A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu giá trị tư tưởng – nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nâm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ .
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 8 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 13/10/2012
Tiết 29 Ngày dạy: 15/10/2012
Văn bản: QUA ĐÈO NGANG
Huyện Thanh Quan
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu giá trị tư tưởng – nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nâm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ .
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình cảm yêu nước, yêu cảnh trí thiên nhiên của đất nước.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng, tích hợp địa lí, HS thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề bài
Câu 1: (3 điểm)Chép thuộc lòng bài thơ “ Sông núi nước Nam”.
Câu 2: ( 7 điểm) Viết đoạn văn ngắn từ 8 đến 15 câu có sử dụng đại từ để nêu cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ sau khi học xong văn bản “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Đáp án
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
- Hs chép đúng phần dịch thơ hoặc phiên âm bài “ Sông núi nước Nam” trong sgk ngữ văn 7 tập 1 trang 62.
- Ghi hình thức thể thơ, không sai chính tả.
2.0 điểm
1.0 điểm
Câu 2
Viết đoạn văn ngắn (từ 10 đến 15 câu) nêu cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến sau khi học xong văn bản “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
a. Yêu cầu chung:
- Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu theo quy định
- Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, có cảm xúc.
b. Yêu cầu cụ thể: Hs viết đoạn đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Tả thực chiếc bánh trôi nước: trắng, tròn, chìm, nổi để nói đến thân phận người phụ nữ, qua đó thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc với thân phận nổi chìm của họ - Cảm nhận của bản thân em: sự đồng cảm, xót thương, trân trọng vẻ đẹp và giá trị của người phụ nữ ...
* Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
1.0 điểm
6.0 điểm
3.Bài mới: Văn bản “ Bánh trôi nước” và “Sau phút chia li” giúp các em hiểu rõ vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ. Nếu như Hồ Xuân Hương là một người phụ nữ sắc sảo, cá tính, táo bạo thì Huyện Thanh Quan lại là một người phụ nữ điềm đạm, u hoài. “ Qua đèo Ngang” là một trong những bài thơ thể hiện rõ phong cách thơ của nữ sĩ Huyện Thanh Quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
HS đọc chú thích sgk.
GV: Nêu hiểu biết của em về tác giả?
HS Dựa vào chú thích để trả lời.
GV: Nêu hiểu biết về tác phẩm?
GV: Thất ngôn bát cú là gì?
GV giới thiệu thể thấy ngôn bát cú, bố cục của thể thơ thất ngôn bát cú
HS: Nhắc lại đặc điểm thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu
HS đọc lại và tìm hiểu chú thích.
GV phát vấn tìm hiểu chú thích, giới thiệu Đèo Ngang.
GV giới thiệu bố cục của thơ thất ngôn bát cú.
* HS đọc 2 câu đề:
Theo dõi phần Đề của bài thơ và cho biết: GV: Cảnh Đèo Ngang được gợi tả bằng những chi tiết nào?
HS: Tìm chi tiết trong văn bản.
GV: Giải nghĩa từ chen? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở câu này? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật?
HS: Giải nghĩa từ. Chen: lẫn vào nhau, xâm lấn nhau không ra hàng lối. Động từ chen được điệp lại 2 lần cùng với nghệ thuật miêu tả gợi cảnh tượng thiên nhiên rậm rạp, hoang sơ.
GV: Cảnh Đèo Ngang đựợc tả vào thời điểm nào?
GV: Bóng tế xà gợi một không gian, thời gian như thế nào?
GV: Em có cảm nhân chung gì về cảnh Đèo Ngang qua 2 câu thơ?
HS: Thảo luận nhóm – 4 nhóm – 4 phút
GV: Trong tưởng tượng của em hình ảnh tác giả hiện lên như thế nào giữa cảnh Đèo Ngang ấy ?
HS: Tìm trong văn bản. Nhận xét
* HS đọc 2 câu thực:
GV: Cảnh Đeò Ngang được giới thiệu tiếp như thế nào ?
GV: Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ trên?
HS: Nhận xét
GV: Nêu sức gợi cảm của từ láy lom khom , lác đác.?
