I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng, yêu kính mẹ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp tự sự
( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời mỗi người).
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo.
- Tập truyện: Quê mẹ; chân dung tác giả Thanh Tịnh.
- Tranh ảnh ngày khai trường
2. Học sinh: Soạn bài
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Nêu vấn đề, bỡnh giảng, kĩ thuật động nóo.
160 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 11528 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Học kì I Năm học 2013 – 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Kì I
Ngày soạn: 10/8/2013
TUầN 1 Tiết 1 : Văn bản:
TÔI ĐI HọC
(Thanh Tịnh)
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng, yêu kính mẹ.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp’ tự sự
( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời mỗi người).
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo.
- Tập truyện: Quê mẹ; chân dung tác giả Thanh Tịnh.
- Tranh ảnh ngày khai trường
2. Học sinh: Soạn bài
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Nờu vấn đề, bỡnh giảng, kĩ thuật động nóo.
V. Hoạt động DạY – HọC:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở học sinh (5 phút)
3. Bài mới: (31 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1 phút)
“Tôi đi học” là truyện ngắn của nhà văn Thanh Tịnh in trong tập “Quê mẹ” và được xuất bản năm 1941. Đây là truyện ngắn thể hiện đầy đủ phong cách sáng tác của tác giả: đậm chất trữ tình, đằm thắm, êm dịu, trong trẻo và tràn đầy chất thơ.
Hoạt động của gv và hs
kiến thức
Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểu chung(15 phút)
GV hướng dẫn: Đọc chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu; chú ý lời của người mẹ, ông đốc.
- GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp.
- Nhận xét bạn đọc.
GV gọi HS đọc phần chú thích (*) trong SGK.
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác giả Thanh Tịnh?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ: ông đốc, lạm nhận.
? Có những nhân vật nào được kể lại trong truyện ngắn này? Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao?
? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của “tôi” được kể theo trình tự không gian nào ?Tương ứng với trình tự ấy là các đoạn nào của vb ?
- Theo trình tự không gian từ nhà đến trường, tương ứng trình tự ấy văn VB chia làm 3 đoạn.
P1:Từ đầu đến “ trên ngọn núi”
P2: Tiếp theo đến “được nghỉ cả ngày nữa”
P3: Phần còn lại
? Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc nhất trong em? Vì sao?
Hoạt động 3: Đọc - tìm hiểu chi tiết. (15 phút)
GV hướng dẫn HS theo dõi phần đầu văn bản. ? ? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật “tôi” gắn với không gian, thời gian cụ thể nào ?
? Vì sao thời gian và không gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả?
- Đó là nơi quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ tác giả; gắn liền với kỉ niệm lần đầu cắp sách đến trường.
? Tâm trạng của NV "tôi" khi nhớ lại kỉ niệm được miêu tả theo trình tự nào ?
- Diễn tả theo trình tự thời gian : Từ hiện tại mà nhớ về quá khứ.
? Tìm những từ ngữ miêu tả tâm trạng của“Tôi”?
- Các từ láy diễn tả tâm trạng, cảm xúc : nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
--> Góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà dường như vừa mới xảy ra hôm qua .
? Khi cùng mẹ tới trường, nhân vật "tôi"có sự cảm nhận như thế nào? Theo em tại sao NV tôi có những cảm nhận đó ?
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn:Hôm nay tôi đi học.
? Chi tiết: Tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng thả diều như thắng Sơn nữa có ý nghĩa gì?
? Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự cầm bút thước?
? Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng tới trường, nhân vật tôi đã bộc lộ đức tính gì của mình?
- Thích học, yêu bạn và mái trường
? Những chi tiết trên bộc lộ tâm trạng nào của NV tôi khi cùng mẹ tới trường?
