Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 - Trường THCS Thạnh Đông

1. Mục tiêu:

 1.1. Kiến thức:

 - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.

 - Hoạt động 2:

 + HS biết: Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ.

 + HS hiểu: Ý nghĩa của quan hệ từ, cách sửa lỗi.

- Hoạt động 3:

+ Học sinh hiểu : cch lm bi tập

 1.2. Kĩ năng:

 - HS thực hiện được: Sử dụng quan hệphù hợp với ngữ cảnh. Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.

- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng quan hệphù hợp với ngữ cảnh

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Tiết :33 Ngày dạy: /10/2013 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ. 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập. - Hoạt động 2: + HS biết: Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. + HS hiểu: Ý nghĩa của quan hệ từ, cách sửa lỗi. - Hoạt động 3: + Học sinh hiểu : cách làm bài tập 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được : Sử dụng quan hệphù hợp với ngữ cảnh. Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. - HS thực hiện thành thạo : Sử dụng quan hệphù hợp với ngữ cảnh. 1.3. Thái độ: - Thói quen : Ý thức sử dụng đúng từ loại Tiếng Việt. - Tính cách : Cẩn thận khi dùng từ, viết câu. - Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ. 2.Nội dung học tập: - Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi. 3. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi ví dụ. HS: Tìm hiểu kĩ mục I, làm bài tập trong vở bài tập. 4. Các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Thế nào là quan hệ từ? Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ: Tuy – nhưng? (5đ) Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa các câu với nhau. Vd: Tuy sức bạn ấy yếu, nhưng bạn ấy luôn tham gia các buổi lao động cùng chúng tôi.  Quan hệ từ dùng trong câu sau đúng hay sai?(3đ) Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người. àCâu hỏi kiểm tra bài mới:  Những nội dung nào cần nắm được trong tiết học này? (2đ) l Hôm nay chúng ta học bài “Chữa lỗi về quan hệ từ.”. Cần nắm được các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 4.3 Tiến trình bài học: Hoat động của GV và HS Nội dung bài học. à Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1’) Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về quan hệ từ. Tiết này chúng ta sẽ đi vào chữa lỗi về quan hệ từ. àHoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan hệ từ. (17’) à GV gọi HS đọc VD trong SGK.  Hai câu ở VD thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng? ĩ HS trả lời.GV nhận xét. à GV gọi HS đọc VD trong SGK.  Các quan hệ từ và, để trong 2 VD có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Nên thay và để ở đây bằng quan hệ từ gì? l Và, để không diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu. ơ GD HS ý thức dùng từ thích hợp về nghĩa. à GV gọi HS đọc VD trong SGK.  Vì sao các câu ở VD 3 thiếu chủ ngữ ? Hãy chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh? ĩ HS trả lời.GV nhận xét. à GV gọi HS đọc VD trong SGK.  Các câu ở VD sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng? ĩ HS trả lời. GV nhận xét. ơ Tích hợp KNS: Sử dụng kĩ thuật động não : Trình bày suy nghĩ của em về cách sử dụng quan hệ từ Tiếng Việt?  Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi nào? ĩ HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. à Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. ơ GD HS ý thức dùng quan hệ từ khi nói, viết phù hợp. à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. (18’) * GDKNS: Thực hành có hướng dẫn: Sử dụng quan hệ từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. à Gọi HS đọc bài tập . à GV hướng dẫn HS làm. ĩ HS thảo luận nhóm, trình bày. ĩ Các nhóm khác nhận xét. à GV nhận xét, sửa sai. à Nhắc HS làm bài vào vở bài tập . ơ GD HS ý thức dùng quan hệ từ đúng. I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: 1. Thiếu quan hệ từ: - Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. - Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với XH xưa, còn đối với XH ngày nay thì không đúng. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: - Thay “và” à “nhưng”. - Thay “để” à “vì”. 