GV: Chỉ ra vị trí của tác giả trong khi quan sát cảnh?
GV: Phần thực của bài thơ đã tả sự sống Đèo Ngang nhưng đó là một sự sống như thế nào ?
GV:Hai câu thực của bài thơ tả cảnh nhưng đã hé mở trạng thái tâm hồn nào của tác giả?
GV bình: Hai câu thơ ngắn gọn đã thâu tóm cảnh vật, sự sống của con người ở Đèo Ngang lẫn tâm trạng của lữ khách qua đềo ngang. Cảnh đã làm cho lòng người buồn hay đôi mắt xa xăm, u buồn đã nhuốm nét tiêu sơ, hoang tàn lên cảnh vật?Để hôm nay người đọc ám ảnh mãi một hình ảnh nhỏ nhoi, vất vả của chú tiều vào buổi chiều dưới triền núi và xa xa thấp thoáng lèo tèo vài nhà chợ…
* HS đọc 2 câu luận:
GV: Nên biện pháp nghệ thuật chủ yếu của 2 câu luận?
GV:Phân tích tác dụng.Đối thanh( bằng trắc )
TT BB BTT
BB TT TBB
GV: Nêu tác dụng của phép đối? Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được vận dụng trong 2 câu thơ...Con quốc quốc. Cái gia gia?
HS trả lời. GV bình : Đây là hai câu thơ tả tâm trạng nhớ quê nhớ nhà, nhớ nước, tâm trạng hoài cổ điển hình của nhà thơ nữ Bắc Hà. Nước và nhà, giang sơn và gia đình gắn liền với nhau thân thiết không rời trong cảm quan của người lữ thứ .
* HS đọc 2 câu kết.
HS: Theo dõi hai câu kết.
GV: Toàn cảnh Đèo ngang đựơc hiện lên như thế nào trong ấn tượng thị giác của tác giả?
GV: Nhận xét về không gian được miêu tả ở đây?
GV: Giữa không gian ấy con người lặng lẽ một mình đối mặt với nỗi cô đơn
GV: Lời thơ nào được tả nỗi cô đơn này?
GV: Mảnh tình riêng là gì? tại sao lại dùng từ mảnh?
GV: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng 2 câu luận.
HS: Nghệ thuật tương phản giữa mênh mông, trời nước thăm thẳm núi đèo với con người nhỏ bé, đơn chiếc đang ôm một mảnh tình riêng càng làm nổi bật tâm trạng cô đơn....
GV: Cụm từ " ta với ta" chỉ ai? ý nghĩa của cụm từ?
GV so sánh cụm từ "ta với ta" của Nguyễn Khuyến.
GV: Vậy " Qua Đèo Ngang" là bài thơ tả cảnh hay tả tình?
GV: Nêu ý nghĩa và nghệ thuật của bài thơ?
HS trả lời và rút ra ghi nhớ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV gợi ý: Cách biểu lộ cảm xúc của tác giả là tả cảnh ngụ tình ( mượn hình ảnh cảnh vật, tả cảnh vật qua đó bộc lộ cảm xúc, tâm sự, tâm tình của nhân vật trữ tình..)
- Chuẩn bị bài Bạn đến chơi nhà: Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, khám phá cách nói dí dỏm, tình cảm chân thành của nhà thơ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh sống ở thế kỷ XIX, quê làng Nghi Tàm nay thuộc quận Tây Hồ, Hà Nội.
- Bà là một nữ sĩ tài danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời trung đại.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Viết khi Huyện Thanh Quan đi qua Đèo Ngang vào kinh đô làm việc.
b. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, có gieo vần ở cuối câu 1,2,4,6,8 đối 3,4,5,6 có luật bằng trắc.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc-tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 4 phần
Đề : 2 câu đầu: Nêu ra vấn đề.
Thực: 2 câu tiếp: Miêu tả thực.
Luận: 2 câu tiếp: Bàn bạc, mở rộng vấn đề.
Kết: 2 câu cuối: Tổng hợp vấn đề.
b.Phân tích:
b1. Hai câu đề ( thừa đề, phá đề ).
Bước tời Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa.
