Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II

 A-Mục tiêu bài học:

- Cảm nhận đc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối đc thể hiện trg bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

-Thấy đc giá trị nghệ thuật đ.sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.

 B-Chuẩn bị:

- Đồ dùng:

- Những điều cần lưu ý: Gv cần cho hs biết qua về KN “thơ mới” trg “p.tr Thơ mới”. Lúc đầu thơ mới là dùng để gọi tên 1 thể thơ tự do. Nhưng rồi thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 p.tr thơ có t.c LM tiểu t.sản bột phát vào năm 1932 và kết thúc vào năm 1945, gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Ng.Bính.

 C-Tiến trình tổ chức dạy – học:

 1-ổn định tổ chức:

 2-Kiểm tra:

 Hoạt dộng 1 : Khởi động :

 Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trg g.đoạn 1930-1945. Nhưng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo một cách, làm cho tiếng nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đ.nc bị nô lệ, Thế Lữ đã mượn lời con hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trg vườn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối tiếc một quá khứ huy hoàng của mình. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ.

 

doc182 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :……/……/……. Ngày giảng :…../……/…… Tiết: 73 Nhớ rừng (Thế Lữ ) A-Mục tiêu bài học: - Cảm nhận đc niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối đc thể hiện trg bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. -Thấy đc giá trị nghệ thuật đ.sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ. B-Chuẩn bị: - Đồ dùng: - Những điều cần lưu ý: Gv cần cho hs biết qua về KN “thơ mới” trg “p.tr Thơ mới”. Lúc đầu thơ mới là dùng để gọi tên 1 thể thơ tự do. Nhưng rồi thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 p.tr thơ có t.c LM tiểu t.sản bột phát vào năm 1932 và kết thúc vào năm 1945, gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Ng.Bính... C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: Hoạt dộng 1 : Khởi động : Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trg g.đoạn 1930-1945. Nhưng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo một cách, làm cho tiếng nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đ.nc bị nô lệ, Thế Lữ đã mượn lời con hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trg vườn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối tiếc một quá khứ huy hoàng của mình. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản . - Dựa vào c.thích *, em hãy nêu 1 vài nét về t.g ? . , bút danh của ông đc đặt theo lối chơi chữ nói lái và có ngụ ý: ông tự nhận là lữ khách trên trần thế, cả đời chỉ biết săn tìm cái đẹp để mua vui: Tôi là ng khách bộ hành phiêu lãng Đg trần gian xuôi ngược để vui chơi ! ...Tôi chỉ là một khách tình si Ham cái đẹp có muôn hình muôn vẻ. Th.Lữ đi tìm cái đẹp ở mọi nơi: ở cõi tiên (Tiếng sáo thiên thai, Vẻ đẹp thoáng qua), ở TN, ở mĩ thuật, ở âm nhạc (Tiếng chúc tuyệt vời, tiếng hát bên sông), ở nhan sắc thiếu nữ... Song Th.L vẫn mang nặng t.sự thời thế, đ,nc - Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ? - Hd đọc: Đoạn 1,4 đọc với giọng buồn, ngao ngán, bực bội u uất; Đoạn 2,3,5 đọc với giọng vừa hào