Đó là cảm giác mới mẻ, ngỡ ngàng của nhân vật tôi khi được mẹ dắt tới trường. Mọi vật dường như đều thay đổi, phải chăng đó chính là thay đổi trong lòng của chú bé. Chú bé cảm thấy mình có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. Đối với một chú bé mới chỉ biết chơi đùa, qua sông thả diều, ra đồng chạy nhẩy với bạn ...thì đi học quả là một sự kiện lớn, một thay đổi quan trọng, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời chú bé tôi.
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988), quê ở Huế, từng dạy học, viết báo và làm văn.
- Sáng tác của ông đầm thắm và đầy chất thơ.
b. Tác phẩm:
- In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941.
c. Từ khó:
- Tôi, mẹ , ông đốc, những cậu học trò.
- Nhân vật trung tâm: Tôi.
-> được kể lại nhiều lần, mọi sự việc đều được kể từ cảm nhận của nhân vật tôi.
3. Bố cục:
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi trên đường tới trường.
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi ở sân trường.
+ Cảm nhận của nhân vật Tôi trong lớp học.
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
1. Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường:
a. Khơi nguồn kỉ niệm.
- Thời gian: buổi sáng cuối thu.
- Không gian: trên con đường dài và hẹp.
- Đó là nơi quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ tác giả; gắn liền với kỉ niệm lần đầu cắp sách đến trường.
b. Tâm trạng của “tôi” trên đường đến trường
- Các từ láy diễn tả tâm trạng, cảm xúc : nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã --> Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
- Tôi thay trong nhận thức của bản thân, cậu bé tự thấy mình lớn lên
- Có chí học ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhận việc học tập, không thua kém bạn
- Giàu cảm xúc, yêu học, yêu bạn bè, yêu mái trường và yêu quê hương.
-> Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng, cảm nhận rõ sự thay đôỉ trưởng thành khi lần đầu được cắp sách đến trường.
4. Củng cố: (5 phút)
? Hãy tìm trong văn bản những câu văn tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3phút)
- Bài cũ: Đọc kĩ văn bản.
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của em về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
- Bài mới: Tìm hiểu phần còn lại.
…………………………………………….
Ngày soạn: 10/8/2013
TUầN 1 Tiết 2 : Văn bản:
TÔI ĐI HọC
(Thanh Tịnh)
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh
- Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng, yêu kính mẹ.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- NT miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học: Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng n/vật trong tp’ tự sự
( dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi’’ theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những KN đẹp của tuổi học trò.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo.
- Tập truyện: Quê mẹ; chân dung tác giả Thanh Tịnh. tranh ảnh ngày khai trường
2. Học sinh: Soạn bài
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Nờu vấn đề, bỡnh giảng, kĩ thuật động nóo.
V. Hoạt động DạY – HọC:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
?Trình bày mạch cảm xúc của văn bản “Tôi đi học”?
3. Bài mới: (31 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1 phút)
Trên con đường đến trường “tôi” nao nức, hân hoan cảm thấy mình lớn lên và muốn khẳng định mình. Còn lúc ở sân trường nhân vật tôi có tâm trạng ra sao thì chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theo của văn bản.
Hoạt động của gv và hs
kiến thức
Hoạt động 2: HDHS Đọc - tìm hiểu chi tiết
(20 phút)
Quan sát phần văn bản tiếp theo cho biết:
? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí nhân vật tôi có gì nổi bật?
? Trước khung cảnh đó thì tâm trạng cậu bé ntn ?
? Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì ?
- Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường thường gặp ở nước ta, bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác; giả đối với mái trường tuổi thơ
? Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào?
- Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ.
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật so sánh ấy?
- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng của các em nhỏ lần đầu tới trường, đề cao sự hấp dẫn của ngôi trường.
? Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi nghe ông đốc gọi tên vào lớp?
- Chú bé cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, giật mình và lúng túng.
- Hồi hộp, lo lắng, sợ sệt -> khóc.
- Khóc vì lo sợ, vì phải xa người thân.