- Thời gian: Bóng xế tà -> gợi buồn
- Cảnh vật: cỏ cây, đá, lá, hoa-> gợi không gian rộng lớn.
- Điệp từ chen (lẫn vào nhau, xâm lấn nhau không ra hàng lối) điệp lại 2 lần-> Thiên nhiên rậm rạp, oang sơ.
=> Cảnh Đèo Ngang vào buổi chiều tà hoang vắng, đìu hiu cùng với bước chân lẻ loi của người lữ thứ.
b2. Hai câu thực:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
- Lom khom: gợi tả hình dáng vất vả nhỏ nhoi của người tiều phu giữa rừng núi hoang vu.
- Lác đác: gợi sự ít ỏi thưa thớt của những quán chợ nghèo.
- Xuất hiện sự sống con người nhưng yếu ớt, thưa thớt.
- Dưới núi, bên sông->đứng trên đỉnh đèo nhìn bao quát cảnh vật.
Đảo ngữ, đối, từ láy tượng hình: Sự sống ở đèo Ngang: ít ỏi, thưa thớt, heo hút với nỗi buồn man mác của nhà thơ.
b3. Hai câu luận:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Nhớ nước, thương nhà-> Tính từ biểu cảm trực tiếp tâm trạng, nỗi lòng của nhà thơ.
- Quốc quốc, gia gia-> Hình ảnh ẩn dụ, mượn tiếng chim, mượn chuyện xưa để tỏ lòng người.
=>Nỗi nhớ nước thương nhà bồn chồn, đau đáu, khắc khoải không nguôi.
b4. Hai câu kết:
Dừng chân đứng lại trời non nước
Một mảnh tình riêng ta với ta.
- Cảnh Đèo Ngang: Trời, non, nước.
Không gian: rộng lớn, bao la, tĩnh lặng.
- Mảnh tình riêng(ẩn dụ từ vựng) Đó là một thế giới nội tâm của một cá nhân, cá thể con người
- Ta với ta:Điệp, đại từ, tương phản: nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi tột đỉnh, một mình cô đơn đối diện với cả một nỗi lòng cô đơn thăm thẳm. Một con người lẻ loi, một tâm hồn.
- Trời non nước><ta với ta
=> Đối: nhà thơ cô đơn, nhỏ bé, rợn ngợp trước cảnh trời, non nước bao la.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm.
b. Nội dung: Cảnh đèo Ngang và tâm trạng nhà thơ.
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung chính.
- Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của Bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ.
- Chuẩn bài Bạn đến chơi nhà
E. RÚT KINH NGHIỆM:
*****************************
Tuần 8 Ngày soạn: 13/10/2012
Tiết 30 Ngày dạy: 15/10/2012
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM.
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài.
- Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một vấn đề văn biểu cảm.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại biểu cảm.
- Các thao tác làm bài biểu cảm, cách thể hiện những cảm xúc, tình cảm.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính sáng tạo, biết tự biểu lộ cảm xúc của mình khi viết văn.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, thảo luận, thuyết trình.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: - Đề văn biểu cảm thường chứa đựng những yếu tố nào?
- Nêu các bước khi làm văn biểu cảm?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới: Lí thuyết vô cùng trừu tượng. Tiết luyện tập này sẽ cụ thể hóa lí thuyết mà các em đã học. Vì vậy cô mong tất cả các em tích cực hoạt động để có kinh nghiệm cho bản thân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV: Yêu cầu học sinh đọc kĩ hai văn bản (SGK - 100)
HS thảo luận nhóm – 4 nhóm – 5 phút và trả lời câu hỏi. Gv nhận xét bổ sung.
GV: Định hướng của văn bản gồm những ý nào?
GV: Nêu điều cần viết?
GV: Xác định phần mở bài?
- Nội dung của phần đó?
GV: Phần thân bài? Nội dung?
GV: Phần kết bài? Nội dung?
GV: Từ việc phân tích trên em hãy rút ra kết luận, tìm hiểu đề, bố cục văn bản biểu cảm?
Hs suy nghĩ và rút ra kết luận.
LUYỆN TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề
Ví dụ: Viết về cây tre.