3. Thừa quan hệ từ: - Quan hệ từ “qua” “về” biến chủ ngữ thành trạng ngữ. - Cần bỏ quan hệ từ qua, về. 4. Dùng quan hệ từ mà không có quan hệ liên kết: - Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết. à Không những giỏi về môn Toán, không những giỏi về môn Văn mà còn giỏi về những môn khác nữa. - Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ:SGK/107. II. Luyện tập: Bài1: Câu 1: thiếu quan hệ từ - Nó chăm…chuyện từ…cuối - Con xin…vui để(cho )..lòng Bài 2: - Câu 1: thay quan hệ từ”với” bằng từ “như” - Câu 2: thay bằng từ “dù”ø - Câu 3 : thay bằng tư”về” Bài 3: - Bỏ quan hệ từ “đối với” - Bỏ quan hệ từ “ với” - Bỏ quan hệ từ”qua” Bài 4: - Câu a đúng - Câu b đúng - Câu c sai (nên bỏ từ cho) - Câu d đúng - Câu e sai(nên nói quyền lợi của bản thân mình) - Câu g sai(thừa từ của) - Câu h đúng - Câu i sai( từ giá chỉ dùng để nêu một điều kiện thuận lợi làm giả thiết). 4. 4.Tổng kết:  Khi sử dụng quan hệ từ, chúng ta phải chú ý điều gì? l Ghi nhớ:SGK/107. à GV ghi trong bảng phụ giới thiệu bài tập:  Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ? Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ. A. Thiếu quan hệ từ. B. Thừa quan hệ từ. C. Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp. D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.  Chọn cặp quan hệ từ điền vào hai chỗ trống cho thích hợp trong câu sau: …… còn một tên xâm lược trên đất nước ta……ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi. ơ GDHS ý thức sử dụng quan hệ từ đúng khi nói và viết. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Học bài, làm BT đầy đủ vào VBT. + Đặt câu có sử dụng QHT và phân tích ý nghĩa của câu. à Đối với bài học tiết sau: -Bài mới:“Từ đồng nghĩa”: Trả lời câu hỏi trong SGK. Tìm hiểu kĩ về : + Thế nào là từ đồng nghĩa. +Các loại từ đồng nghĩa. + Tìm một số VD về từ đồng nghĩa. 5. Phụ lục: - Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội) - Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam) Tuần: 9 Tiết :34 Ngày dạy: /10/2013 Hướng dẫn đọc thêm: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Lý Bạch) PHONG KIỀU DẠ BẠC 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập. - Hoạt động 2: + HS biết: đơi nét về tác giả, tác phẩm. - Hoạt động 3: + HS hiểu: Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư ø qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. Đặc điểm nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Rèn kĩ năng đọc – hiểu thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt. + Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. - HS thực hiện thành thạo : Rèn kĩ năng đọc – hiểu thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên. - Tính cách: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên. 2. Nội dung học tập: - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả qua hai bài thơ. 3. Chuẩn bị: GV: Tranh thác nước (sưu tầm ) nếu có. HS: Đọc bài thơ, tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật. 4. Các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà? Cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? (8đ) ĩ HS đọc. l Bằng cách tạo tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, kết hợp với giọng thơ hóm hỉnh, tác giả đã cho ta thấy một tình bạn đậm đà, thắm thiết. àCâu hỏi kiểm tra bài mới:  Hôm nay chúng ta học bài gì? Nêu những nét chính về tác giả? (2đ) lHôm nay chúng ta học bài “Xa ngắm thác núi Lư” và “ø Phong Kiều dạ bạc”. - Lý Bạch (701- 762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đướng , được mệnh danh là “ tiên thơ”. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. à Hoạt động 1:Giới thiệu bài (1’) Tiết trước chúng ta đã thấy một tình bạn chân thành, thắm thiết trong bài “Bạn đến chơi nhà”. Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu cảnh đẹp thiên nhiên qua hai bài “Xa ngắm thác núi Lư” và “ø Phong Kiều dạ bạc”. à Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.( 5’) à GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc. à GV nhận xét, sửa sai.  Cho biết đôi nét về TG – TP? ĩ HS trả lời, GV nhận xét, diễn giảng. à Lưu ý 1 số từ khó trong SGK. à Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.(19’) à GV yêu cầu HS tập trả lời các câu hỏi trong phần đọc - hiểu văn bản. à GV nêu những câu hỏi gợi mở hướng dẫn HS trả lời.  Giải thích nghĩa chữ “Vọng” ở câu 3. Từ đó hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với hoàn cảnh? l Cảnh vật được nhìn từ xa. l Điểm nhìn đó không cho phép khắc hoạ cảnh vật một cách chi tiết, tỉ mỉ lại có lợi thế phát hiện được nét đẹp của toàn cảnh. l Để làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước núi Lư Sơn, cách chọn điểm nhìn đó là tối ưu.  