hứng vừa nối tiếc, vừa tha thiết, bay bổng, vừa mạnh mẽ, hùng tráng và kết thúc bằng 1 tiếng thở dài bất lực. - Giải nghĩa từ khó . - Có thể chia bố cục bài thơ ntn? - Gv: 5 đoạn của bài thơ là 1 chuỗi t.trạng nối tiếp nhau, p.tr 1 cách tự nhiên, lô gíc trg nội tâm của con hổ giống như trg nội tâm của con ng vậy. - Trg bài có 2 cảnh đc m.tả đầy ấn tượng đó là n cảnh nào ? (Cảnh vườn bách thú, nơi con hổ bị nhốt và cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi con hổ ngự trị n ngày xưa). - Hs đọc khổ 1,. - Câu thơ đầu có n từ nào đáng chú ý ? (Gậm, khối). - Thử thay gậm =ngậm, khối =nỗi và s2 ý nghĩa b.cảm của chúng ? (Gậm nghĩa là dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp, kiên trì. Đây là động từ diễn tả h.đ bứt phá của con hổ nhưng chủ yếu thể hiện sự gậm nhấm đầy uất ức và bất lực của chính bản thân con hổ khi bị mất tự do. Nó gậm khối căm hờn không sao hoá giải đc, không làm cách nào để tan bớt, vợi bớt đi. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do, thành 1 thân tù đã đóng vón kết thành khối, thành tảng). - Câu thơ cho thấy đc t.trạng gì của con hổ? - Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế ? (Từ chỗ là chúa tể muôn loài, đang mặc sức tung hoành chốn sơn lâm, nay bị nhốt trg cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi của đám ng nhỏ bé mà ngạo mạn, ngang bày với bọn gấu, báo dở hơi, vô tư lự, n hạng tầm thường, vô nghĩa lí. Điều đó làm cho con hổ vô c căm uất, ngao ngán). - Tư thế nằm dài trông ngày tháng dần qua nói lên tình thế gì của con hổ ? - Câu thơ: Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, đả nói lên t.trạng gì của chúa sơn lâm ? - Em có nx gì về giọng điệu, về cách xưng hô, về cách dùng từ của khổ thơ thứ nhất này ? - Gv:Đoạn thơ mở đầu đã chạm ngay vào nỗi đau mất nc, nỗi đâu của ng dân nô lệ lúc bấy giờ. Họ thấy nỗi căm hờn, uất hận của con hổ c chính là tiếng lòng m. Cả nỗi ngao ngán của con hổ c là nỗi ngao ngán của ng dân.trg cảnh đời tăm tối, u buồn bao trùm khắp đ.nc. Trên đây là 1 nét t.trạng điển hình đầy bi kịch của chúa sơn lâm, khi bị sa cơ, thất thế, bị giam cầm. Trg h.c đ,nc ta lúc bấy giờ, thì nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng của con hổ c đồng điệu với bi kịch của n.dân ta trg xiềng xích nô lệ. - Cũi sắt có thể giam cầm đc thể xác con hổ, nhưng còn tâm tưởng của nó thì sao ? - Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc m.tả qua n câu thơ nào ? - Em có nx gì về cách dùng từ ngữ của t.g ? - Cảnh núi rừng ngày xưa hiện lên trg nỗi nhớ của con hổ ntn ? - Câu thơ nào m.tả h/ả chúa sơn lâm? - Những câu thơ trên gợi cho ta thấy h/ả 1 chúa sơn lâm ntn ? -T.trạng của chúa sơn lâm lúc đó ntn? -Con hổ đã nhớ lại n kỉ niệm gì ở chốn rừng xưa ? (KN về n đêm trăng, n ngày mưa, n bình minh và n buổi chiều trg rừng). -Về h.thức diễn đạt của khổ thơ, có gì đ.biệt ? Nêu t.d của b.p tu từ đó ? -Gv: Có thể xem bốn thời điểm như 1 bộ tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa sơn lâm. -Kết thúc khổ 3, con hổ bật kêu lên : -Câu hỏi tu từ đc sd ở đây có t.d gì ? -Gv: Câu thơ cuối c tràn ngập c.xúc buồn thg, thất vọng, nối tiếc, nó như 1 tiếng thở dài ai oán của con hổ. Đó không chỉ là t.trạng của con hổ mà còn đc đồng cảm sâu xa trg t.trạng của cả 1 lớp ng