GV: Đề bài yêu cầu em viết điều gì?
GV: Giải thích yêu cầu của đề?
GV: Giải thích tại sao em yêu loài cây đó? ( tre)?
GV gợi ý, hướng dẫn HS sắp xếp các ý
HS luyện tập viết phần mở bài, kết bài vào giấy
GV chấm, nhận xét.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV gợi ý: HS thực hành viết đoạn văn cho đề bài trên.
- Bài viết số 2: Gv gợi ý sát để Hs có sự chuẩn bị tốt khi trước khi viết bài.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm:
* Ví dụ:
Văn bản:
- Cây sấu Hà Nội - Tạ Việt Anh
- Sấu Hà Nội - Nguyễn Tuân
- Tả cây sấu để nói về tình cảm với Hà Nội.
- Tả cây sấu: hương, hoa: hình dáng, đặc điểm, tác dụng của cây sấu trong đời sống hàng ngày, tình cảm của người viết.
- Từ đầu đến mặt đường: Giới thiệu cây sấu về lá, hoa, hương: thể hiện tình cảm yêu mến cây sấu.
- Tiếp đến cổng trường: tác dụng của trái sấu.
Qua đó biểu lộ tình cảm với Hà Nội gợi nhớ quê hương với những món ăn giản dị, sự khéo léo, mến khách của người Hà Nội, những kỷ niệm đẹp thời thơ ấu.
- Kết bài: Đoạn cuối: Hình ảnh Hà Nội cùng cuối thu, gió thu gợi nhớ Hà Nội .
=> Kết luận:
- Văn bản biếu cảm đòi hỏi có định hướng rõ ràng, bố cục mạch lạc.
( trả lời câu hỏi: văn bản viết về điều gì? Để nói lên điều gì?)
- Các phần trong văn bản phải kết hợp việc miêu tả vật được tả với việc biểu hiện tình cảm voéi đối tượng được nói đến trong ẩn ý.
II. LUYỆN TẬP:
Đề bài : Loài cây em yêu.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý.:
- Viết về thái độ, tình cảm với một loài cây cụ thể.
- Yêu cầu:
Loài cây: Đối tượng miêu tả và biểu cảm.
Em: chủ thể, bày tỏ cảm xúc.
Yêu: phạm vi tình cảm thể hiện .
- Lý do: Tre là loài cây gần gũi với đời sống cin người Việt Nam.
- Tre có nhiều đặc điểm thú vị, quanh năm xanh tốt, trồng được bất kỳ ở đâu. Mọc thành bụi, thành rừng, ( đoàn kết) có nhiều công dụng....Là người Việt Nam ai cũng gắn bó với tre.
2. Lập dàn ý:
a.Mở bài: Giới thiệu chung về cây tre, nêu lý do, bày tỏ tình cảm, tren giản dị, gần gũi với mỗi người.
b.Thân bài:
- Cây tre Việt Nam bốn mùa xanh tươi, có nhiều đặc điểm gần gũi với phẩm chất người lao động Việt Nam.
- Cây tre gắn liền với tuổi thơ qua chiếc đèn ông sao, giỏ tre đựng đồ chơi, chiếc cần câu tre....
c.Kết bài:
Khẳng định lại tình cảm gắn bó với cây tre.
3. Viết bài
- HS tập viết mở bài và kết bài. GV chấm và ghi điểm.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Trình bày các bước làm văn biểu cảm
- Thực hành tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết một vài đoạn văn theo dàn ý
* Hướng dẫn bài viết số 2:
- Xem lại lí thuyết văn biểu cảm
- Chú ý một số đề trong bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”.
- Tập lập dàn ý và viết hoàn chỉnh về 1 đề biểu cảm.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 8 Ngày soạn: 14/10/2012
Tiết 31-32 Ngày dạy: 17/10/2012
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng về văn biểu cảm của học sinh. Qua đó nắm bắt khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào việc tạo lập văn bản biểu cảm.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh viết bài trên lớp 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong văn biểu cảm.
- Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
IV.CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
Đề bài : Em hãy phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
a. Yêu cầu chung:
- Kiểu văn bản: Biểu cảm
- Đối tượng biểu cảm: một loài cây
- Mục đích: Thể hiện cảm xúc của bản thân về loài cây đó.
- Nội dung: Vẻ đẹp, sự quyến rũ, ý nghĩa của loài cây mà em yêu.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đúng bố cục.
b. Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần
Dàn ý
Mở bài:
- Giới thiệu loài chung về cây(tên, ý nghĩa, miền quê, …)
- Lý do em yêu thích.
Thân bài:
- Miêu tả các đặc điểm gợi cảm của cây: rễ, thân, lá, cành, hoa,…
- Cảm nhận, cảm nghĩ, cảm tưởng của em về cây.
- Ý nghĩa của cây trong cuộc sống
- Ý nghĩa của cây đối với bản thân em
Kết bài:
- Tình cảm, cảm xúc của em đối với loài cây đó.
Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
(1.0điểm)
(1.0điểm)
(7.0điểm)
(1.0điểm)
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Tuần 9 Ngày soạn: 01/10/2011
Tiết 33 Ngày dạy: 06/10/2011 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
(Nguyễn Khuyến)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tình bạn đậm đà, thắm thiết của tác giả qua một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Biết phân tích bài thơ Nôm Đường luật.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sáng tạo trong việc vận dụng thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý, trân trọng tình bạn.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm, thảo luận, liên hệ thực tế.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: 7a2.................................................. 7a3................................................
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Qua Đèo Ngang?
- Phân tích bức tranh Đèo Ngang và tâm trạng nhà thơ Huyện Thanh Quan?
3.Bài mới: Nguyễn Khuyến được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh nông thôn Việt Nam. Nhiều cảnh vật làng quê được ông đưa vào thơ một cách sinh động. Cũng có lúc nhà thơ viết về tình bạn. Để biết rõ trong quan hệ bạn bè Nguyễn Khuyến là người như thế nào? Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài thơ “ Bạn đến chới nhà”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV:Phần giới thiệu chung cho em biết gì về tác giả Tam nguyên Yên đổ là gì?
HS: dựa vào chú thích để trả lời
HS: xem chân dung nhà thơ. GV Giới thiệu thêm về đề tài và phong cách thơ Nguyễn Khuyến.
GV:Nêu hiểu biết về tác phẩm? Thể thơ
HS: dựa vào chú thích để trả lời
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV nêu yêu cầu đọc: giọng vui, hóm hỉnh, ngắt nhịp đúng. GV: đọc mẫu/2 HS đọc lại/GV nhận xét cách đọc.
GV: Có thể chia bố cục bài thơ như thế nào để phân tích?
HS: thảo luận: trình bày...
GV: Kết luận và bổ sung/mở rộng:
GV giảng: Thực ra đây không phải là kết cấu phổ biến của Đường luật: (bố cục phổ biến: Đề, thực, luận, kết). ở đây do chủ ý tác giả muốn bộc lộ tình cảm nên cấu trúc có sự phát triển cho phù hợp. Đó cũng chính là sự sáng tạo của các nhà thơ.
GV:Em hiểu rốn là gì? HS: Tìm chi tiết trong văn bản
* HS đọc câu thơ 1.
GV: Trong thông báo bạn đến chơi nhà có những yếu tố nào đáng chú ý?
GV:Cách xưng hô có ý nghĩa gì?
GV:Em có nhận xét gì về quan hệ bạn bè của tác giả?
GV: Em hình dung tâm trạng của chủ nhân khi có bạn đến chơi nhà.?
*HS đọc 6 câu tiếp:
GV: Tác giả trình bày hoàn cảnh tiếp khách qua những chi tiết nào?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV:Qua lời phân bua của tác giả em hình dung như thế nào về hoàn cảnh tiếp khách của tác giả?
GV: Nếu hiểu đây là hoàn cảnh thật thì em hiểu chủ nhân là người như thế nào? Tình cảm của ông với bạn ra sao?
HS: suy nghĩ và trả lời. Có thể hiểu theo cả 2 cách: Chủ nhân là người thật thà, chất phác. Tình cảm với bạn chân thật, không khách sáo.