Câu một tả cái gì và tả như thế nào? ĩ HS trả lời.GV nhận xét.  Ở câu 2, vẻ đẹp của thác nước miêu tả như thế nào? ĩ HS trả lời. GV nhận xét.  Hai động từ “phi, lưu” và 2 tính từ “trực há” có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh động của dòng thác? ĩ HS trả lời, GV chốt ý.  Hai từ “phi lưu” “trực há” giúp em hình dung được thế núi và sườn núi ở đây ra sao? l Trực tiếp tả thác đồng thời cho người đọc hình dung được thế núi cao, sườn núi dốc đứng.  Em hiểu như thế nào về dải Ngân Hà? l Đó là một dải màu sáng nhạt với những vì sao nhấp nháy vắt ngang bầu trời những đêm mùa hạ.  Ở câu 4 cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nói như thế nào? l So sánh, phóng đại dòng thác như dải Ngân Hà tuột khỏi mây.  Em thấy cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào ? l Rất đẹp. Vậy, chúng ta phải làm gì đối với những cảnh đẹp đó? lPhải bảo vệ và giữ gìn để thiên nhiên thêm đẹp. ơ GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên cho HS.  Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “nghi” ,“lạc” và hình ảnh “Ngân Hà”? l “Ngỡ là” biết sự thật không phải là như vậy mà cứ tin là sự thật vì vẻ đẹp của thác nước. l “Lạc”: dòng Ngân Hà vốn nằm theo chiều ngang vắt qua bầu trời, dòng thác đổ lại theo chiều đứng thẳng khác gì bị rơi từ trên cao xuống. l Lí Bạch có cảm giác thác nước như một dải Ngân Hà từ bầu trời rơi tuột xuống trần gian.  Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta thấy có những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ? ĩ HS thảo luận trình bày, GV chốt ý. à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. à GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc. (10’) à GV nhận xét, sửa sai. à Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần đọc - hiểu văn bản.  Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? ĩ HS trả lời.GV nhận xét, diễn giảng. I. Đọc –hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: II.Phân tích văn bản: Câu 1: - Nhật chiếu…bay, à Cảnh nền của bức tranh dưới ánh mặt trời, ngọn núi như chiếc bình hương khổng lồ đang nghi ngút toả làn khói tía vào vũ trụ. Câu 2: - Dao khan…xuyên. à Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và dòng sông à vẻ đẹp tráng lệ. Câu 3: - Phi lưu…xích:àTốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của dòng thác è vẻ đẹp hùng vĩ. Câu 4: - Nghi thị…thiên: àDải Ngân Hà rơiàVẻ đẹp huyền ảo. - Nghệ thuật :So sánh, phóng đại * Ghi nhớ: SGK – 112. B:Phong kiều dạ bạc:(HDĐT) I. Đọc –hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu bài thơ: - Bài thơ thể hiện một cách sinh động những gì nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều. - Dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh. 4.4.Tổng kết: à GV treo giấy A0 ghi câu hỏi trắc nghiệm :  Từ nào có nghĩa là “dòng sông phía trước”? A. Tử yên. C. Tam thiên. B. Tiền xuyên. D. Cửu thiên.  Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là thế nào? - Tráng lệ, kì ảo. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 112. - Làm hoàn chỉnh các bài tập vào VBT. à Đối với bài học tiết sau: - Đọc, tìm hiểu phần đọc hiểu văn bản của bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”và bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. Nắm nội dung, nghệ thuật của bài, nhất là vai trò của câu kết trong bài thơ. 5. Phụ lục: - Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội) - Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam) Tuần : 9 Tiết :35 Ngày dạy: /10/2013 TỪ ĐỒNG NGHĨA. 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Hoạt động1: Tạo hứng thú học tập. - Hoạt động 2: + Cho HS biết: Khái niệm từ đồng nghĩa. - Hoạt động 3: + Cho HS hiểu: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. - Hoạt động 4: + HS biết: Cách sử dụng từ đồng nghĩa. - Hoạt động 5: + Học sinh hiểu: cách làm bài tập. 1.2. Kĩ năng. - HS thực hiện được:+ Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. + Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. + Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh - HS thực hiện thành thạo : Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. 1.3. Thái độ: - Thói quen : Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa khi nói, viết cho HS. - Tính cách : Cẩn thận khi dùng từ, đặt câu. - Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.Kĩ năng trình bày suy nghĩ về cách sử dụng từ đồng nghĩa. 