Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 9 – Tiết 39 nói quá

I:/Mục tiêu cần đạt

- HS hiểu đc thế nào là nói quá, tác dụng của nói quá trong văn chương cũng như trong giao tiếp hàng ngày.

- Biết vận dụng nói quá vào tạo lập và đọc hiểu VB.

- Phờ phỏn những lời núi khoỏc, núi sai sự thật.

* TTKTKN

1, Kiến thức

- Biết được KN về núi quỏ.

- Hiểu được phạm vi sử dụng của biện phỏp tu từ núi quỏ.

- Phân tích được tác dung của nói quá.

2. Kĩ năng

- Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu văn bản.

- Cú ý thức sử dụng núi quỏ sao cho phự hợp.

- Đặt câu có sử dụng biện pháp nói quá.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bai

- KN ra quyết định, giao tiếp.

III: Chuẩn bị

- GV:Bảng phụ.

- HS: chuẩn bị bài

IV/ Phương pháp:

-PP:DH hợp tỏc, phõn tớch mẫu, quy nạp

- KTDH:động nóo.

V/Các bước lên lớp

1/ổn định

2/Kiểm tra đầu giờ 5

H: Hiểu thế nào là tỡnh thỏi từ? Lấy vớ dụ?

TL: Tỡnh thỏi từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị các sắc thái tỡnh cảm của người nói.

Vớ dụ: Em chào cụ ạ!