- Nghèo khó. Hóm hỉnh, hài hước, yêu đời. Quý bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác
- Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật chất, là người tin ở sự cao cả của tình bạn.
GV:Em hiểu tình bạn cuả tác giả và bạn ra sao?
* HS đọc câu thơ cuối
GV: Hai từ ta được liên kết bằng từ nào? Loại từ đó gọi là gì?
HS: - từ với: quan hệ từ
GV: Em hiểu ta với ta là ai? Trong hoàn cảnh gặp gỡ bạn bè ở đây, " ta với ta" có ý nghĩa gì?
HS: - ta: chủ nhân ( tác giả ) - Ta: khách ( bạn )
GV: Đặt trong quan hệ với văn bản câu cuối có ý nghĩa gì?
GV: Theo em cụm từ " ta với ta" ở đây có gì khác với cụm từ " ta với ta" trong văn bản" Qua Đèo Ngang"?
HS thảo luận nhóm – 4 nhóm - 4 phút
ta với ta
+ Qua Đèo Ngang: là một từ, chỉ sự hòa hợp trong một nội tâm buồn
+ Bạn đến chơi nhà là hai từ đồng âm chỉ sự hòa hợp của 2 con người trong một tình bạn chan hòa...
HS rút ra ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Bài thơ nói về tình bạn của Nguyễn Khuyến và Dương Khuê -> Khóc Dương Khuê. Ngoài ra trong văn học Trung Quốc có một tình bạn nổi tiếng giữa Bá Nha và Tử Kỳ
- Chuẩn bị bài : Đọc, tìm hiểu nghĩa từ Hán Việt, cảm nhận vẻ đẹp ánh trăng và tâm hồn nhà thơ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), lúc nhỏ có tên là Thắng, là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam
- Quê: thôn Vị Hạ xã Yên Đổ, nay thuộc Trung Lương, Bình Lục Hà Nam...
- Ông từng đỗ đầu 3 kỳ thi nên được gọi là Tam Nguyên Yên đổ.
2. Tác phẩm:
- Viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật, hiệp vần cuối câu 1,2,4,6,8.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần.
- Câu 1: Niềm vui bạn đến chơi nhà.
- 6 câu tiếp: Việc tiếp đãi bạn.
- Câu cuối: Khẳng định về một tình bạn thắm thiết.
b.Phân tích:
b1. Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà:
Đã bấy lâu nay bác tới nhà
Cách xưng hô, thân mật, gần gũi tôn trọng bạn bè.
Tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu
Quan hệ bạn bè bền chặt, thân thiết thủy chung. Tác giả hồ hởi, vui vẻ, thỏa lòng mong đợi.
b2. Việc tiếp đãi bạn:(6 câu tiếp )
- Trẻ: đi vắng, chợ: xa
- Ao: sâu, nước cả cá: không bắt được
- Vườn: rộng, rào thưa gà: không bắt được
- Cải: chửa ra cây, cà: mới nụ
- Bầu: vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Chưa được thu hoạch.
- Trầu: không có.
-> Tác giả có đầy đủ những điều kiện vật chất để tiếp khách nhưng tất cả đều tiềm ẩn ở thế khả năng, còn hiện thời thì chẳng có gì.
=> Các điều kiện được trình bày theo thứ tự tăng dần: Tình bạn của họ sâu sắc, trong sáng vì nó được xây cất trên các nhu cầu tinh thần )
b4. Cảm nghĩ về tình bạn:
- ta với ta: không còn quan hệ tách rời ở đó chỉ còn sự gắn bó hòa hợp
=> Đối lập giữa nhiều cái không(về vật chất ) là cái có (về tình bạn) cái có chỉ là một, là duy nhất nhưng là cái quyết định giá trị của toàn bài thơ. Bài thơ thể hiện niềm hân hoan tin tưởng ở tình bạn cao quý, thiêng liêng.
3. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà và cuối cùng òa ra niềm vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ thể loại điêu luyện.
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và của các tác giả khác.
- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của thơ.
- Soạn bài « Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh »
E. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Giao an Van 7 Tuan 8.doc