- Yêu mẹ.
- Bắt đầu bước vào một thế giới của riêng mình, không còn có mẹ bên cạnh.
Gv chốt ý cho Hs ghi rồi chuyển ý phân tích đoạn 3
đọc đoạn 3
? Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp , nhân vật “ tôi’ lại cảm thấy trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này ?
- Vì tôi bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi học. Bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng của mình, phải tự mình làm tất cả, không còn có mẹ bên cạnh.
? Những cảm giác của nhân vật “ tôi” bước vào lớp học là gì ?
- Một mùi hương lạ xông lên … chút nào
? Vì sao nhân vât tôi có cảm giác đó ?
- Vì lần đầu được vào lớp học, một môi trường sạch sẽ, ngay ngắn.
? Đoạn cuối có chi tiết “ một con chim liệng đến đứng trên bờ cửa sổ …. Theo cánh chim” “ những tiếng phấn của thầy tôi gạch mạnh …. Đánh vần” chi tiết đó nói thêm điều gì về nhân vật tôi ?
- Một chút buồn khi từ giã tuổi thơ, bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc học hành của bản thân.
? Những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào ?
- Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, lớp học, thầy học, gắn liền với mẹ và quê hương.
? Cảm nhận của em về nhân vật “ tôi” cũng chính là tác giả Thanh Tịnh ?
- Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trường quê hương.
Hoạt động 3: Tổng kết (5 phút)
? Theo em, nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện là gì?
? Theo em, sức cuốn hút của truyện được tạo nên từ đâu?
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS đọc.
Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút).
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
1. Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường:
2. Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường:
- Đông người. Người nào cũng sạch sẽ vui tươi
- Ngôi trường xinh xắn oai nghiêm
- Lo sợ vẩn vơ
- Lúng túng, càng lúng túng và dúi vào lòng mẹ khóc
=> Ngỡ ngàng lo sợ, lúng túng -> sự tinh tế trong việc miêu tả tâm lí trẻ thơ.
3. Cảm nhận của “ tôi” trong lớp học
- Cảm thấy xa mẹ
- Cảm giác lạ và hay hay vì lần đầu vào lớp học.
- Yêu thầy, mến bạn.
=> Gắn bó với trường lớp, bạn bè và việc học.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Ngòi bút miêu tả tinh tế, chân thực tâm tâm trạng nhân vật.
- Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh độc đáo.
2. ý nghĩa: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không thể nào quên trong kí ức.
*. Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập:
? Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật Tôi trong truyện ngắn Tôi đi học
4. Củng cố (5 phút):
1. Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. C. Biểu cảm.
B. Miêu tả. D. Cả ba phương thức trên.
2. Những cảm giác nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào? Qua đó em thấy được điều gì tốt đẹp ở nhân vật tôi?
5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Bài cũ: Học bài, nắm kiến thức.
- Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Bài mới: Đọc trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ngày soạn: 12/8/2013
TUầN 1 Tiết 3: Tự học cú hướng dẫn:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn.
- GD ý thức tìm hiểu , sử dụng từ ngữ cho đúng.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng:
Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
Iii. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Nêu vấn đề, kĩ thuật động não.
V. Hoạt động DạY – HọC:
1. ổn định(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Cảm nhận của em sau khi tìm hiểu xong văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh.
3. Bài mới (34 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1 phút)
“Quan hệ trái nghĩa và đồng nghĩa là những quan hệ về nghĩa của từ mà ta đã học ở lớp 7. Hôm nay ta tìm hiểu một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ đó là mối quan hệ bao hàm được gọi là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ.
Hoạt động của gv và hs
kiến thức
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu pI: (18 phút)
GV treo bảng phụ ghi sơ đồ trong SGK.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”?
? Tại sao?
- Phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ “thú, chim, cá”.
? Hãy xem xét mối quan hệ về nghĩa của các từ “thú, chim, cá” với các từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu”?