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 24583 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Bài 9 – Tiết 39 nói quá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:22/10/2013 Ngày giảng: /10/2013 8b /10/2013 8a NGỮ VĂN- BÀI 9 – TIẾT 39 NểI QUÁ I :/Mục tiờu cần đạt - HS hiểu đc thế nào là núi quỏ, tỏc dụng của núi quỏ trong văn chương cũng như trong giao tiếp hàng ngày. - Biết vận dụng núi quỏ vào tạo lập và đọc hiểu VB. - Phờ phỏn những lời núi khoỏc, núi sai sự thật. * TTKTKN 1, Kiến thức - Biết được KN về núi quỏ. - Hiểu được phạm vi sử dụng của biện phỏp tu từ núi quỏ. - Phõn tớch được tỏc dung của núi quỏ. 2. Kĩ năng - Vận dụng hiểu biết về biện phỏp núi quỏ trong đọc hiểu văn bản. - Cú ý thức sử dụng núi quỏ sao cho phự hợp. - Đặt cõu cú sử dụng biện phỏp núi quỏ. II/ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bai - KN ra quyết định, giao tiếp. III : Chuẩn bị - GV :Bảng phụ. - HS : chuẩn bị bài IV/ Phương phỏp: -PP :DH hợp tỏc, phõn tớch mẫu, quy nạp - KTDH :động nóo. V/Cỏc bước lờn lớp 1/ổn định 2/Kiểm tra đầu giờ 5’ H: Hiểu thế nào là tỡnh thỏi từ? Lấy vớ dụ? TL: Tỡnh thỏi từ là những từ được thờm vào cõu để cấu tạo cõu nghi vấn, cõu cầu khiến, cõu cảm thỏn để biểu thị cỏc sắc thỏi tỡnh cảm của người núi. Vớ dụ: Em chào cụ ạ! 3/Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của thầy-trũ tg Nội dung chớnh *HĐ1: Khởi động: - GV dẫn cõu: Lỗ mũi mười tỏm gỏnh lụng Chồng yờu chồng bảo rõu rồng trời cho. H: Nhận xột gỡ về nghệ thuật trong cõu trờn? - HS trả lời: Núi quỏ sự thật. -> GV: Đú là phộp núi quỏ, vậy núi quỏ là gỡ? Tỏc dụng của nú ra sao? Chỳng ta cựng tỡm hiểu bài học. *HĐ2 : Hỡnh thành kiến thức mới - Mục tiờu : Hiểu được biện phỏp núi qỳa, tỏc dụng. Lấy vớ dụ. - HS đọc BT (SGK) và nờu y/c của BT. H. Vấn đề được nhắc tới trong bài ca dao? -TL: thời gian của đờm thỏng 5, ngày thỏng 10. H. Núi như thế cú đỳng sự thật khụng? H. Núi như vậy cú tỏc dụng gỡ? H. Cõu ca dao miờu tả cảnh gỡ? NT được sử dụng? - TL: Miờu tả hỡnh ảnh người nụng dõn đang cày ruộng-NT so sỏnh. H. Cỏch so sỏnh như vậy cú đỳng sự thật khụng? MĐ của sự so sỏnh đú là gỡ? - GV đưa ra VD trờn bảng phụ. - Ta thường tới bữa quờn ăn nửa đờm vỗ gối ruột đau như cắt, nước mắt đầm đỡa chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống mỏu quõn thự… ( Hịch tướng sĩ) H. NT mà TG sử dụng trong ĐV? Núi như vậy cú sai sự thật khụng? Tỏc dụng ? H. Từ BT trờn em hóy rỳt ra KL? H. Những cỏch núi như trờn gọi là núi quỏ. Vậy hiểu thế nào là núi quỏ? Tỏc dụng của nú là gỡ? Lấy VD? -TL: Là biện phỏp tu từ phúng đại mức độ, quy mụ… VD: + Ruột để ngoài da. + Chõn cứng đỏ mềm, chú ăn đỏ gà ăn sỏi. - 1 HS đọc ghi nhớ-> GV chốt KT - GV lưu ý - Núi quỏ là một biện phỏp tu từ được sử dụng trong ca dao, tục ngữ, thành ngữ và trong cỏc tỏc phẩm thơ văn khỏc (trữ tỡnh, nghị luận) - Cỏc biện phỏp núi quỏ + Núi quỏ kết hợp với so sỏnh tu từ + Dựng từ ngữ phúng đại khỏc: cực kỡ, tuyệt diệu, sợ mất hồn, nghĩ nỏt úc, cười vỡ bụng, những thành ngữ, tục ngữ. - GV đưa thờm VD ( bảng phụ): Chớ ta lớn như biển đụng trước mặt. (Tố Hữu) -> gõy ấn tượng một xỳc cảm về ý chớ về quyết tõm giải phúng đất nước của ND ta. Hoặc: ăn như rồng cuốn núi như rồng leo. ( ca dao) -> chõm biếm thúi tham ăn, núi nhiều hơn làm. - Tiếng hỏt ỏt tiếng bom. -> núi