1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hoạt động 1:
+ Học sinh biết: Một số nt chính về tc giả, tc phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ.
- Hoạt động 2:
+ Giúp HS biết: Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”.
+ Giúp HS hiểu:Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
1.2. Kĩ năng:
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 7 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 7
Tiết: 25
Ngày dạy: 4/10/2012
BÁNH TRÔI NƯỚC.
( Hồ Xuân Hương)
1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hoạt động 1:
+ Học sinh biết: Một số nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ.
- Hoạt động 2:
+ Giúp HS biết: Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”.
+ Giúp HS hiểu :Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được : - Rèn kĩ năng đọc, phân tích thơ, nhận biết thể loại của văn bản.
- HS thực hiện thành thạo : Kĩ năng đọc, phân tích thơ
1.3. Thái độ:
- Thói quen : Lòng thương cảm với thân phận người phụ nữ trong XHPK .
- Tính cách : Thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.
2.Nội dung học tập:
- Vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”.
3.Chuẩn bị :
GV: Tập “ Thơ Hồ Xuân Hương”
HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nét chính về nội dung, ý nghĩa.
4..Các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”? (8đ)
ĩ HS đọc
l HS trả bài.GV nhận xét, ghi điểm.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm “Bánh trôi nước” ?.(2đ)
- Tác giả:
Hồ Xuân Hương (?-?), quê ở Nghệ An.
Bà được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”.
- Tác phẩm:
“BTN” là bài thơ tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật HXH.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
àGiới thiệu bài:
à Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc-hiểu văn bản
Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm ?.
ĩ HS nêu –GV nhận xét, cung cấp thêm vài nét về tác giả.
ĩ GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.
ĩ GV nhận xét, sửa sai.
ĩ Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.
à Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
Bài thơ bánh trôi nước thuộc thể thơ gì? Cách gieo vần, nhịp thơ.
l Thất ngôn tứ tuyệt.
Thế nào là bánh trôi nước?
l Chú thích (*) SGK/95.
Bài thơ “Bánh trôi nước” có mấy nghĩa? Nghĩa thứ nhất của bài thơ là gì?
l Hai nghĩa: vừa nói về bánh trôi nước ( tả thực), vừa nói lên thân phận, phẩm chất của người phụ nữ.
Bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?
l Hình dáng: trắng, tròn
à HS trả lời.GV nhận xét.
Nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ của tác giả?
Bài thơ được mở đầu bằng cụm từ nào? Em hãy cho biết những bài nào đã học cũng cĩ cụm từ này? Cụm từ này nĩi về ai? Nghĩa thứ hai của bài thơ này là gì?
l Hình ảnh người phụ nữ.
Nghệ thuật nào được tác giả sử dụng?
l Nghệ thuật ẩn dụ.
Mở đầu bài thơ bằng cụm từ “Thân em” gợi nhớ đến bài ca dao nào em đã học?
- Thân em: người phụ nữà Thuộc chủ đề than thân.
Ở đây người phụ nữ tự giới thiệu về mình như thế nào?
l Vẻ đẹp tinh khiết, trong trắng.
Những hình ảnh nào nói lên thân phận của họ?
l chìm, nổi, rắn, nát..
Sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
Những từ: rắn, nát, mặc dầu, mà em vẫn giữ tấm lòng son nói lên phẩm chất gì?
à Sử dụng kĩ thuật động não:
- HS độc lập suy nghĩ:
“Lòng son” là gì? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật?
Qua đó hình ảnh người phụ nữ trong XHPK nổi bật lên như thế nào?
- Ý kiến chung của hs:
- Lòng son: nghệ thuật ẩn dụà Tấm lòng son sắt, thủy chung, tình nghĩa.
àNgười phụ nữ có hình thể xinh đẹp, tuy thân phận chìm nổi, long đong nhưng phẩm chất trong trắng, sắt son, chung thủy, nghĩa tình.
Trong hai nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa chính quyết định giá trị bài thơ?
l Nghĩa sau quyết định giá trị bài thơ.
Nêu những nét nghệ thuật chủ yếu của bài?
Nêu ý nghĩa của văn bản?
ơ GV chốt lại nội dung ghi nhớ.
ơ Gọi HS đọc ghi nhớ.
ơ GD HS về lòng thương cảm đối với người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
I. Đọc –hiểu văn bản:
1. Tác giả, tác phẩm:
- Tác giả:
Hồ Xuân Hương (?-?), quê ở Nghệ An.Bà được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”.