VN trg thời nô lệ, mất nc nhớ về quá khứ hào hùng của DT. Câu thơ có sức k.quát điển hình. -Hs đọc khổ 4,5. -Sau n hồi tưởng đẹp đẽ về quá khứ, con hổ lại trở lại c.s thực tại –Gv đọc khổ 4. -Cảnh vật ở khổ 4 có gì giống và khác với cảnh vật ở khổ đầu bài thơ ? (Giống: là đều m.tả t.trạng chán chường, uất hận của con hổ; nhưng khác là khổ 1 m.tả k.q c.s bị giam cầm tù hãm của con hổ, còn khổ 4 lại m.tả chi tiết cảnh TN ở vườn bách thú. Đây là TN nhân tạo, TN thu nhỏ và đc sắp xếp bởi bàn tay con ng). -Khổ thơ thứ 4 đã thể hiện đc thái độ gì của con hổ ? -Gv: Đây chính là cảm nhận của thanh niên trí thức VN về 1 XH nửa TD PK đang trên đg Âu hoá với bao điều lố lăng, kệch cỡm. -Hai câu thơ mở đầu và k.thúc của khổ 5 là 2 câu b.cảm, điều đó có ý nghĩa gì? -Gv: Đặt vào h.c LS n năm 30-45, bài thơ khơi đã gợi nỗi nhớ quá khứ, khơi gợi niềm khát khao tự do và sự bức bối khi bị giam cầm trg vòng nô lệ của bọn TD Pháp. Đó c chính là t.trạng của đông đảo n ng dân VN mất nc. Hoạt động 3 : Tổng kết . -Em hãy nêu giá trị ND, NT của bài thơ ? -Hs đọc ghi nhớ. -Đọc diễn cảm bài thơ. I- Đọc hiểu văn bản : I-Giới thiệu tác giả- văn bản : *-Tác giả: Thế Lữ (1907-1945), quê Bắc Ninh, là nhà thơ tiêu biểu cho p.trào thơ mới (1932-1945) ông tên thật là Nguyễn Thứ Lễ . * , Văn bản : Bài thơ viết 1934, in trg tập “Mấy vần thơ” xb 1943. 2 , Đọc hiểu chú thích : 3 , Tìm hiểu văn bản ; * Bố cục. - Khổ 1: T.trạng của con hổ khi bị nhốt trg vườn bách thú. - Khổ 2: Con hổ nhớ lại cảnh khi là chúa tể cả muôn loài. - Khổ 3: Con hổ nối tiếc thời oanh liệt không còn nữa. - Khổ 4: Con hổ căm giận và khinh ghét cảnh sống tầm thường, giả dối. - Khổ 5: Nỗi nhớ rừng ghê gớm lại cháy lên khôn nguôi. * Phân tích : a-Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú: Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt, ->Sử dụng động từ, danh từ – M.tả t.trạng căm hờn, uất ức vì bị mất tự do của chúa sơn lâm. Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, ->Buông xuôi, bất lực. Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, ->Tủi nhục, ngao ngán vì bị sa cơ, lỡ bước. ->Câu mở đầu n vần trắc gợi lên giọng gầm gừ, câu thứ 2 n vần bằng như 1 tiếng thở dài ngao ngán. Xưng “ta” chứa đựng sắc thái kiêu hãnh, tự hào. Từ ngữ giàu h/ả. =>Đây c chính là nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng của người dân mất nc. b-Nỗi nhớ rừng của con hổ (Đ 2,3 ): Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già, Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi, Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc. ->Sd hàng loạt ĐT, T2, DT để tả cảnh rừng đại ngàn. =>Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ. Ta bước lên, dõng dạc, đường hoàng, Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nh, ->H/ả con hổ –chúa sơn lâm hiện lên vừa mạnh mẽ, vừa nhẹ nhàng, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển. =>Thể hiện t.trạng hài lòng, thoả mãn, tự hào về oai vũ của mình. Nào đâu n đêm vàng... trăng tan ? Đâu n ngày mưa chuyển... đổi mới ? Đâu n bình minh... tưng bừng ? Đâu n chiều lênh láng... bí mật ? - Điệp ngữ kết hợp với câu hỏi tu từ nối tiếp nhau, dồn dập – Gợi lại n KN tuyệt đẹp của 1 thời vàng son và thể hiện khí phách ngang tàng làm chủ. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? ->Câu hỏi tu từ kết hợp với dấu chấm cảm –Nhấn mạnh và bộc lộ t.trạng nối tiếc c.s độc lập tự do. c-Nỗi chán ghét thực tại và nỗi nhớ rừng: ->Uất hận và chán ghét thực tại nhỏ bé, tầm thg, giả dối. - Hỡi oai linh, cảnh nc non hùng vĩ ! - Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! ->Bộc lộ tr.tiếp nỗi tiếc nhớ c.s tự do, phóng khoáng. =>Đó c chính là khát vọng tự do của ng dân VN. II – Tổng kết ; 1 , Nghệ thuật : 2 , Nội dung : *Ghi nhớ: sgk (7 ). *Luyện tập: Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Ông đồ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB). Ngày soạn :……/……/……. Ngày giảng :…../……/…… Tiết 75 ; Câu nghi vấn A-Mục tiêu bài học: -Hiểu rõ đ.điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. -Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ. -Những điều cần lưu ý: Một số loại dấu câu đặt cuối n kiểu câu này đc trình bày trg n bài riêng. Cần xđ rõ, dấu câu không hẳn gắn với kiểu câu mà chủ yếu gắn với mđ phát ngôn. C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: Hoạt động 1 : Khởi động ; Câu chia theo mđ nói đc phân thành mấy kiểu câu, đó là n kiểu câu nào? ở lớp 6, các em đã học về câu trần thuật, bài hôm nay c.ta tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : hình thành kiến thức -Hs đọc vd (Bảng phụ). -Trg đ.trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? -Những đ.điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? -Câu nghi vấn trg đ.trích trên dùng để làm gì ? -Đặt câu nghi vấn ? -Em hiểu thế nào là câu nghi vấn ? -Đọc đ.trích và xđ câu nghi vấn trg đ.trích ? Hoạt động 3 : Luyện tập ; Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 1 . ? Xác định các câu nghi vấn trong bài tập trên ? Những đ.điểm h.thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? -Hs đọc các câu văn. -Những câu văn em vừa đọc là câu gì ? Căn cứ vào đâu để xđ n câu trên là câu nghi vấn ? -Gợi ý: có mấy căn cứ để xđ câu nghi vấn ? (-Có 2 căn cứ để xđ câu nghi vấn: Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu; Chức năng chính: là để hỏi). -Trg các câu đó có thể có thể thay thế từ hay bằng từ hoặc đc không ? Vì sao? -Hs đọc các câu văn. -Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối n câu em vừa đọc không ? Vì sao ? -Hs đọc 2 câu văn. -Phân biệt h.thức và ý nghĩa của 2 câu trên ? I-Đặc điểm hình thức và chức năng chính: 1 , Ví dụ: sgk (11). -Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thưương chúng con đói quá ? 2 , Nhận xét : =>Đ.điểm h.thức: dùng từ nghi vấn để hỏi: không, làm sao...; dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu. Chức năng: dùng để hỏi. *Gh nhớ: sgk (11 ). II-Luyện tập: 1-Bài 1 (11): a-Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? b-T.sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c-Văn là gì ? Chưương là gì ? d-Chú m muốn c tớ đùa vui không ? -Đùa trò gì ? -Hừ... Hừ... cái gì thế ? -Chị Cốc béo xù đứng trc cửa nhà ta ấy hả ? =>Đ.