A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên
- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gởi gắm nơi những người lao động bình thường.
- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.
B . Chuẩn bị
- Học sinh :
- Giáo viên :
C . Tiến trình lên lớp
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn : 17-10-10
Tiết 41 Ngày dạy :
LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
( Trích Lục Vân Tiên ) Nguyễn Đình Chiểu
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên
- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gởi gắm nơi những người lao động bình thường.
- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.
B . Chuẩn bị
- Học sinh :
- Giáo viên :
C . Tiến trình lên lớp
I . Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
- Qua văn bản “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, em hãy trình bày phẩm chất tốt đẹp củ Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga ?
III. Bài mới
1.Khởi động
Đang bơ vơ nơi đất khách quê người, tiền hết, mù loà thì Vân Tiên gặp Trịnh Hâm - một trong những người bạn mới quen ở kinh thành cũng đỗ cử nhân và đang trên đường về, Vân Tiên có lời nhờ giúp đỡ. Trịnh nhận lời nhưng lại lừa đưa tiểu đồng của Vân Tiên vào rừng trói lại, rồi đưa chàng lên thuyền với lời hứa sẽ đưa chàng về đến tận Đông Thành. Nhưng đến đêm khuya thì Hâm mới ra tay.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tiếp cận văn bản
Yêu cầu HS xem xét vị trí đoạn trích
?) Hãy giới thiệu vị trí đoạn trích ?
- Tổ chức đọc văn bản : giọng kể chuyện phù hợp, giọng tái hiện lời nói của Vân Tiên, đặc biệt là lời nói của ông chài.
- Yêu cầu xem xét các từ khó
- Kiểm tra việc hiểu nghĩa các từ khó
?) Văn bản này có những nội dung chính nào ? Hãy chỉ ra các phần văn bản tương ứng với nội dung đó?
+ Tám câu đầu : Lục Vân Tiên gặp nạn
+ Còn lại : Lục Vân Tiên được cứu
?) Liên quan đến mỗi nội dung có nhân vật nào?
+ Lục Vân Tiên gặp nạn : Trịnh Hâm
+ Lục Vân Tiên được cứu : Vợ chồng lão Ngư
?) Theo em, họ đại diện cho những tính cách nào?
Thiện - ác
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung
Bước 1
?) Hãy nêu những âm mưu, tội ác của Trịnh Hâm? - Lừa tiểu đồng vào rừng, trói lại, bỏ mặc.
- Lừa Vân Tiên xuống thuyền ; Đến giữa dòng, xô Vân Tiên xuống.
- Kêu trời để che dấu tội ác.
?) Em có nhận xét gì về các thủ đoạn giết người trên?
- Vờ nhân từ, lén lút thực hiện, có tính toán kĩ lưỡng để xoá tội.
?) Theo em, động cơ nào khiến Trịnh Hâm hành động dã man như vậy ?
Vân Tiên giỏi giang hơn hắn, chỉ vì trong cuộc thi thơ phú hắn đã kém tài Vân Tiên.
Þ Tội ác đã bắt nguồn từ tính đố kị, ghen ghét tài năng của kẻ khác, không muốn người khác hơn mình.
?) Em hãy phân tích tâm địa độc ác qua hành động giết bạn của Trịnh Hâm ?
+ Sợ Vân Tiên hơn mình, song Tiên đã bị mù mà Hâm vẫn giết : sự độc ác đã ngấm vào bản chất hắn.
+ Hành động bất nhân : đang tâm hãm hại một người tật nguyền, đang cơn hoạn nạn không nơi nương tựa, không hề cắn rứt lương tâm.
+ Hành động bất nghĩa : hắn và Vân Tiên từng là bạn bè, từng trà rượu thơ phú với nhau, hắn cũng đã từng hứa hẹn giúp Tiên.
+ Âm mưu toan tính : thời gian gây tội ác là lúc đêm khuya, mọi người đã ngủ, khó phát hiện ; không gian sông nước mênh mông, người bị hại lại mù không thể thoát chết ; đến giữa dòng mới đẩy xuống để không thể cứu vãn ; khi không thể cứu mới la lối om sòm, bịa đặt để che dấu.