- Tác phẩm: “BTN” là bài thơ tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật HXH.
2. Đọc:
3.Giải nghĩa từ: SGK/95
II. Tìm hiểu VB:
1. Tả thực bánh trôi nước:
- Hình dáng bánh: trắng, tròn.
- Nhân bánh: đường phên ( đỏ son)
- Quá trình làm bánh: rắn, nát, - - Luộc bánh: chìm, nổi.
àLựa chọn chi tiết tiêu biểu, miêu tả chính xác, giúp nhận biết một mĩn ăn dân tộc.
2. Vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến:
- Hình thể: vừa trắng lại vừa trònà vẻ đẹp trong trắng, tinh khiết.
- Thân phận:” bảy nổi ba chìm” nghệ thuật đối lập, đảo thành ngữà Số phận bấp bênh trôi nổi, bị lệ thuộc.
- Phẩm chất: Sắt son, chung thủy, nghĩa tình.
à Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sáng, nghĩa tình, sắt son của người phụ nữ.
à Nghệ thuật:
-Vận dụng điêu luyện thể thơ Đường luật.
- Ngôn ngữ thơ bình dị, thành ngữ, mô típ dân gian.
- Sáng tạotrong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
à Ý nghĩa:
- Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ca ngợi vẻ đẹp, phẩm
chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họ.
ơ Ghi nhớ: SGK – 95.
4.4.Tổng kết:
Đọc diễn cảm bài “Bánh trôi nước”?
à HS đọc.
Nêu nét chính về nội dung của bài thơ?
lThể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họ.
ĩ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
Dòng nào sau đây không phù hợp khi miêu tả chiếc bánh trôi nước?
A. Hình tròn, trắng mịn.
B. Nhân son đỏ.
C. Được hấp trên nước.
D. Có thể rắn hoặc nát.
4.5. Hướng dẫn học tập :
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc lòng bài thơ, học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 95.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập trong vở bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc và tự tìm hiểu nội dung bài:“Sau phút chia li”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu kĩ về nỗi sầâu chia li của người vợ.
- Soạn bài “Qua đèo Ngang”: Trả lời câu hỏi SGK.
+ Đọc văn bản.
+Tìm hiểu cảnh đèo Ngang.
+Tâm trạng Bà huyện Thanh Quan.
5. Phụ lục:
- Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần :7
Tiết 26
Ngày dạy: 4/10/2013
ĐỌC THÊM: SAU PHÚT CHIA LI
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Hoạt động 1: tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết: Một số nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ.
- Hoạt động 3:
+ Giúp HS biết: Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát.
+ Giúp HS hiểu: Cảm nhận được nỗi sầu chia li sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị của nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích “chinh phụ ngâm khúc”,
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được : - Kĩ năng đọc, phân tích thơ.
- HS thực hiện thành thạo : Kĩ năng đọc.
1.3. Thái độ:
- Thói quen : Yêu thích mơn học.
- Tính cách : Lòng thương cảm người phụ nữ trong XHPK .
2. Nội dung học tập:
- Kĩ năng đọc thơ.
3. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi khổ thơ.
- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nét chính về nội dung, ý nghĩa.
4. Các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- GV kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”? (8đ)
ĩ HS đọc
l HS trả bài.GV nhận xét, ghi điểm.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài gì? Những nội dung chính nào cần nắm được trong bài này?(2đ)
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
àHoạt động 1: Giới thiệu bài:
àHoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn b
ĩ GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.
ĩ GV nhận xét, sửa sai
Cho biết đôi nét về TG – TP?
à HS trả lời.
ĩ Lưu ý 1 số từ ngữ khó SGK.
àHoạt động 3:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
ĩ Gọi HS đọc khổ thơ 1.
Qua khổ 1, nỗi sầu chia li của người vợ đã được gợi tả như thế nào?
Cách dùng phép đối: Chàng thì đi…, Thiếp thì về… và việc sử dụng hình ảnh “tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh” có tác dụng gì trong việc gọi tả nỗi sầu chia li đó?
ĩ Gọi HS đọc khổ 2.
Qua khổ 2, nỗi sầu đó được gợi tả lên như thế nào?
à HS trả lời. GV nhận xét.
Cách dùng phép đối: còn ngoảnh lại, hãy trông sang trong 2 câu 7 chữ cách điệp và đảo vị trí của 2 địa danh: Hàm Dương và Tiêu Tương có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
l Diễn tả nỗi sầu chia li trong độ tăng trưởng.