? Từ đó, em hiểu thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp?
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng vùa có nghĩa hẹp được không? Vì sao? Lấy ví dụ minh hoạ?
-HS nêu ví dụ.
Các từ “thú, chim, cá” có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” nhưng lại có nghĩa hẹp hơn từ “động vật”. Sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn như vậy giữa các từ ngữ gọi là: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
? Vậy em hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?
GV đưa bài tập:
Cho 3 từ: cây, cỏ, hoa.
? Hãy tìm những từ ngữ có phạm vi nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ đó?
KL.
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
1. Xét ví dụ (SGK)
a. Động vật (thú,chim,cá)
¯ ¯
Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
b. Thú (voi,hươu)
¯ ¯
Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
2. Ghi nhớ: (SGK)
- Rộng hơn: thực vật.
-Hẹp hơn: cam, cau, dừa, cỏ sữa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa mai, hoa lan, hoa hồng.
Hoạt động 3: HDHS Luyện tập: (15 phút)
II. Luyện tập.
Bài 1 Quần cộc
Quần
Quần dài
* Y phục
áo dài
áo
áo sơ mi
Bài 2: a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
Bài 4: a. Thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
Bài 5:
- Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa: khóc, nức nở, sụt sùi.
+ Từ nghĩa rộng: khóc.
+ Từ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
4. Củng cố (2 phút)
- Nhắc lại khái niệm về cấp độ khái quát về nghĩa của từ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Bài cũ: Học thuộc lòng ghi nhớ, cho ví dụ từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp, làm bài tập 4:
- Bài mới: Soạn bài : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày soạn: 14/8/2013
TUầN 1 Tiết 4.
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên các phương diện hình thức và nội dung.
- Tích hợp với phần Văn qua văn bản “Tôi đi học” và phần tiếng Việt.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:
1. Kiến thức: Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong 1văn bản
2. Kĩ năng: Đọc -hiểu có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày văn bản(nói, viết) thống nhất về chủ đề.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Nờu vấn đề, kĩ thuật động nóo.
V. Hoạt động DạY – HọC:
1. ổn định(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
? Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Làm bài tập 4.
3. Bài mới (32 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1 phút)
Các em đã từng cảm nhận rất nhiều văn bản văn bản. Mỗi văn bản đều có một chủ đề xác định. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Làm thế nào để văn bản thống nhất về chủ đề? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời 2 câu hỏi trên.
Hoạt động của gv và hs
kiến thức
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu pI. (7 phút).
? HS đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" ?
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ?
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ?
- Tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ.
? Các nội dung đó xuyên suốt tác phẩm và được coi là chủ đề của văn bản. Vậy em hãy phát biểu chủ đề của văn bản này ?
? Vậy, em hiểu chủ đề của văn bản là gì?
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu pII. (13 phút)
? Quan sát lại VB "Tôi đi học " ?
? Căn cứ vào đâu mà em biết VB Tôi đi học "nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ?
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng "tôi" suốt cuộc đời ?
- Lòng tôi lại náo nức…
- Tôi quên thế nào được …
? Tâm trạng ấy được thể hiện qua các chi tiết và hình ảnh nào?
- Tâm trạng, cảm nhận về sự vật đều có những thay đổi:
+ Trên đường đi học: Quen đi lại lắm lần-thấy lạ,cố gắng cầm bút thước …
+ Trên sân trường: ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm, cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp, muốn bay nhưng còn ngại ngùng e lệ … nức nở khóc theo
+ Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ.
Các chi tiết, ngôn ngữ trong văn bản đều tập trung khắc hoạ tô đậm cảm giác này và việc chúng ta có thể cảm nhận được nội dung, chủ đề của văn bản thông qua hình ảnh, câu, từ , … thể hiện tính thống nhất của văn bản.
? Vậy em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào của văn bản?
? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
? HS đọc ghi nhớ ?