?) Nhờ đâu mà chỉ có 8 câu thơ mà tác giả đã kể đầy đủ về một tội ác tày trời và lột tả tâm địa một kẻ bất nhân, bất nghĩa ?
Khéo sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành động nhanh gọn
® Và lời thơ vẫn giữ được vẻ mộc mạc, giản dị vốn có của tác phẩm.
Chốt : Nhân vật Trịnh Hâm là hiện thân của cái ác. Lòng đố kị, ghen ghét là nguyên nhân của tội ác khôn lường.
?) Nhân vật Trịnh Hâm gợi cho em nghĩ đến nhân vật nào trong truyện dân gian ? (Lý Thông) - Với kiểu nhân vật này, em có ấn tượng gì ?
Chuyển vào phần 2
Bước 2
?) Trước khi được Ngư ông cứu, Vân Tiên được thế lực nào giúp đỡ ? Ý nghĩa ?
Cá sấu giúp : “Giao long dìu đỡ vào trong bãi rày”
Þ Ý tác giả muốn nói : Vân Tiên là người hiền đức mà bị hãm hại thì đến ngay loài cầm thú cũng giúp đỡ ® chi tiết hoang đường để tiếp tục phát triển mạch truyện; tăng tính li kì, hấp dẫn; thể hiện quan niệm thiện - ác của tác giả theo quan niệm dân gian.
?) Gia đình ông chài cứu Vân Tiên thế nào ?
Vớt ngay lên bờ, “Hối con vầy lửa một giờ / Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày”
?) Có gì đáng nói trong hành động cứu chữa Vân Tiên của gia đình Ngư ông ?
Khẩn trương, không tính toán : “ngay” ; Tích cực, không nề hà, tận tình : “hối”, ”một giờ”, ”ông hơ” .....
?) Thấy người bị nạn cứu ngay, không nề hà, không cần báo đáp đã thể hiện phẩm chất gì của người lao động ?
Coi trọng tính mạng con người, sẵn sàng cứu người hoạn nạn Þ nhân ái, bao dung, hào hiệp.
?) Vân Tiên còn được cưu mang như thế nào ? Thể hiện qua lời nói nào ?
Ngư ông cưu mang Vân Tiên : “Ngư rằng : người ở cùng ta / Hôm mai hẩm hút với già cho vui”
?) Em cảm nhận điều tốt nào ở Ngư ông ?
Trọng nhân nghĩa, không vụ lợi
?) Ở điểm này Lục Vân Tiên và Ngư ông có giống nhau không? Vì sao ? Còn Vân Tiên thì giống với nghĩa cử của ai ? (Kiều Nguyệt Nga)
® Con người hướng thiện gặp nhau ở những điểm tốt.
GV : Để cố ý thuyết phục Vân Tiên, Ngư ông đã hoá chàng bằng cách gợi lên cảnh vui thú cuộc sống chài lưới.
?) Phần văn bản nào diễn tả nội dung này ?
“ Rày doi mai vịnh ...... Hàn Giang “
?) Bức tranh lao động, cuộc sống lao động của lão Ngư có những nét nào sinh động ?
- Cảnh thanh cao, phóng khoáng : doi, vịnh, gió, trăng, thuyền ...
- Con người hoà hợp : hứng gió, chơi trăng, thung dung, vui say, tắm mưa chải gió.
?) Điều đó cho thấy cuộc sống của lão Ngư thế nào?
Cuộc sống tự do, nhàn tản, thanh sạch, chan hoà với thiên nhiên.
Þ Lới nói của Ngư ông về cuộc sống của mình cũng là tiếng lòng của Nguyễn Đình Chiểu về khát vọng đến một cuộc sống đẹp, về một lối sống đáng mơ ước cho con người. Là lối sống ngoài vòng danh lợi ô trọc, một cuộc sống tự do, phóng khoáng giữa thiên nhiên, hoà nhập, bầu bạn với thiên nhiên. Cuộc sống đầy ắp niềm vui đó làm cho con người có thể là chủ mình, có thể ứng phó với mọi tình thế. Cuộc sống ấy hoàn toàn xa lạ với những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh trục lợi, sẵn sàng chà đạp lên nhân nghĩa, đạo đức.