quỏ bằng hỡnh ảnh để diễn tả nềm tin, sự lạc quan, sự chiến thắng vượt qua gian khổ hi sinh trong chiến đấu. - GV kể sơ lược truyện ngắn “Con rắn vuụng”. H. Phõn biệt khỏc nhau giữa núi khoỏc và núi quỏ? - HS trả lời Núi khoỏc Núi quỏ núi sai sự thật, nhằm lừa người nghe tin vào điều khụng thật ấy. Cỏch núi phúng đại quỏ sự thật (khụng sai) mục đớch làm nổi bật bản chất của sự thật) + GV chỳ ý: Cần phõn biệt núi quỏ với núi khoỏc khụng mang giỏ trị tớch cực. - HS đọc và nờu yờu cầu BT. ->HĐ nhúm ngang (2’) - HS : Đọc và nờu yờu cầu của BT - GVHD HS làm BT. - HS đọc bài 3, nờu yờu cầu bài tập. - HS lờn bảng làm. - HS dưới lớp nhận xột. - GV hướng dẫn, bổ sung. - HS đọc bài 4, xỏc định yờu cầu. H: Tỡm 5 thành ngữ cú dựng biện phỏp núi quỏ? - GV yờu cầu 2 nhúm lờn bảng thi làm bài tập (Mỗi nhúm 3 em, thời gian 2ph). - Nhúm nào lấy được nhiều, chớnh xỏc nhúm đú giành phần thắng. - HS dưới lớp nhận xột. - GV hướng dẫn bổ sung. - Viết 1 đoạn văn cú sử dụng biện phỏp núi quỏ: chủ đề học tập, thể loại: TS) - HS lấy giấy nhỏp ra làm (Thời gian 5ph). - HS trỡnh bày, HS khỏc nhận xột. - GV nhận xột, cho điểm. 2 15 22 I Núi quỏ và tỏc dụng của núi quỏ 1/Bài tập Đờm thỏng năm chưa nằm đó sỏng Ngày thỏng mười chưa cười đó tối - Núi quỏ sự thật, phúng đại mức độ của hiện tượng tự nhiờn để nhấn mạnh ý; Đờm thỏng năm ngắn, ngày thỏng mười ngắn - Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hụi thỏnh thút như mưa ruộng cày - Là cỏch so sỏnh quỏ với sự thật, phúng đại mức độ tớnh chất, cụng việc cày đồng để nhấn mạnh sự vất vả của người lao động. - Liệt kờ ,so sỏnh nhấn mạnh nỗi đau, lũng căm thự giặc, tỡnh yờu nước, ý chớ quyết tõm của TG. - Cả 3 trường hợp trờn núi quỏ với sự thật (cường điệu ) - Nhưng:+ a,b: nhấn mạnh + c: tăng sức biểu cảm 2/Ghi nhớ : Sgk-102 - Khỏi niệm -Tỏc dụng - Cần phõn biệt sự khỏc nhau giữa núi qỳa với núi khoỏc. II/ Luyện tập Bài tập 1: Tỡm phộp núi quỏ , GT ý nghĩa. a, Sỏi đỏ cũng thành cơm.-> Nhấn mạnh sự vất vả của người lao động mới cú thành quả b, Lờn đến tận trời -> vết thương khụng đỏng lo. c, Thột ra lửa: Sự ghờ gớm, hỏch dịch của cụ Bỏ. Bài tập 2:: Điền cỏc thành ngữ vào chỗ trống a, Chú ăn đỏ gà ăn sỏi. b, Bầm gan tớm ruột. c, Ruột để ngoài da. d, Nở từng khỳc ruột. e, Vắt chõn lờn cổ. Bài tập 3: Đặt cõu - ễng ấy đỳng là mỡnh đồng da sắt - Cụ ấy đẹp nghiờng nước nghiờng thành. - Tụi nghĩ nỏt cả úc mà khụng làm đựơc bài toỏn ấy. - Người cú chớ thỡ dời non lấp bể cũng làm được. Bài tập 4:Tỡm 5 thành ngữ so sỏnh cú dựng biện phỏp núi quỏ - Rột như da cắt thịt. - Ngỏy như sấm. - Núi như kột. - Nhanh như chớp. - Lớn nhanh như thổi. - Đen như cột nhà chỏy. - Trơn như mỡ. - Lỳng tỳng như gà mắc túc. Bài 5 : Viết đoạn văn dựng biện pỏ núi quỏ. Hụm qua cụ giỏo ra bài tập về nhà. Đú là một bài toỏn khú mà tụi nghĩ nỏt úc khụng ra. Tụi liờn sang nhà Nam nhờ Nam hướng dẫn, nhanh như chớp Nam đó giải ra đỏp số. Chả là Nam đó từng đi thi vụ địch quốc gia về mụn toỏn. 4. Củng cố: (3ph) H: Núi quỏ là gỡ? Tỏc dụng của phộp núi quỏ? Tỡm những cõu tục ngữ, ca dao sử dụng biện phỏp núi quỏ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học bài, hoàn thiện bài tập 6. - Chuẩn bị bài: Thụng tin về ngày trỏi đỏt năm 2000. + Nờu thực trạng sử dụng bao bỡ ni lụng. Biện phỏp khắc phục.

File đính kèm:

  • docngu van 8.doc