điểm h.thức: dùng n từ ngi vấn để hỏi: không, t.sao, gì, gì thế, hả và dùng dấu hỏi chấm để k.thúc câu. 2-Bài 2 (12 ): -Dựa vào từ nghi vấn hay và dấu chấm hỏi ở cuối câu, ta xđ các câu đã cho là câu nghi vấn. -Không thể thay từ hay bằng từ hoặc trg các câu trên. Vì: Từ hay và từ hoặc đều là q.h từ biểu thị q.h lựa chọn. Tuy nhiên từ hoặc chỉ dùng trg câu trần thuật biểu thị ý có qh lựa chọn mà không dùng trg câu nghi vấn. 3-Bài 3 (13 ): -Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu trên. Vì: Câu a và b có chứa từ có... không, t.sao nhưng n kết cấu chứa n từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trg 1 câu. Câu c và d có từ nào, ai nhưng đó là n từ phiếm định chứ không phải là từ nghi vấn. 4-Bài 4 (13 ): -Khác nhau: +Về h.thức: câu a dùng từ nghi vấn có... không; câu b dùng từ nghi vấn đã... chưa. +Về ý nghĩa: 2 câu này có nội dung hỏi khác nhau: câu b có giả định là người đc hỏi trc đó có v.đề về sức khoẻ, nếu điều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lí, còn ở câu a không hề có giả định đó. Hoạt động 4 :Củng cố –dặn dò : Gv hệ thống lại k.thức toàn bài. -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5,6 -Đọc bài: Câu nghi vấn (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần). Ngày soạn :……/……/……. Ngày giảng :…../……/…… Tiết 76 . Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs biết nhận dạng, biết sắp xếp ý và biết viết 1 đ.văn thuyết minh. -Rèn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và p.triển ý khi viết đ.văn thuyết minh. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ. -Những điều cần lưu ý: Bài này có t.chất luyện tập, phát hiện chỗ sai, sửa lại cho đúng. Cái sai ở đ.văn này là chưa biết tách đoạn, thiếu thứ tự trình bày. C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: Hoạt động 1 : Khởi động . Đoạn văn là một phần vb gồm một số câu có cùng đề tài liên kết theo một thứ tự nhất định. Tuỳ vào phạm vi giới hạn của v.đề mà mỗi vb có số lượng đ.v hợp lí và mỗi đ.v có thể có dung lượng dài ngắn khác nhau. Trg vb thuyết minh, đ.v đóng vai trò quan trọng, ngoài đoạn mở đầu và kết thúc, căn cứ vào các ý lớn trong vb, người viết sẽ hình thành các đv tương ứng. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : hình thành kiến thức . -Gv: Đv là bộ phận của b.văn. Viết tốt đ.v là đ.kiện để làm tốt b.văn. Đv thường gồm 2 câu trở lên, đc sắp xếp theo thứ tự nhất định. -Hs đọc 2 đ.v (bảng phụ). -Em hãy nêu cách sắp xếp các câu trg đ.v (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu g.thích, bổ xung) ? Khi làm b.văn th.minh, cần chú ý gì ? -Hs đọc 2 đ.v. -Gv: Mỗi đ.v thường diễn đạt 1 ý trọn vẹn, không lẫn sang ý khác, các câu đc sắp xếp theo thứ tự nhất định. -Căn cứ vào đó, các em nêu nhược điểm của mối đ.v và cách sửa chữa ? -Gv nêu cách sửa: Chọn 1 ý để viết thành đ.v, các câu trg đoạn đc sắp xếp theo 1 thứ tự nhất định. Ví dụ: chọn ý c.tạo các bộ phận của bút bi, các câu trg đoạn sẽ đc sắp xếp theo thứ tự: giới thiệu chung, g.thiệu từng bộ phận từ trg ra ngoài. -Khi viết đ.v th.minh, cần chú ý gì ? -Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập : -Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn: Giới thiệu trường em. -Cho chủ đề: “Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam”. Hãy viết thành một đ.v th.minh ? I-Đoạn văn trong vb thuyết minh: 1-Nhận dạng các đ.v thuyết minh: a-Đoạn văn a: -Câu chủ đề đặt ở v.trí đầu đoạn. -Từ ngữ chủ đề: là từ nước đc nhắc đến trg cả 5 câu của đ.v. -Các câu g.thích, bổ xung: là 4 câu tiếp theo câu chủ đề nhằm g.thích rõ ý và bổ xung cho câu chủ đề. b-Đoạn văn b: -Câu chủ đề đặt ở v.trí cuối đoạn. -Từ ngữ chủ đề: là từ Phạm Văn Đồng và các từ thay thế ông. -Các câu g.thích, bổ xung: Đứng ở v.trí trc câu chủ đề như n d.chứng cụ thể để qui nạp thành câu chủ đề ở cuối đ.văn. *Ghi nhớ1: sgk (15 ). 