Chốt : Lão Ngư là hiện thân của cái thiện.
Hoạt động 3 : Tổng kết, rút ra ghi nhớ.
?) Quan điểm mà Nguyễn Đình Chiểu gởi gắm qua văn bản này ?
Phê phán tội ác ; Niềm tin về cái thiện, về con người lao động bình thường ; Niềm khao khát về một cuộc sống đẹp, chan hoà và vui thú cùng thiên nhiên.
?) Chọn những câu mà em cho là hay nhất và trình bày cảm nhận của em về cảm xúc của tác giả, về ngôn ngữ miêu tả ?
GV : hướng vào các câu thơ cuối : Đây là đoạn thơ hay của tác phẩm : ý tứ phong khoáng mà sâu xa, lời lẽ thanh thoát uyển chuyển, hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm ® tác giả nhập thân vào nhân vật để nói lên khát vọng của mình.
- Rút ra ghi nhớ
Xem xét phần chú thích đầu / SGK 120
Trình bày
Đọc văn bản, nhận xét cách đọc
Tìm hiểu nghĩa các từ khó
Trả lời độc lập
Thao dõi 8 câu đầu
Trả lời độc lập
Thảo luận, trình bày
Suy nghĩ, tìm ra giá trị nghệ thuật tự sự
Trả lời độc lập
Tự bộc lộ
Theo dõi phần sau
Trả lời độc lập
Trả lời độc lập
Liên hệ bài trước
Trả lời độc lập
Trả lời độc lập
Tự bộc lộ
Đọc và khắc sâu ghi nhớ
I . Đọc – Tìm hiểu chung
1. Vị trí đoạn trích :
SGK / 120
2 . Bố cục văn bản :
2 phần
II . Tìm hiểu văn bản
1 . Nhân vật Trịnh Hâm
Động cơ gây tội ác
Âm mưu tội ác
Hành động tôi ác
- Hiện thân của cái ác : giết người vì lòng đố kị, ghen ghét.
2 . Nhân vật lão Ngư
Hành động cứu người
Hành động cưu mang
Tấm lòng vị nghĩa
Đại diện cho cái thiện:
Nhân ái, bao dung, hào hiệp.
Có cuộc sống đẹp, chan hoà, thanh cao cùng thiên nhiên
III . Tổng kết
Ghi nhớ : SGK / 121
IV. Củng cố :
GV dẫn lời Xuân Diệu : “Cái ưu ái đối với người lao động, sự kính mến họ là một đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu”
V. Hướng dẫn học tập :
- Học thuộc lòng đoạn thơ
- Nắm vững nội dung đã tìm hiểu
- Chuẩn bị thật kĩ cho tiết “Chương trình địa phương” (theo phần I / SGK, 122) - Chuẩn bị theo nhóm (đã hướng dẫn từ cuối tuần 6)
- Ôn tập văn học Trung đại : soạn theo SGK / 134 để kiểm tra 1 tiết vào tiết 48
Tuần 9 Ngày soạn : 17-10-10
Tiết 42 Ngày dạy :
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên núi rừng, sản vật và con người đất Quảng; những cánh rừng loong boong sai quả; những chiến sĩ dũng cảm, nhân hậu.
- Cảm nhận được chất Quảng Nam của truyện qua từ ngữ, hình ảnh và hiện thực được phản ánh; nhận rađược nghệ thuật kể chuyện và miêu tả sinh động của tác giả.
B . Chuẩn bị
- Học sinh : Phô tô tài liệu và soạn bài
- Giáo viên : Bài soạn, tài liệu.
C . Tiến trình lên lớp
I . Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc văn bản Lục Vân Tiên gặp nạn
- Tác giả muốn nói gì qua nhân vật Trịnh Hâm ?
- Gia đình Ngư ông có những phẩm chất nào đáng quý ?