I. Khái niệm về chủ đề của văn bản:
1. Xét ví dụ (SGK)
VB "Tôi đi học ":
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.
2. Ghi nhớ 1:
Chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
1. Xét ví dụ (SGK)
Văn bản "Tôi đi học".
- Nhan đề.
- Các từ ngữ và các câu văn viết về buổi tựu trường.
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới lạ, bỡ ngỡ.
- Tính TNVCĐ của VB là sự nhất quán về chủ đề đã được xác định.
- Tính thống nhất được thể hiện ở 2 phương diện:
+ HT: Nhan đề văn bản, tính mạch lạc qua các phần, đoạn, câu, từ …đ Tập trung nổi bật chủ đề .
+ Nội dung: Xác định đối tượng và mục đích của văn bản.
2. Ghi nhớ 2 : SGK - T12 .
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (10 phút)
III. Luyện tập:
Bài tập 1 :
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
a. Căn cứ vào:
- Nhan đề văn bản.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b.
- Các ý lớn của phần thân bài sắp xếp hợp lí.
c.
- Hai câu trực tiếp nói về tình cảm gắn bó của người dân sông Thao và rừng cọ:
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao.
Bài tập 2:
Chọn a và d.
Bài tập 3:
- c, h xa với chủ đề.
- b diễn đạt chưa tốt, chưa tập trung thể hiện chủ đề.
4. Củng cố: (3 phút)
? Em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Để văn bản đảm bảo tính thống nhất ,cần phải chú ý điều gì ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Bài cũ: Học ghi nhớ, nắm được nội dung bài.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Bài mới: Soạn bài: “Trong lòng mẹ”.
*******************************************
Ngày soạn: 16/8/2013
TUầN 2 Tiết 5. Văn bản:
Trong lòng mẹ
(Trích: Những ngày thơ ấu)
- Nguyên Hồng -
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cú được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kớ.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hồng: thấm đượm chất trữ tỡnh, lời văn chõn thành, dạt dào cảm xỳc.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Khỏi niệm thể loại hồi kớ.
- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Trong lũng mẹ.
- Ngụn ngữ truyện thể hiện niềm khỏt khao tỡnh cảm ruột thịt chỏy bỏng của nhõn vật.
- í nghĩa giỏo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ỏc khụng thể làm khụ hộo tỡnh cảm ruột thịt sõu nặng, thiờng liờng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi kớ.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp cỏc phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phõn tớch tỏc phẩm truyện.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đọc tập truyện ngắn: Những ngày thơ ấu của tác giả Nguyên Hồng.
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Nêu vấn đề, bình giảng, kĩ thuật động não.
V. Hoạt động DạY – HọC:
1. ổn định(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3. Bài mới (34 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1 phút)
“Các em ạ, tình mẫu tử là tình cảm yêu thương sâu nặng trong mỗi chúng ta. Chính vì vậy nó đã trở thành dề tài phổ biến của nhiều tác phẩm.Một tác phẩm đặc sắc trong đề tài đó là tác phẩm “Trong lòng mẹ”của nhà văn Nguyên Hồng.Tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tác phẩm đó.
Hoạt động của gv và hs
kiến thức
Hoạt động 2: Đọc-Tìm hiểu chung: (12 phút):
HD đọc.: Đọc chậm, tình cảm thể hiện cảm xúc của bé Hồng.
- Lời bà cô: cay độc, đanh đá.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp, nhận xét.
GV gọi HS đọc phần Chú thích (*) trong SGK.
? Nêu những nét chính về tác giả Nguyên Hồng?
Thời thơ ấu đã trải qua nhiều cay đắng trở thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm tiểu thuyết- hồi ký tự truyện cảm động" Những ngày thơ ấu".
? Trong lòng mẹ được trích từ tác phẩm nào? Thuộc thể loại gì?
? Nêu một vài nét về tác phẩm “ Những ngày thơ ấu” và đoạn trích “Trong lòng mẹ”?
