 - Nắm khái niệm các kiểu câu. Cho ví dụ. ? Cách làm bài văn NL? Bố cục bài GT, CM? - G. Nhấn những điều cần lưu ý khi làm bài. + Cách trình bày. + Thời gian. I. Phần văn. - Nắm nội dung cụ thể của các vb đã học. a, Văn bản nghị luận: (4 vb). - Nội dung của bài được thể hiện ở nhan đề. b, Văn bản truyện: - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc sống lầm than của người dân, tố cáo quan lại thối nát, vô trách nhiệm. - Những trò lố...: Phơi bày trò lố bịch của Va-ren trước người anh hùng đầy khí phách cao cả PBC. * Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang) c, Văn bản nhật dụng: - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần. II. Phần TV. a, Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động. b, Cách nhận diện, biến đổi câu. c, Đặc điểm, tác dụng của phép liệt kê. * Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV. III. Phần TLV. a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, bố cục, thao tác lập luận. b, Cách làm bài văn nghị luận. * Chú ý: - Nắm chắc (thuộc) vb. - Ôn tập toàn diện, khoõng học lệch, học tủ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp. - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần. - Bài TLV cần đủ 3 phần... - Cân đối thời gian. 4.4. Caõu hoỷi,baứi taọp cuỷng coỏ: GV khái quát lại nội dung cơ bản. 4.5.Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nắm chắc nội dung các tiết ôn tập. 5.Rỳt kinh nghiệm: Tiết 137-138 Ngày dạy : Chương trình địa phương. (phần TV) I. Mục tiêu: Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả. Bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng Việt. II - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Một số đoạn văn. - Hs: Chuẩn bị bài. III- Phương pháp: - Ôn tập, củng cố. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1. G hướng dẫn H một số mẹo khi nhận biết để viết các dấu đúng chính tả. * Hoạt động 2 G yêu cầu H nhớ lại một đoạn văn đã học. Chép lại nguyên văn. G hướng dẫn H làm bài tập. H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá. G yêu cầu h lập sổ tay chính tả. Ghi và sửa lại những lỗi chính tả thường mắc phải. I. Các mẹo chính tả. 1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã. * Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng: + Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm. (không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm). Hệ bổng: sắc, hỏi, không. Hệ trầm: huyền, ngã, nặng. Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo. + Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng. - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi. Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen. - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã. Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề. 2. Cách phân biệt l và n: - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước âm đệm. - Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy. Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt... - L láy âm rộng rãi nhất trong TV. - Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N - N, L - L. Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,.. 3. Cách phân biệt tr - ch: - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê. Ví dụ: choáng, choé, ... 4. Phân biệt s và x: - S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê. Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,... - S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp. Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,... - Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S. Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn... sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu... II. Luyện tập. Bài 1. Bài 2. a, Chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành. Mẩu chuyện, thân mẫu, mẫu tử, mẩu bút chì. Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b, …….. Bài 3. 4. Củng cố và luyện tập:- GV nhấn mạnh vai trò của cách viếr đúng chính tả. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà- Nắm kỹ nội dung. V.Rỳt kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 34-35.doc
Giáo án liên quan