- Tác giả đã bộc lộ điều gì qua phong cảnh thiên nhiên mà Ngư ông đã gợi lên ở cuối VB?
III. Bài mới
1.Khởi động: Thu Bồn là nhà thơ Quảng Nam trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, ngoài thơ, ông còn có nhỡng truyện ngắn khá hay viết về thiên nhiên và con người xứ Quảng .
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Đọcvà tìm hiểu chung
Hãy trình bày những nét chính về nhà thơ Thu Bồn?
Gọi HS đọc văn bản
Cánh rừng loòng boong được tác giả miêu tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
Qua cách miêu tả đó,em hiểu gì về tình cảm của tác giả đối với những cánh rừng loòng boong nói riêng cũng như quê hương Quảng Nam nói chung?
Tìm những chi tiết có liên quan đến nhân vật Thận.
Chi tiết nào làm em xúc động nhất?
Vì sao?
Qua những chi tiết ấy, em hiểu gì về nhân vật Thận?
Tìm các từ ngữ địa phương đậm chât Quảng Nam trong văn bản?
HS trả lời
Nhận xét, bổ sung
HS đọc
HS trình bày các từ ngữ địa phương có trong văn bản.
HS trình bày
HS trình bày và bổ sung
HS chỉ ra các chi tiết
HS trao đổi để trả lời
HS tìm và nêu nhận xét
I . Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả- Tác phẩm
( Xem TL )
2. Đọc-Tìm hiểu chú thích.( Xem TL )
II . Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh rừng loòng boong
- Các phép so sánh, nhân hoá cùng các từ ngữ đặc tả đã tạo nên một cảnh vật lung linh, sinh động
- Sự gắn bó thân thiết giữa con người và thiên nhiên, giữa quá khứ và hiện tại
Tình yêu quê hương đằm thắm, thiết tha
2. Hình ảnh nhân vật Thận
- Thận sống một mình trong rừng sâu, nuôi con vẹt làm bạn. Chấp nhận sự cô độc để hoàn thành nhiệm vụ.
- Sống đầy tình nghĩa không vụ lợi
3. Nghệ thuật
- Sử dụng từ ngỡ địa phương Quảng Nam tao nên sắc thái độc đáo cho câu chuỵện
IV. Củng cố :
V.Hướng dẫn học tập :
- Chuẩn bị cho 2 tiết Tổng kết từ vựng
+ Xem lại SGK Ngữ văn 6, 7, 8
+ Tìm hiểu các khái niệm về từ, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa, hiện tượng đồng âm, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng.
Tuần 9 Ngày soạn : 17-10-10
Tiết 43 Ngày dạy :
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Hệ thống hoá những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 .
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp,đọc-hiểu và tạo lập văn bản.
B . Chuẩn bị
- Học sinh : hệ thống các khái niệm từ vựng cũ đã học từ lớp 6
- Giáo viên : hệ thống bảng phụ
C . Tiến trình lên lớp
I . Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
III. Bài mới
1.Khởi động
Bài học này khác với những bài học trước, nó sẽ giúp các em có dịp củng cố lại những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Mục đích là giúp các em ghi nhớ những kiến thức đã học đồng thời biết sử dụng những kiến thức đó trong giao tiếp, đặc biệt là trong việc tiếp nhaanj, phân tích văn bản.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập về khái niệm từ đơn, từ phức
GV lần lượt nêu các câu hỏi
?) Thế nào là từ đơn ? Hãy cho ví dụ ?
?) Thế nào là từ phức ? Hãy cho ví dụ ?
?) Từ phức gồm những loại từ nào ?
?) Thế nào là từ ghép ? Hãy cho ví dụ ?
?) Thế nào là từ láy ? Hãy cho ví dụ ?
Yêu cầu thực hiện câu 2, SGK / 122
Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Lưu ý : Những từ ghép trên có các yếu tố cấu tạo giông nhau một phần về vỏ ngữ âm nhưng chúng là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau. Sự giống nhau về ngữ âm ở đây có tính chất ngẫu nhiên.