ĩ Gọi HS đọc khổ 3.
Qua khổ 3, nỗi sầu đó còn được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào?
Các điệp từ :cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
Hãy chỉ ra các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ sau phút chia li? Nêu tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ đó?
Hãy phát biểu về cảm xúc chủ đạo, về ngôn ngữ và giọng điệu của đoạn thơ?
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
ơ GD HS ý thức cảm thông với số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
I. Đọc –hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích: SGK/91
II. Phân tích VB:
*Khổ 1.
- Chàng thì đi…
- Thiếp thì về…
- Nghệ thuật:Tương phản, đối nghĩa
à Diễn tả nỗi sầu dằng dặc, miên man.
*Khổ 2:
- Nghệ thuật: Tương phản, điệp từ, đảo ngữ
à Diễn tả nỗi sầu tăng tiến, nỗi sầu cách xa vời vợi nghìn trùng.
*Khổ 3.
- NT : Đối ngữ, điệp ngữ liên hoàn
àDiễn tả nỗi sầu chất ngất, sự xa cách thăm thẳm, mịt mù.
* Ghi nhớ: SGK/93
4.4. Tổng kết:
Đọc diễn cảm đoạn thơ “Sau phút chia li”?
à HS đọc.
4.5 Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này: Học bài, học thuộc phần Ghi nhớ: SGK/93
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài : “Qua đèo Ngang”: Trả lời câu hỏi SGK. Đọc văn bản. Tìm hiểu cảnh đèo Ngang.
Tâm trạng Bà huyện Thanh Quan.
5. Phụ lục:
- Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần dạy: 7
Tiết :27
Ngày dạy: 7 /10/2013
QUAN HỆ TỪ
1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
- Hoạt động 1: tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Giúp HS biết: Thế nào là quan hệ từ.
- Hoạt động 3:
+ Giúp HS hiểu :Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Hoạt động 4:
+ Giúp HS hiểu : cách làm bài tập
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được : Nhận biết quan hệ từ trong câu. Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết quan hệ từ trong câu và tác dụng của quan hệ từ.
1.3. Thái độ:
- Thói quen : Sử dụng quan hệ từ khi giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Tính cách :Giáo dục kĩ năng sống : kĩ năng ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp ; kĩ năng giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về sử dụng quan hệ từ.
2.Nội dung học tập:
- Nắm được thế nào là quan hệ từ .
- Việc sử dụng quan hệ từ.
3.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi ví dụ mục I..
.HS: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ; tập nêu ví dụ; tập làm trước các bài tập vào VBT, chú ý BT3.
4..Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Nêu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt? Nêu một ví dụ và nói rõ sắc thái biểu cảm? (4đ).
l Tác dụng: + Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác thô tục,ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ xưa.
VD: Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết cùng phu nhân sang thăm Cu Ba.( sắc thái trang trọng).
Nhận xét cách dùng từ Hán Việt trong câu sau và sửa lại cho phù hợp: (4đ).
- Công viên vừa mua về một con thú mới. Người đến xem rất đông. Các khán giả đều trầm trồ khen con thú đẹp.
lkhán giả: người xem các chương trình biểu diễn.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài gì? Những nội dung chính nào cần nắm được trong bài này?(2đ)
l Hôm nay chúng ta sẽ học bài Quan hệ từ. Cần nắm được thế nào là quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1’)
Để giúp các em có kiến thức đầy đủ về từ loại tiếng Việt, tiết này cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về quan hệ từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là quan hệ từ.(8’)
* GD KNS: Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra quan hệ từ .
ĩ GV treo bảng phụ, ghi VD SGK
Xác định quan hệ từ trong các VD đó?
à HS xác định.
ĩ GV nhận xét, chốt ý.
Các quan hệ từ đó liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
à HS trả lời.Gv nhận xét.
ĩ Có những QHT có thể kết hợp với nhau để tạo thành cặp QHT.
Nêu khái niệm của quan hệ từ?
à HS trả lời, GV chốt ý.
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* Lưu ý HS: Trong Tiếng Việt có những từ đồng âm khác nghĩa ,nên khi xác định QHT còn phải dựa vào ngữ cảnh của câu va øý nghĩa của từ (chỉ những từ có quan hệ sở hữu, so sánh…mới là QHT)
Gọi HS nêu ví dụ có sử dụng quan hệ từ- Nhận xét.