2.Nội dung học tập: - Khái niệm từ đồng nghĩa. Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. 3. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ. - HS: Tìm hiểu kĩ :thế nào là từ đồng nghĩa , các loại từ đồng nghĩa, cách sử dụng từ đồng nghĩa. 4. Các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1: 7A2: 7A3: 4.2. Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Trong việc sử dụng QHT cần tránh những lỗi nào? Đặt một câu có sử dụng QHT và nêu ý nghĩa?(8đ) -Thiếu quan hệ từ. -Dùng QHT không thích hợp về nghĩa. -Thừa QHT. -Dùng QHT mà không có tác dụng liên kết. VD: Hãy vươn lên bằng chính sức mình.( phương tiện) à GV nhận xét, ghi điểm. àCâu hỏi kiểm tra bài mới:  Hôm nay chúng ta học bài gì? Những nội dung nào cần nắm được trong tiết học này? (2đ) lHôm nay chúng ta học bài “Từ đồng nghĩa”. Cần nắm được khái niệm từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. à Hoạt động 1:Giới thiệu bài .(1’) - Trong nói- viết, chúng ta gặp rất nhiều các từ đồng nghĩa. Vậy, từ đồng nghĩa là gì? Tiết này, các em sẽ được rõ qua bài “ Từ đồng nghĩa”. à Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu từ đồng nghĩa.(6’) ĩ Giáo dục KNS: Dùng kĩ thuật thực hành có hướng dẫn:  GV treo bảng phụ, ghi bản dịch thơ. Xa ngắm… của Tương Như.  Hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ rọi, trông? ĩ HS trả lời. GV nhận xét. à GV treo bảng phụ, ghi các nghĩa khác của từ trông? l a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b. Mong.  Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông? l a. Trông coi, chăm sóc, coi sóc,… b. mong, hi vọng, trông mong,… ĩ Giáo dục KNS: Trình bày suy nghĩ về cách sử dụng từ đồng nghĩa ĩ HS cho VD , đặt câu cụ thể rồi rút ra nhận xét. l ăn, xơi, chén,… ĩ Rút ra định nghĩa dưới sự hướng dẫn của GV.  Thế nào là từ đồng nghĩa? ĩ HS trả lời, GV chốt ý. à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. ơ GD HS ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa. à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa. (7’) à GV treo bảng phụ, ghi VD1 trong SGK.  So sánh nghĩa của từ quả và nghĩa của từ trái trong 2 VD trên? à GV treo bảng phụ, ghi VD2 SGK  Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh ở VD có chỗ nào giống nhau và khác nhau? l - Giống: Đều có nghĩa là chết. - Khác: Bỏ mạng “Chết vô ích” (mang sắc thái khinh bỉ). Hi sinh “chết vì nghĩa vụ lí tưởng cao cả”(mang sắc thái kính trọng).  Từ đồng nghĩa có mấy loại? Kể ra? ĩ HS trả lời, GV chốt ý. à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. ơ GD HS ý thức sử dụng đúng các loại từ đồng nghĩa. à Hoạt động 4: Hướng dẫn HS sử dụng từ đồng nghĩa.(4’)  Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các VD trên cho nhau và rút ra nhận xét? ĩ HS trả lời.GV nhận xét. àTừ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, nhưng có trường hợp thì không.  Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”? l Chia li và chia tay đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một nơi nhưng dùng chia li hay và phù hợp hơn vì: l Chia li: là chia tay lâu dài vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ. l Chia tay: có tính chất xa tạm thời.  Khi nói, viết ta phải sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào? ĩ HS trả lời, GV chốt ý. ơ GD HS ý thức sử dụng đúng các loại từ đồng nghĩa à Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. à Hoạt động 5: Hướng dẫn HS luyện tập.(18’) à Gọi HS đọc BT1, 2 à GV hướng dẫn HS làm. ĩ HS thảo luận nhóm. Nhóm 1, 2: BT1 Nhóm 3, 4: BT2 ĩ Đại diện nhóm trình bày. à GV nhận xét, sửa sai.  Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in đậm?  Phân biệt nghĩa của hai nhóm từø trong bài tập 5?  Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu a, b? I. Thế nào là từ đồng nghĩa? VD: - rọià chiếu; trôngà nhìn àTừ đồng nghĩa. VD: - Mời bác xơi cơm. ( trang trọng) - Em ăn cơm đi .( bình thường) - Nào chúng ta cùng chén đi.( thân mật) l chết, mất, hi sinh,… VD: Các chiến sĩ của ta đã anh dũng hi sinh để bảo vệ Tổ quố à Ghi nhớ: SGK/114 II. Các loại từ đồng nghĩa: VD1: - Quả – tráià Giống nhau à Đồng nghĩa hoàn toàn. VD2 : - Bỏ mạng – hi sinh.