Yêu cầu thực hiện câu 2 / I , SGK / 123
Từ láy giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
Từ láy tăng nghĩa : nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt
Hoạt động 2 : Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ
?) Thế nào là thành ngữ ?
Là từ cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
?) Nghĩa của thành ngữ biểu hiện ntn ?
Nghĩa có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng chủ yếu là thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
?) Hãy cho ví dụ về thành ngữ ?
Yêu cầu HS phân biệt giữa thành ngữ và tục ngữ, kết hợp với giải nghĩa chúng.
a .Thành ngữ
(b) Đánh trống bỏ dùi : làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
(d) Được voi đòi tiên : lòng tham vô đáy, có cái này lại đòi cái kia.
(e) Nước mắt cá sấu : hành động giả dối, được che đậy một cách tinh vi, rất dễ lừa những người nhẹ dạ cả tin.
b. Tục ngữ
(a) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng : hoàn cảnh sống, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành và phát triển nhân cách con người.
(c) Chó treo mèo đậy : muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến, tuỳ đối tượng mà có cách hành xử đúng.
Lưu ý : có người xếp câu (c) vào thành ngữ , ngoài ra nó còn được hiểu theo nghĩa đen : “Chó phải treo, mèo phải đậy” nếu muốn giữ gìn thức ăn.
Yêu cầu HS tìm thành ngữ chỉ động vật, chỉ thực vật và giải thích nghĩa và đặt câu
Thành ngữ chỉ động vật : đầu voi đuôi chuột, thả hổ về rừng, miệng hùm gan sứa, kiến bò chảo nóng, mỡ để miệng mèo, ăn ốc nói mò, như vịt nghe sấm ......
Thành ngữ chỉ thực vật : bãi bể nương dâu, bèo dạt mây trôi, cắn rơm cắn cỏ, cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, cưỡi ngựa xem hoa, dây cà ra dây muống, lá rụng về cội, cành vàng lá ngọc, giậu đổ bìm leo
GV đánh giá, bổ sung hoặc sửa chữa
Yêu cầu HS tìm kiếm thành ngữ
“bảy nổi ba chìm” (Bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương)
“Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu” (Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Hoạt động 3 : Ôn tập khái niệm nghĩa của từ
?) Thế nào là nghĩa của từ ?
Yêu cầu HS cho ví dụ về từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ ......
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 2
+ Chọn cách (a)
+ Không chọn cách (b) vì nghĩa của từ “mẹ” chỉ khác nghĩa của từ “bố” ở phần nghĩa “người phụ nữ”.
+ Không chọn cách (c) vì nghĩa của từ “mẹ” trong 2 câu có thay đổi.
“Mẹ em rất hiền ” là nghĩa gốc, “Thất bại là mẹ thành công” là nghĩa chuyển.
+ Không chọn cách (d) vì nghĩa của từ “mẹ” và “bà” có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 3
+ Chọn cách hiểu (b) vì cách hiểu (a) không hợp lí, nó vi phạm nguyên tắc khi giải thích nghĩa của từ : không dùng ngữ danh từ để định nghĩa tính từ.
+ Cách giải thích (b) là đúng. Đây là cách giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Hoạt động 4 : Ôn tập khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
?) Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là nghĩa chuyển ?
?) Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 2
?) Trong 2 câu thơ, từ “hoa” trong ”thềm hoa”, ”lệ hoa” được dùng theo nghĩa nào ?
Nghĩa chuyển
?) Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không ? Vì sao?
Đây chỉ là hiện tượng chuyển nghĩa lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
Dựa vào kiến thức đã học trả lời khái niệm và cho ví dụ
Thực hiện theo yêu cầu
Thực hiện theo yêu cầu
Trả lời và cho ví dụ
Thực hiện phân loại và giải thích nghĩa
Thực hiện theo yêu cầu (thực hiện bằng hình thức thi theo nhóm)
Thực hiện bằng hình thức thi theo nhóm
Trả lời
Thực hiện theo yêu cầu
Theo dõi, xem xét, trình bày
Trình bày
Đọc hai câu thơ
Trả lời
I . Từ đơn và từ phức
1. Từ đơn : từ chỉ có một tiếng
2. Từ phức : từ hai hay nhiều tiếng.
Có hai loại : từ ghép và từ láy.