ơ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu việc sử dụng quan hệ từ. (10’)
* GD KNS: Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra quan hệ từ , tác dụng của việc sử dụng quan hệ từ.
ĩ GV treo bảng phụ ghi VD SGK.
- Yêu cầu HS thử bỏ QHT trong các câu và nhận xét ý nghĩa.
Trong các trường hợp ở VD, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ?
à HS trả lời.GV nhận xét.
* GD KNS: Sử dụng kĩ thuật động não:
- Cho HS thảo luận nhóm (4phút) câu hỏi sau:
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ: Nếu… vì… tuy… hễ… sở dĩ…
- Xác định ý nghĩa của từng cặp QHT.
Đặt câu với các quan hệ từ vừa tìm được?
l - Vì trời mưa to nên đường lầy lội.
- Tuy nhà ở xa trường nhưng Lan luôn đi học đúng giờ.
à Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.
-Lựa chọn các ý kiến có thể ứng dụng hoặc có thể
ứng dụng nhưng cần nghiên cứu thêm.
Khi nói hoặc viết có bắt buộc chúng ta phải dùng quan hệ từ không?
à HS trả lời. GV chốt ý.
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
ơ GD HS ý thức sử dụng tốt quan hệ từ.
à Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.(16’)
* GD KNS:Thực hành có hướng dẫn:
ĩ Gọi HS đọc đoạn từ “vào đêm trước ngày khai trường của con” đến “ trong lòng con … cho kịp giờ”
Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn trên?
ĩ Cho hs làm bài trong vở bài tập.
ĩ GV chép đoạn văn bảng phụ treo bảng nêu yêu cầu của bài tập.
Điền các quan hệ từ vào những chỗ trống trong đoạn văn trên?
ĩ Cho hs làm bài trong vở bài tập.
ĩ Cho hs thảo luận theo nhóm bài tập 3.
ĩ Có thể dùng hình thức trắc nghiệm: ghi dấu + vào câu đúng dấu – vào câu sai. Mỗi nhóm 2 câu.
à Cho hs làm trên giấy A4 sau đó giáo viên dán lên bảng lớp cho cả lớp theo dõi, nhận xét sửa chữa.
ĩ GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ở nhà.
ĩ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5.
Phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ sau đây: nó gầy nhưng khỏe; nó khỏe nhưng gầy.
I. Thế nào là quan hệ từ:
1. Quan hệ từ:
VD:
a. của
b. như.
c. bởi, và, nên.
d. nhưng.
2. a. Đồ chơi (của) chúng tôi
àquan hệ sở hữu.
b. Đẹp (như) hoầ quan hệ so sánh.
c. Ăn uống điều độ (và) làm việcà quan hệ đẳng lập.
- (Bởi) tôi ăn uống (nên) tôi chóng lớn lắmà quan hệ nhân quả.
d.nhưngà quan hệ đối lập.
* Ghi nhớ: SGK/97
II. Sử dụng quan hệ từ:
1. b, d, g, h àbắt buộc có quan hệ từ.
a, c, e, i à Không bắt buộc có quan hệ từ.
2. Các cặp quan hệ từ:
Nếu… thì; Vì … nên; Tuy… nhưng. Hễ… thì.
à Ghi nhớ: SGK/98
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Các quan hệ từ: vào, của, còn, như, của, trên, và, như, những, cho.
Bài 2:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi.
- … tôi ăn cớm với nó.
- nó hay nhìn tôi với vẻ mặt …
- nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi.
- tôi vui vẻ và ngỏ ý muốn gần nó
Bài 3:
Các câu đúng : b, d, g, i, k, l.
Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ:
Bài 5:
- Nó gầy nhưng khỏe: thể hiện sự an tâm của người nói, trấn an người nghe (khen).
- Nó khỏe nhưng gầy: thể hiện sự lo lắng (chê).
4.4.Tổng kết:
Thế nào là quan hệ từ ?
l Là những từ chỉ ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu.
Nêu cách sử dụng quan hệ từ ?
l Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.Bên cạnh đó có trường hợp không bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ.
. Đặt câu với các quan hệ từ sau đây:
a) nếu…..thì…
b) bởi…….nhưng…
à HS đặt câu, GV nhận xét, sửa sai.
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Học bài, học thuộc hai phần Ghi nhơ ùtrong SGK / 97, 98
- Làm hoàn chỉnh các bài tập trong BT.
-Tập phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ trong các văn bản đã học.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “ Chữa lỗi về quan hệ từ”: Trả lời câu hỏi SGK.