2-Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: a-Đoạn văn a: -Nhược điểm: không diễn đạt 1 ý trọn vẹn mà có nhiều ý lẫn vào nhau trg c 1 đoạn: câu 1 là đ.điểm của bút bi; câu 2,3,4 là c.tạo các bộ phận của bút bi; câu 5 là cách sd bút bi. -Cách sửa: Bút bi gồm 2 bộ phận: ruột bút bi và vỏ bút bi. Ruột bút bi là 1 ống nhựa nhỏ, dài, trg đựng mực, ở đầu có hòn bi nhỏ thay ngòi bút. Kho viết hòn bi lăn làm mực trg ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ. Ruột bút bi đc đặt trg vỏ bằng nhựa cứng có màu sắc xanh, đỏ, đen,... trên ghi nhãn hiệu nơi sản xuất. Vỏ bút bi có nắp đậy c với móc để cài vào túi áo hoặc có thể thay nắp đạy bằng lò xo và nút bấm để điều khiển đầu mũi bút trồi ra hay thụt vào khi sd. b-Đoạn văn b: -Nhược điểm: Câu đầu tiên thuộc ý khác, không c mạch với các câu sau thuộc ý c.tạo các bộ phận của chiếc đèn bàn. -Cách sửa: bỏ câu đầu sẽ thành đ.v diễn đạt 1 ý trọn vẹn: c.tạo các bộ phận của chiếc đèn bàn. *Ghi nhớ2,3: sgk (15 ). II-Luyện tập: 1-Bài 1 (15 ): Giới thiệu trường em. a-MB: Cần g.thiệu một cách ngắn gọn các thông tin chủ yếu về trường em (tên trường, thành lập từ năm nào, xây dựng ở đâu ?... ). b-KB: Nêu cảm nhận sâu sắc và những ấn tượng nổi bật nhất về trường em. 2-Bài 2 (15 ): Hồ Chí Minh là lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam. Người đã lãnh đạo n.dân ta đ.tr giành độc lập d.tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng CNXH. Hoạt động 4 ;Củng cố –dặn dò : Giáo viên hệ thống lại kiến thức toàn bài. -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (15 ). -Đọc bài: Thuyết minh về một phương pháp (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần). Ngày soạn :……/……/……. Ngày giảng :…../……/…… Tiết 77 : Văn bản: Quê hương (Tế Hanh ) A-Mục tiêu bài học: -Cảm nhận đc vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức ssống của làng quê miền biển đc m.tả trg bài thơ và t.cảm q.hg đằm thắm của t.g. -Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: -Những điều cần lưu ý: Quê hương là một trg ba bài thơ mới được đưa vào sgk Ngữ văn THCS lần này. Cũng như Nhớ rừng, bài Quê hương đc viết theo thể thơ 8 chữ, mới x.hiện trong thơ mới. C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết nội dung, nghệ thuật của bài thơ ? Hoạt động 1 : Khởi động ; T.cảm q.hg đ.nc là 1 t.cảm lâu bền với n nguồn c.xúc thiêng liêng không bao giờ cạn; bởi trg mỗi c.ta, ai c có 1 miền quê thiêng liêng yêu dấu. Đối với Tế Hanh, q.hg luôn là nguồn cảm hứng dạt dào trg suốt đời thơ của ông. Từ thuở hoa niên mới 18 tuổi, Tế Hanh đã viết về cái làng quê vùng biển của m với 1 t.cảm trg trẻo, đằm thắm, thiết tha. Hôm nay c.ta sẽ tìm hiểu bài thơ Quê hg... Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản . -Dựa vào c.thích *, em hãt g,thiệu 1 vài nét về t.g Tế hanh ? -Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ? -Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ? (Bài thơ đc viết trg cảm xúc nhớ nhà, nhớ quê. Ông viết bài thơ như 1 KN dâng tặng q.hg). -Gv: Nhà thơ Tế Hanh đã có n t.cảm y.thg, gắn bó sâu nặng với q.hg m ntn ? -Hdẫn đọc: 8 câu đầu đọc với giọng vui tươi, phấn khởi, chú ý n từ ngữ m.tả; 12 câu sau đọc với giọng nhẹ nhàng, thiết tha thể hiện đc nỗi nhớ q.hg của t.g. -Giải thích từ khó. -Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Ba khổ thơ em vừa đọc có ND gì ? -Gv đọc 2 câu thơ đầu: -Hai câu thơ mở đầu làm n.vụ gì ? -Làng quê của t.g đc g.thiệu qua n đ.điểm nào ? (G.thiệu về v.trí đ.lí: cách biển nửa ngày sông và g.thiệu về đ2 nghề nghiệp của làng là chài lưới). -Gv: cái làng chài này như 1 hòn đảo, bốn bề nc bao vây, th.gian đc tính bằng nửa ngày sông. Sông đc nói đến là con sông Trà Bồng. Tế Hanh kể: trc khi đổ ra biển, dòng sông lượn vòng ôm trọn làng biển quê tôi. -Hai câu mở đầu có n.v g.thiệu k.q về làng, vậy em có nx gì về cách g.thiệu đó ? -Gv: Tiếp theo là n câu thơ m.tả cảnh sinh hoạt của làng. -Hs đọc 6 câu thơ tiếp theo. Sáu câu thơ em vừa đọc m.tả cảnh gì ? -H/ả dân làng ra khơi đánh cá đc m.tả qua câu thơ nào ? -Em có nx gì về các từ ngữ: trời trg, gió nhẹ, sớm mai hồng ? Ngoài n từ ngữ gợi tả, t.g còn sd b.p NT gì, t.dụng của b.p NT đó ? -Gv: Câu thơ tưởng như chỉ liệt kê, chẳng có gì mà dựng lên đc cả 1 k.gian ban mai trên biển. Chỉ có n ng làm nghề chài lưới mới thấy hết đc tầm q.trg thiết yếu của n buổi sáng đẹp trời như vậy. Nó không chỉ baod hiệu 1 chuyến ra khơi yân lành mà còn hứa hẹn n mẻ cá bội thu. -Trong cái khung cảnh dễ làm lòng ng phấn kích ấy, nổi bật lên h/ả con thuyền. Vậy h/ả con thuyền đc m.tả qua n câu thơ nào ? -Em có nx gì về các b.p Nt đc sd ở đây? Td của cá b.p NT đó ? -Gv: M.tả con thuyền chính là m.tả ng điều khiển nó đó là h/ả ẩn dụ. -T.sao t.g lại dùng từ hăng mà không dùng từ lướt, băng ? (Vì từ hăng diễn tả đc khí thế hăng hái, hồ hởi, phấn khởi mà các từ lướt, băng không diễn tả đc ). -Gv: Từ hăng đc dùng ở đây rất hay, rất đích đáng. -Sau h/ả chiếc thyuền, mái chèo là h/ả gì ? Câu thơ nào diễn tả điều đó ? -Em hiểu mảnh hồn làng là gì ? T.sao t.g lại s2 cánh buồm với mảnh hồn làng? (Mảnh hồn làng là 1 thứ hồn vía q.hg thân thuộc. T.g s2 như vậy là vì cánh buồm chính là hơi thở, là linh hồn của con thuyền, của n ng điều khiển nó. Mỗi làng quê có 1 nền văn hoá riêng. Đối với làng quê sống bằng nghề chài lưới thì con thuyền chính là h/ả đ.trưng nhất cho cốt cách riêng biệt ấy) -Em có nx gì về h/ả s2 ở đây ? (S2 vật cụ thể hữu hình với cái trìu tượng vô hình là cách S2 đầy sáng tạo). -Ngoài phép s2, t.g còn sd b.p NT nào để m.tả cánh buồm ? T.d của nó ? -H/ả cánh buồm có ý nghĩa gì ? -Gv: Những câu thơ trên đã dựng lên bức tranh sinh động khoẻ khoắn lãng mạn. Tất cả đều tràn đầy sức sống trẻ trung, tươi tắn. -Tiếp theo cảnh đoàn thuyền ra khơi là cảnh gì ? -Cảnh thuyền về bến đc m.tả qua n câu thơ nào ? -ở đoạn này t.g đã sd p.thức b.đạt nào ? T.d của p.thức b.