Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II năm học 2007- 2008

I. Mục tiêu

Giúp hs : Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái

 thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ, qua lời con

 hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

II. Chuẩn bị:

 - Tài liệu về nhà thơ Thế Lữ

 - Chân dung nhà thơ Thế Lữ

III. Hoạt động dạy – học:

 1. On định lớp

 2. KTBC: Kiểm tra việc soạn bài của hs.

 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài

 

 

doc74 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II năm học 2007- 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 8.1.2007 ND: 15.1.2007 HỌC KỲ II TUẦN 13 BÀI 18 TIẾT 73 + 74 VĂN BẢN : NHỚ RỪNG - THẾ LỮ - I. Mục tiêu Giúp hs : Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ, qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. II. Chuẩn bị: - Tài liệu về nhà thơ Thế Lữ - Chân dung nhà thơ Thế Lữ III. Hoạt động dạy – học: 1. Oån định lớp 2. KTBC: Kiểm tra việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu chú thích GV: Hướng dẫn cách đọc – đọc mẫu (?) Em hãy nêu những nét khái quát nhất về tác giả. GV bổ sung: Nêu rõ hơn 2003 nhà nước đang truy tặng giải thưởng HCM cho Thế Lữ về Văn Học Nghệ Thuật (?) Về tp có điều gì đáng chú ý nhất? Cần nói ra cụ thể về 1 số tp khác: May vần thơ < 1935… * Hoạt động 2: (?) Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? (5 đoạn) - Đoạn 1: Tâm hang con hổ bị nhốt trong vườn bách thú. - Đoạn 2+3: Cảnh núi rừng nơi Hổ ngự trị “ngày xưa” - Đoạn 4: Con hổ ở “vườn bách thú” - Còn lại GV: Thể thơ trong bài là thể thơ 8 chữ đây là sự sáng tạo của thể thơ mới (?) Trong bài thơ có 2 cảnh tượng tương phản đó là cảnh tượng nào? Tg mượn lời con hổ trong vườn bách thú có td gì trong việc thể hiện cảm xúc của tg? (?) Tìm hiểu đoạn 1 cho biết tâm trạng của con hổ được thể hiển ntn? - Bề ngoài: Hết thời hung dữ … thắm thía sự bất lực đ cay cam chịu ngang hàng cùng bọn gấu khỉ - Bên trong: Ngùn ngụt lửa căm hờn uất hận âm thầm mà dữ dội, cái nhìn của kẻ bề trên thương hại gấu, báo, nhắc nhớ trong vòng nô lệ (?) Dưới cái nhìn của “chúa sơn lâm” cảnh vườn bách thú ntn? Tâm trạng của hổ trước cảnh đó ra sao? (?) Em có nhận xét gì về NT trong đoạn thơ trên và hiệu quả của các biện pháp NT ấy? (?) Qua tâm sự của con hổ trong vườn bách thú, tâm sự ấy có gần gũi với tsự của người dân Việt Nam đời thường không? Tìm hiểu tiếp đoạn 2, 3 Đây là 2 đoạn hay nhất trong bài thơ (?) Hình ảnh núi sông đại ngàn được mtả ntn? Em n xét gì về cách mtả ấy, NT đó toát lên cảnh TN ntn? (Từ ngữ pp, NT đối, liệt kê, giọng thơ truyền cảm) - Cảnh TN bao la choáng ngợp cái gì cũng lớn lao hoành tráng, bí mật… (?) Trên cái nền không gian ấy h ảnh con hổ hiện lên ntn? - NT: ss, từ láy, tượng hình - vẻ oai phong lẫm liệt vừa uyển chuyển mềm mại dũng mãnh uy nghi đầy tự hào. (?) Theo em hổ nhớ rừng là nhớ những gì? Tg sử dụng điệp ngữ “nào đâu” và cách dùng câu hỏi tu từ ở cuối khổ thơ có td gì? (Khắc họa nỗi nhớ da diết khôn nguôi tiếc nuối, day dứt, xót xa uất hận niềm khát vọng tự do cháy bỏng) (?) Khát vọng tự do mãnh liệt ấy em liên tưởng đến điều gì? (Khát vọng tự do của tg … và của người dân VN đang sống trong cảnh mất nước…) (?) Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? Em nxét gì về hình ảnh tuơng phản và ý nghĩa của nó? * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. (?) Em có nxét gì về giọng điệu NN và các BT NT trong bài? (?) Thông qua lời con hổ … Tg khơi gợi điều gì ở mỗi người dân? * Hoạt động 4: Luyện tập - Treo bảng phụ 2 hs lên xđ đáp án đúng - HS theo dõi - 2 em đọc tiếp -> hết - Nhận xét - HS trình bày k hợp ghi chép - HS trình bày - HS nghiên cứu trả lời - HS trả lời (khát vọng tự do cháy bỏng) - HS chọn chi tiết PT: -> toát lên tâm trạng of tg. - HS trình bày, cảnh sắc TN sd biện pháp NT ẩn dụ, l kê… -> t hạng… - HS tự bộc lộ - HS trả lời +Nghệ thuật + Nội dung - HS p hiện chi tiết, PT NT để làm rõ ND - ghi ND chính. - Nhớ mọi cảnh vật ở mỗi thời điểm khác nhau (bình minh, mặt trời lặn …) - HS trình bày snghĩ - Cảm hứng lãng mạn, htượng con hổ … hình tượng đẹp về người anh hùng. - HS suy nghĩ trả lời I. Đọc – tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Tác giả – tp + Tác giả: 1907-1989 + Quê Bắc Ninh + Ngoài việc sáng tác thơ ông còn viết truyện. + Tác phẩm: “Nhớ rừng” là tp lớn góp phần mở đầu cho sự thắng lợi of thơ mới. II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh con hổ trong vườn bách thú + Tâm trạng con hổ trong tù hãm. - Gặm khối căm hờn - Nằm dài - Khinh … * Cảnh vườn bách thú … sửa sang … Thấp hơn … không bí hiểm -> Cách tầm thường giả dối, đơn độc tẻ nhạt. -> Diễn tà sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường 2. Cảnh núi rừng hùng vĩ trong sự hờn tủi nơi con hổ ngự trị * Cảnh núi rừng - Bóng cỏ, cây - gió gào, hét - Thét… dữ dội => Cảnh núi rừng hùng vĩ đầy bí ẩn * Hình ảnh con hổ… dõng dạc đường hoàng - Lượn tấm thân… - Vờn… lá gai cỏ - Mắt thần quắc… => Vẻ đẹp dũng mãnh uy nghi of chúa sơn lâm * Nỗi nhớ của hổ - Nhớ… suối, trăng…nhớ mưa… … cây xanh nắng gợi thời oanh liệt nay còn đâu? 3. Giá trị nghệ thuật * Ghi nhớ IV. Luyện tập 1. Trắc nghiệm 2. KT: 2+3 (115) IV. Hướng dẫn học và làm bài: - Học thuộc lòng bài thơ - Hoàn thành BT - Soạn bài : Quê hương + Tìm hiểu tg, tp + Cảnh chài lưới + Cảnh thuyền về bến + Nỗi nhớ quê hương V. Rút kinh nghiệm NS: 8.1.2007 ND: 19.1.2007 TIẾT 75 CÂU NGHI VẤN I. Mục tiêu: Giúp hs: Hiểu được đặc điểm của câu nghi vấn về hình thức, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học 1. Oån định lớp 2. KTBC: KT việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I Gv treo bảng phụ (?) Căn cứ vào mục đích nĩi của câu, câu được chia làm mấy loại? (?) Ở đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn, căn cứ vào đâu em biết được điều đĩ? (Cĩ các từ để hỏi: cĩ … khơng? Làm sao, hay là, gì, đâu…k thúc câu ghi dấu…) Gv cho hs tìm hiểu VD (?) Các ví dụ trên cĩ sử dụng câu nghi vấn khơng? Vì sao? GV: Nĩi thêm kiểu từ để hỏi dấu câu… Chú ý phân biệt dấu của vế câu hỏi tu từ. (?) Vậy em hiểu thế nào là câu nghi vấn? (?) Lấy VD cĩ sử dụng câu nghi vấn ? * Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Treo bảng phụ - nêu y cầu của BT gọi hs lên bảng. Bài tập 2: HS đọc BT Gv sửa chữa bổ sung. Chú ý các từ thể hiện trong câu nghi vấn - phải khơng - Tại sao, gì, khơng, hả BT 2, 3, 4, 5 HS thực hiện theo nhĩm - HS đọc VD1 - HS trả lời - HS tự bộc lộ - Hình thức - ND: Dùng để hỏi và nêu điều băn khoăn thắc mắc - HS thảo luận -> trả lời HS theo dõi - GV phân biệt cách sử dụng dấu câu và p biệt ý nghĩa dấu câu. Vì câu hỏi tu từ trong câu đã bao hàm ý trả lời. - Hs đọc ghi nhớ - HS làm bài tập theo nhĩm - Nhĩm 1: BT1 - Nhĩm 2: BT2 - HS thực hiện theo nhĩm -> lớp nhận xét I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. VD a. Sáng nay người ta đánh cĩ đau khơng? - Thế làm sao u cứ khĩc mãi mà khơng ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đĩi quá? b. Bạn cĩ làm được bài