? Giải thích các chú thích: 5, 8, 14, 17.
? Văn bản sử dụng những phương thức BĐ nào ?
- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
? Là cuốn hồi kí, NV người kể chuyện xưng tôi, ngôi thứ nhất. Điều đó có ý nghiã gì ?
- Câu chuỵên trở lên trung thực, chân thành.
? Câu chuyện của bé Hồng được kể với những sự việc nào?
- Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và người cô.
- Cuộc trò chuyện giữa 2 mẹ con bé Hồng.
? Hãy tìm và đánh dấu trên văn bản ranh giới các sự việc đó ?
- Từ đầu ...đến chứ/ 17.
- Còn lại.
( Có thể có nhiều cách chia khác nữa)
GV: Phân tích theo nhân vật.
Hoạt động 3: Đọc - tìm hiểu chi tiết (21 phút):
GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng như thế nào?
Phần đầu của tác phẩm là hồi tưởng của tác giả về chuyện người cô gọi lại nói chuyện.
? NV người cô đóng vai trò gì trong cuộc đối thoại với bé Hồng?
- Chủ động trò chuyện, lái câu chuyện theo ý mình.
? Tìm những chi tiết miêu tả HĐ, cử chỉ, lời nói của người cô?
- HĐ, cử chỉ: Gọi tôi đến, cười hỏi, vỗ vai, cười mà nói, tươi cười kể các chuyện...
- Lời nói: + Xưng hô: mày tao đgần gũi, thân tình.
+ Giọng nói: ngọt ngào.
? Nhận xét về những biểu hiện bề ngoài của người cô trong cuộc trò chuyện với bé Hồng?
- Tỏ ra dịu dàng, thân mật, quan tâm.
? Thực chất đó có phải là mục đích của người cô không? Căn cứ vào đâu em đánh giá như vậy?
? Vậy mục đích của người cô là gì?
- Gieo rắc vào đầu bé Hồng những hoài nghi để bé Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ.
? Em hiểu như thế nào về nụ cười rất kịch của người cô?
- Giống như người đóng kịch trên sân khấu -> giả dối, giả vờ.
? HĐ, cử chỉ, lời nói nào của người cô trong đoạn đối thoại tiếp theo làm em chú ý? Những chi tiết ấy biểu hiện điều gì?
- Hỏi giọng vẫn ngọt: ... mợ mày phát tài lắm.
- Hai con mắt long lanh- chằm chặp nhìn.
- Vỗ vai, cười mà nói: ...vào mà thăm em bé- ngân dài, ngọt , rõ.
- Tươi cười kể tình cảnh túng quẫn, sự gầy guộc, rách rưới... 1 cách tỉ mỉ.
đ Biểu hiện: Chủ động dàn dựng, từng bước gieo nọc độc, thâm hiểm, lạnh lùng vô cảm, độc ác.
? Cử chỉ, thái độ của người cô ở cuối cuộc thoại thay đổi như thế nào? Đó có phải là sự thay đổi về tình cảm khi chứng kiến sự đau đớn, phẫn uất của đứa cháu không ?
- Đổi giọng, vỗ vai, nghiêm nghị.
- Tỏ sự ngậm ngùi, thương xót.
đ Thay đổi chiến thuậtđ Bản chất giả dối, thâm hiểm trơ trẽn.
? Qua cuộc đối thoại em thấy bà cô là người như thế nào?
? Theo em, tác giả xây dựng hình ảnh bà cô với ý nghĩa gì?
- Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo sâu sắc: Tố cáo những con người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ. Tố cáo những thành kiến cổ hủ, phi nhân đạo của của xã hội Việt Nam trước CMT8 -1945.
I. Đọc-Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam.
- Ngòi bút của ông thường hướng đến những cảnh đời nghèo khổ, bất hạnh -
File đính kèm:
- giao an 7.doc