àĐồng nghĩa không hoàn toàn. à Ghi nhớ: SGK/114. III. Sử dụng từ đồng nghĩa: VD: - Quả, trái: thay thế cho nhau được. - Bỏ mạng, hi sinh: không thay cho nhau được. à Ghi nhớ: SGK/115. IV. Luyện tập: Bài1: - gan dạ - dũng cảm - nhà thơ - thi sĩ -mổ xe û- phẫu thuật - của cải - tài sản - nước ngòai-ngọai quốc. Bài 2: - máy thu thanh - ra-đi-o - sinh tố - vi-ta-min - xe hơi - ôtô - dương cầm - pi-a-nô Bài 4: Đưa - trao; đưa - tiễn; kêu -phàn nàn; nói - cười; đi - từ trần Bài 5: Ăn (nghĩa chung) : cho thức ăn vào cơ thể. Ă n: sắc thái bình thường. Xơi : lịch sự , xã giao, trang trọng. Chén: thân mật, thô tục. Bài 6: Thành quả - thành tích Ngoan cố- ngoan cường 4.4 Tổng kết :  Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? l Ghi nhớ: SGK/114.  Sử dụng từ đồng gnhĩa như thế nào để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp và trong quá trình tạo lập văn bản ? l Ghi nhớ: SGK/115. à GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :  Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”? A. Nhà văn. C. Nhà báo. B. Nhà thơ. D. Nghệ sĩ.  Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “chết” trong câu “Chiếc ôtô bị chết máy”? A. Mất. C. Hỏng. B. Đi. D. Qua đời. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các BT trong vơ ûbài tập. - Tập đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa và phân tích giá trị biểu cảm của câu. à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa. Xem kĩ trước nội dung bài. Tập tìm trước VD. 5. Phụ lục: - Sách giáo viên văn 7.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản Hà Nội) - Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 7 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam) Tuần : 9 Tiết :36 Ngày dạy: /10/2013 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập. - Hoạt động 2: + Cho HS hiểu: Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. + Cho HS biết:Những cách lập ý của bài văn biểu cảm. - Hoạt động 3: + Học sinh hiểu: cách làm bài tập. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được : Rèn kĩ năng vận dụng các cách lập dàn ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. - HS thực hiện thành thạo : Lập dàn ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 1.3. Thái độ: - Thói quen : Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo khi lập ý. - Tính cách : Sáng tạo khi lập ý. 2.Nội dung học tập: - Các cách lập ý trong bài văn biểu cảm. 3. Chuẩn bị: .GV: Bảng phụ ghi những cánh lập ý . HS: tìm hiểu phần I, tóm tắt yêu cầu phần luyện tập. 4. Các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện: 7A1: 7A2: 7A3: 4.2. Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:( Không có) àCâu hỏi kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. à Hoạt động 1: Giới thiệu baiø (1’). Các em đã được tìm hiểu về cách làm bài văn biểu cảm. Tiết này cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu cách lập ý của bài văn biểu cảm. à Hoạt động 2: Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.(19’) à Gọi HS đọc đoạn văn 1 trong SGK.  Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre? l Cây tre gắn bó với người VN. l Sắt, thép, xi măng có nhiều. à Tre vẫn còn mãi.  Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? à Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai. ĩ HS trả lời. à Gọi HS đọc đoạn văn 2 SGK  Nội dung biểu cảm trong đoạn văn này là gì?  Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào? l Tác giả rất say mê con gà đất “Tôi say mê nhất con gà đất”.->Món đồ chơi tuổi thơđđđem đến cho t/g niềm vui kì diệu nhất.  Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? l Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cho tác giả một niềm vui kì diệu được hoá thân thành con gà để cất lên điệu nhạc sớm mai. à Mở rộng ra cảm nghĩ đối với đồ chơi trẻ con.  Đoạn nào tác giả nghĩ về con gà đất thời quá khứ? l Đoạn 1.  Đoạn nào biểu hiện suy nghĩ, tình cảm một cách trực tiếp về đồ chơi trẻ con trong quá khứ? l Đoạn 2 .  Vậy em thấy đoạn văn lập ý theo cách nào? à Gọi HS đọc đoạn văn 1 SGK/119.  Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào? l Lúc đầu kể chuyện hai cô trò vừa đi vừa nói chuyện, sau đó trực tiếp bày tỏ tình cảm, tiếp đó là hồi ức về cô giáo cũ sau đó bộc lộ tình cảm yêu thương cô giáo. à Gọi HS đọc đoạn văn 2 trong SGK.  Qua việc liên tưởng Lũng Cú, cực Bắc của tổ quốc, tác giả thể hiện tình cảm gì ĩ HS trả lời.GV nhận xét. à Gọi HS đọc đoạn văn SGK/120.  Qua đoạn văn em thấy sự quan sát có tác dụng biểu

File đính kèm:

  • docTUAN 9.doc
Giáo án liên quan