2. Phân biệt giữa thành ngữ và tục ngữ
3. Tìm thành ngữ chỉ động vật, chỉ thực vật, giải nghĩa và đặt câu
4. Tìm thành ngữ ttrong văn chương
III . Nghĩa của từ
1. Khái niệm
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
IV. Củng cố : HS củng cố theo 4 nội dung ôn tập
V. Hướng dẫn học tập : - Xem phần bài tổng kết tiếp theo : từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng.
Tuần 9 Ngày soạn : 17-10-10
Tiết 44 Ngày dạy :
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo)
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng)
B . Chuẩn bị
- Học sinh :
- Giáo viên : Hệ thống bảng phụ
C . Tiến trình lên lớp
I . Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập ở tiết trước.
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới
Trong giờ học này, chúng ta tiếp tục dành thời gian ôn tập các điểm kiến thức còn lại để có thể hoàn thiện việc hệ thông tất cả các kiến thức chính về tiếng Việt đã học trong chương trình.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm từ đồng âm, phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm.
?) Thế nào là từ đồng âm ?
Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau hoàn toàn.
?) Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
?) Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa như thế nào ?
+ Hiện tượng đồng âm : xảy ra trong các từ khác nhau, có nghĩa khác xa nhau nhưng vỏ ngữ âm giống nhau.
+ Hiện tượng nhiều nghĩa : xảy ra trong một từ, trong các nghĩa của từ nhiều nghĩa thhif có một nghĩa gốc.
Thực hiện bài tập / SGK, 124
?) Trong hai trường hợp (a), (b), trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng âm? Vì sao ?
(a) : hiện tượng từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kết quả chuyển nghĩa cảu từ “lá” trong “lá xa cành”.
(b) : Có hiện tượng đồng âm vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa của từ “đường” trong “đường ra trận” không có một mối liên hệ nào với nghĩa của từ “đường” trong “ngọt như đường”. Hoàn toàn không có cơ sở để cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa kia.
Hoạt động 2 : Ôn tập về từ đồng nghĩa
?) Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
GV lưu ý HS : một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Thực hiện bài tập 2 / SGK
GV treo bảng phụ, HS chọn câu trả lời đúng, giải thích lí dnhao
(a): Sai ® đồng nghĩa là hiện tượng phổ biến của ngôn ngữ nhân loại, không có ngôn ngữ nào trên thế giới lại không có hiện tượng đồng nghĩa.
(b) : Sai ® đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều hơn ba từ.
(c) : Sai ® không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau
(d) : Đúng ® các từ đông nghĩa song về sắc thái ý nghĩa của chúng không phải lúc nào cũng giống nhau.
Thực hiện bài tập 3 / SGK
?) Từ “xuân” đã thay thế cho từ nào ? Vì sao có thể thay thế được như vậy ? Việc thay từ có tác dụng diễn đạt thế nào ?
“xuân” : chỉ một mùa trong năm, khoảng thời gian tương ứng với một tuổi. Đây là trường hợp lấy bộ phận thay cho toàn thể (hoán dụ).
“xuân” thể hiện tinh thần lạc quan của Bác. Và ngoài ra, dùng từ này còn là để tránh lặp với từ “tuổi tác”.
Hoạt động 3 : Ôn tập tà trái nghĩa
?) Thế nào là từ trái nghĩa ?
GV lưu ý :
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp tà trái nghĩa khác nhau.
VD : lành - rách ; lành - dữ ; (chén) lành - (chén) mẻ
+ Khi nói một từ nào đó là trái nghĩa thì ta phải đặt nó trong quan hệ với một từ nào khác, không có bất kì từ nào bản thân nó là trái nghĩa.
Bài tập 2
?) Chỉ ra các cặp từ có quan hệ trái nghĩa ?
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp.
Còn những cặp từ : ông - bà, voi - chuột, chó - mèo là những cặp từ trái nghĩa ngữ dụng, có tính chất lâm thời xuất hiện trong các tục ngữ, thành ngữ.