+ Các lỗi thường gặp về quan hệ từ..
+ Làm bài tập.
5. Phụ lục:
- Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần dạy: 7
Tiết :27,28
Ngày dạy: 7 /10/2013
LUYỆN TẬÂP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM.
1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
- Hoạt động 1: tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Giúp HS biết: Đặc điểm của thể loại biểu cảm.
- Hoạt động 3:
+ Giúp HS hiểu: Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
- Hoạt động 4:
+ Giúp HS hiểu: cách viết bài.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được : tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
- HS thực hiện thành thạo : Viết được moat bài văn biểu cảm hoàn chỉnh.
1.3. Thái độ:
- Thói quen : Giáo dục tính sáng tạo khi viết văn cho HS.
- Tính cách : Thể hiện tình cảm, cảm xúc trước sự vật.
2.Nội dung học tập:
- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm.
3.Chuẩn bị :
GV: Các đoạn văn biểu cảm..
HS: Chuẩn bị đoạn văn mở bài và kết bài..
4.. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
ĩ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
Có mấy bước làm bài văn biểu cảm? Nêu ra các bước làm văn biểu cảm? (4đ)
l Có bốn bước: Tìm hiểu đề và tìm ý., lập dàn bài, viết bài, sửa bài.
Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm, ta phải làm gì? 4đ)
-Phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc, tình cảm của mình trong các trường hợp đó.
ĩ GV nhận xét, chấm điểm.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (5 vở BT).(2đ)
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Để nắm chắc hơn về thể loại cũng như là rèn thêm kĩ năng về cách viết. Hôm nay chúng ta đi vào luyện tập làm văn biểu cảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý.(5’)
Nêu đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện?
Đề văn thuộc thể loại gì?
à HS trả lời. GV nhận xét.
Đề yêu cầu viết về điều gì?
l Bày tỏ tình cảm đối với cây dừa.
Vì sao em yêu cây dừa?
l Là cây gắn bó với KN tuổi thơ. Mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho con người.
à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập dàn bài.(
Lập dàn bài cho đề bài trên?
à HS lập dàn bài, trình bày.
ĩ GV nhận xét, sửa chữa.
ơ GD HS ý htức lập dàn ý trước khi làm bài văn.
àHoạt động 4: Hướng dẫn HS viết bài. (41’)
ĩ GV hướng dẫn HS viết bài
ĩ GV yêu cầu HS viết MB, KB
à HS thảo luận nhóm, trình bày
ĩ GV nhận xét, sửa sai
ĩ GV treo bảng phụ ghi đoạn văn mẫu phần MB, KB cho HS tham khảo.
à Hoạt động 5: Đọc và sử bài: (10’)
- Gọi một vài học sinh trình bày.
- Nhận xét – Sửa bài cho HS.
Đề bài: Cảm nghĩ về cây dừa:
I. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Thể loại: Biểu cảm.
- ND: cây dừầem yêu thích.
II. Lập dàn bài:
1. MB: Lí do em yêu thích cây dừa.
2. TB: Các điểm gợi cảm của cây dừa.
- Cây dừa trong cuộc sống con người.
- Cây dừa trong cuộc sống của em.
3. Kết bài : Nêu tình cảm, suy nghĩ của em về cây dừa ?
III. Viết bài:
1. Viết MB.
2. Viết TB.
3.Viết KB.
IV. Đọc và sửa bài:
4.4.Tổng kết:
ĩ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:ï
Đề bài: Cảm nghĩ về đêm trung thu.
Câu hỏi nào sau đây không phục vụ cho việc tìm hiểu đề văn trên?
A. Bài văn được viết theo phương thức nào?
B. Đêm trung thu đẹp như thế nào?
C. Kỉ niệm nào đáng nhớ nhất với em trong đêm trung thu?
D. Những tác phẩm văn học nào viết về đêm trung thu?
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
-Xem lại kiến thức văn biểu cảm. Cách tìm hiểu đề, tìm ý và cách trình bày bài văn theo bố cục hợp lí. Chú ý cách thể hiện tình cảm, cảm xúc .
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài viết văn số 2. Lập dàn ý cho các đề bài trong SGK – 108.
- Cách tìm hiểu đề, tìm ý và cách trình bày bài văn theo bố cục hợp lí. Chú ý cách thể hiện tình cảm, cảm xúc .
5. Phụ lục:
- Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
File đính kèm:
- TUAN 7.doc