đạt đó ? -Bốn câu thơ trên cho em cảm nhận gì về c.sống LĐ của dân làng chài ? -T.g đặt câu thơ Nhờ ơn trời... trg ngoặc kép, điều đó có ý nghĩa gì ? (Đó là lời cảm tạ trời đất đã phù hộ cho dân làng chài. Nếu ta hình dung mỗi lần ra biển là 1 lần sự sống liền kề cái chết. Và n ng mẹ, ng vợ của n chành trai kia ở nhà với t.trạng đầy lo lắng, âm thầm khấn nguyện cho chồng con của họ đi biển gặp may mắn: vừa đánh đc cá, vừa trở về an toàn thì mới thấy hết niềm vui sướng của n ng từ biển trở về và n ng ra đón họ ). -Trg kh.khí vui vẻ, đầm ấm, rộn ràng đó, n ng c.thắng trở về đc m.tả qua n câu thơ nào ? -Em thấy h/ả n ng dân chài lưới ở đây có gì khác với h/ả dân trai tráng ở đầu bài thơ ? (ở phần đầu chỉ đc nhắc đến trg cái tên chung nhất “dân trai tráng” với sức mạnh tuổi trẻ phăng mái chèo thì ở đây họ đc nhắc đến chi tiết hơn, cụ thể hơn: làn da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm). -Em hãy hình dung vị xa xăm là vị gì ? (Là sóng, gió, nắng nc biển, mồ hôi, mùi cá tanh in dấu lên làn da tạo ra cái vị xa xăm nồng nàn trên thân thể ng trai xứ biển. Đây là vẻ đẹp giản dị...). -H/ả ng dân chài lưới đc m.tả với 1 vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ mộng. Thế cong h/ả con thuyền thì sao – Em hãy tìm n câu thơ m.tả h/ả con thuyền trở về bến nằm nghỉ ? -Em hãy s2 h/ả con thuyền trở về với h/ả con thuyền ở đầu bài thơ ? (Con thuyền trc đây hăng như con tuấn mã, phăng mái chèo mạnh mẽ ra khơi. Bây giờ mỏi mệt trở về bến nghỉ. Con thuyền lại đc nhân hoá, nó nằm im, mỏi mệt, thư giãn và lắng nghe chất muối thấm sâu, lặn dần vào cơ thể như thấm vào da thịt con ng ). -Biện pháp nhân hoá đc sd ở đây có td gì ? -Gv: 2 câu thơ m.tả con thuyền như 1 vật thể sống, nhưng nói về con thuyền c chính là nói về con ng. Giờ đây n ng dân chài có thể hoàn toàn yên tâm ngả m mãn nguyện và lặng yên thư giãn. Đây chính là cảm nhận tinh tế về q.hg của Tế Hanh). -Thông qua h/ả con thuyền và ng dân làng chài, em cảm nhận đc gì về t.cảm của Tế Hanh đối với q.hg mình ? -Hs đọc khổ cuối. Khổ thơ em vừa đọc nói về điều gì ? -T.cảm của t.g đối với q.hg đc b.hiện tr.tiếp hay gián tiếp, từ ngữ nào đã thể hiện đc t.cảm đó ? (tưởng nhớ, nhớ). -T.g đã tưởng nhớ n gì ? -Để bộc lộ tr.tiếp nỗi nhớ q.hg, t.g đã sd b.p NT gì, t.d của b.p NT đó ? -Gv: Đó là tất cả n màu sắc, hương vị của 1 làng chài ven biển, nơi t.g đã tắm cả tuổi thơ, làm cho nó không lẫn đc với bất cứ q.hg nào khác. Thảo luận: Đến đây có bạn cho rằng: 16 câu thơ đầu là tả cảnh q.hg. chỉ có 4 câu cuối là thể hiện nỗi nhớ quê da diết. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao ? -Gv: Cả bài thơ là nỗi nhớ q.hg. Đó chính là nội dung của bài thơ. -Bài thơ đc viết theo thể thơ nào ? -Bài thơ có gì đ.sắc về ND và NT ? -Hs đọc ghi nhớ. -Đọc diễn cảm bài thơ ? I - Đọc hiểu văn bản : I-Giới thiệu tác giả- văn bản : 8-Tác giả: Trần Tế Hanh (1921 ), quê Bình Sơn – Quảng Ngãi. -Quê hg là nguồn cảm hứng lớn nhất trg suốt đời thơ của Tế Hanh. 2-Tác phẩm: Bài thơ viết năm 1939, in trg tập Hoa niên (1945 2-Đoc – Tìm hiểu chú thích: 3-Tìm hiểu văn bản *-Hình ảnh quê hương: Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới: Nc bao vây, cách biển nửa ngày sông. ->Giơí thiệu khái quát về làng quê của tác giả ->Cách giới thiệu ngắn gọn, giản dị, độc đáo. *Cảnh thuyền ra khơi đánh cá: Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. ->Từ ngữ gợi tả kết hợp với phép liệt kê - Gợi phong cảnh TN tươi đẹp. Chiếc th nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt ... ->Sd ĐT mạnh, so sánh, ẩn dụ – Gợi vẻ đẹp của con thu

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 ky II Chuan.doc
Giáo án liên quan