Bài tập 3
Lưu ý :
+ Nhóm 1 : gọi là từ trái nghĩa tuyệt đối, biểu thị hai khái niệm đối lập nhau, loại trừ nhau, khẳng định cái này nghĩa là phủ định cái kia, thường không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ như “rất”, ”hơi”, ”lắm”, ”quá”.
+ Nhóm 2 : gọi là từ trái nghĩa tương đối biểu thị hai khái niệm có tính không phủ định nhau, khẳng định cái này không có nghĩa phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ như “rất”, ”hơi”, ”lắm”, ”quá”.
Hoạt động 4 : Ôn tập khái niệm cáp độ khái quát nghĩa của từ
?) Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ?
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của một từ khác.
+ Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác.
+ Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác.
+ Một từ có nghĩa rộng đối với những từ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với những từ khác.
Yêu cầu thực hiện câu 2 / 126
Từ (cấu tạo từ tiếng Việt)
Từ đơn
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Láy toàn bộ
Láy bộ phận
Ghép đẳng lập
Ghép chính phụ
Hoạt động 5 : Ôn tập về trường từ vựng
?) Thế nào là trường từ vựng ?
Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
?) Hãy tìm trương từ vựng của từ “chân” ?
Hoạt động của chân : đi, đá, chạy, nhảy, ......
Bộ phận của chân : ngón, bàn, bắp, ......
Hình dáng : thon, dài, ngắn, ......
Thực hiện bài tập
?) Có 2 từ cùng nằm trong một trường từ vựng đó là những từ nào ?
Tắm, bể ® là trường từ vựng “nước” nói chung.
?) Sự độc đáo trong việc thể hiện hai từ này ?
Câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
Trả lời độc lập trên cơ sở chuẩn bị ở nhà
Thực hiện độc lập
Trả lời
Thực hiện độc lập
Trả lời
Thực hiện và trái nghĩa
Thực hiện theo yêu cầu
Trả lời
Xem sơ đồ và điền vào.
Trả lời
Thực hiện theo yêu cầu
V. Từ đồng âm
1 . Khái niệm
2 . Phân biệt với hiện tượng nhiều nghĩa
3 .Bài tập
(a) hiện tượng nhiều nghĩa
(b) hiện tượng đồng âm
VI . Từ đồng nghĩa
2 . Bài tập
2.1
Chọn cách hiểu (d)
2.2
Xuân là một mùa trong năm, khoảng thơi gian tương ứng với một tuổi nên tác giả đã thay thế từ “tuổi” bằng từ “xuân”, dùng như vậy để tránh lặp từ.
VII . Từ trái nghĩa
1 . Khái niệm
2 . Bài tập
2.1 Các cặp từ trái nghĩa :
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp.
2.2
+ Nhóm 1 : chẵn lẻ, chiến tranh hoà bình.
+ Nhóm 2 : yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo.
VIII . Cấp độ khái quát nghĩa của từ.
1 . Khái niệm
2. Bài tập
IX . Trường từ vựng
1 . Khái niệm
2 . Bài tập
IV. Củng cố :
HS củng cố kiến thức ôn tập theo mục
V. Hướng dẫn học tập :
- Nắm vững nội dung ôn tập trong hai tiết.
- Chuẩn bị bài Đồng chí
Tuần 9 Ngày soạn : 17-10-10
Tiết 45 Ngày dạy :
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Năm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả ; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài loại này.
- Rèn luyện kĩ năng, tìm hiểu đề, lập dàn y và diễn đạt.
B . Chuẩn bị
- Học sinh :
- Giáo viên : chấm bài của học sinh
C . Tiến trình lên lớp
I . Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới
Tiết trả bài hôm nay sẽ giúp các em kiểm tra lại kiến thức, kĩ năng làm văn tự sự kết hợp với miêu tả của mình. Các em phải biết sửa chữa nếu sai, biết học tập và phát huy cái hay trong từng bài làm.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt
File đính kèm:
- tuan 9.doc