khơng? c. Lan đã khỏi ốm chưa? VD2: a. Ai chưa làm BT? b. Ai cũng biết chuyện ấy? c. Than ơi thời oanh liệt * Chú ý * Ghi nhớ / 11 II. Luyện tập 1. Trắc nghiệm 2. Bài tập 3. BT2 / 12 4. Hướng dẫn học và làm bài - Học thuộc ghi nhớ - Hồn thành BT - Xem bài: Câu nghi vấn (tiếp) - Tìm hiểu chức năng của câu. V. Rút kinh nghiệm NS: 8.1.2007 ND: 20.1.2007 TIẾT 76: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: - Giúp hs biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý - Rèn kĩ năng viết đoạn theo chủ đề II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định lớp 2. KTBC (?) Cĩ mấy phương pháp thuyết minh? Hãy kể tên và nêu 1 VD 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Nhận dạng đvăn thuyết minh GV: Trong bài văn có nhiều ĐV – ĐV là một bộ phận … Viết đoạn tốt là đk để làm bài tốt. Một ĐV gồm số lượng câu ntn và cách sắp xếp ra sao ta cùng tìm hiểu. (?) Ở ĐV (a) Đvăn có mấy câu? Câu nào là câu chủ đề? Từ chủ đề? Các câu còn lại làm nhiệm vụ gì? Nó có quan hệ ntn với câu chủ đề? - Câu 1: Câu, từ chủ đề : n cơ thiếu nước sạch n trong - Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi - Câu 3: lượng nước ấy bị ô nhiễm - Câu 4: Sự thiếu nước ở các nước thứ 3. - Câu 5: Dự báo về sự thiếu nước => Như vậy các câu sau bổ sung gthích cho ND câu chủ đề đều nói về nước. (?) Đọc VD (b) cho biết câu chủ đề là câu nào? Các câu còn lại làm nvụ gì đv câu chủ đề - Câu 1: P Văn Đồng… v. hóa lớn - Câu 2, 3: CM làm rõ thêm ý og câu chủ đề (giữ nhiều cương vị quan trọng là thủ tướng, là người c sự of HCM… (?) Như vậy 2 đv trên mang 2 ND gì? Nó được trình bày ra sao? (?) Ta có thể 2 VD ấy không? Vì sao? Mỗi chủ đề thể hiện 1 đoạn văn không ẩn ý? (?) Đọc BT, nêu y cầu of BT GV chia nhóm để hs sửa lại - Cấu tạo bút bi gồm 2 phần: + phần vỏ là 1 ống nhựa hoặc sắt để ống và nắp bút, có phần lò xo để cài + phần ruột bút là ống nhựa dài phía dưới ống mực là đầu bút bi lăn theo nhựa chảy ra viết thành - Nhà em có 1 chiếc đèn bàn + Đế đèn… trên đế có công tắc + Từ đế đèn trở lên có ống thép (?) Em đã căn cứ vào cơ sở nào để sửa lại các đoạn văn trên? Nhược điểm của các đv ấy là gì? (?) Từ việc tìm hiểu nhận dạng và sửa lại các ĐV thuyết minh em rút ra k luận gì? * Hoạt động 2: Luyện tập - GV chia nhóm y cầu hs thực hiện các BT. BT chung: Viết đvăn về chủ đề: Tầm quan trọng của cây xanh. Nêu rõ câu chủ đề – cách trình bày GV sửa chữa các BT – đánh giá – nhận xét – cho điểm - HS đọc VD trên bảng phụ. Nhắc lại KN câu chủ đề - HS trình bày suy nghĩ - HS bộc lộ suy nghĩ - ND khác nhau - Mỗi ý lớn: 1 đv - HS đọc ghi nhớ - HS thực hiện theo nhóm Học ruột… làm cán bút Trong chứa mực xanh (đen, đỏ) có 1 hòn bi nhỏ khi viết bi chữ. Rất tiện lợi Và bộ phận lấp hỏng điện… a. (TT , không ) b. Ý: cái chính, cái phụ - GV chia nhóm để hs thực hiện các BT - Mỗi nhóm thực hiện vào bảng phụ - Cử đại diện trình bày - Lớp nhận xét 1. Nhận dạng các đv thuyết minh * VD * Nhận xét * VD (b) * N xét * Ghi nhớ 2. Sửa lại các đoạn văn TM chưa chuẩn * Ghi nhớ III. Luyện tập - BT1 - BT2 - BT3 * Hoạt động 3: Củng cố - Nêu k niệm 4. Hướng dẫn học bài - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành BT. - Xem bài : Thuyết minh về 1 pp. + Tìm hiểu: Cách giới thiệu về pp TM. V. Rút kinh nghiệm NS: 20.1.2007 ND: 22.1.2007 TUẦN 20 : BÀI 19 TIẾT 77 : VĂN BẢN QUÊ HƯƠNG - TẾ HANH - I. Mục tiêu - Giúp hs cảm nhận được: Vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả đầy sống động, gợi cảm. - Thấy được tình cảm của quê hương nồng thắm của tg đvới q hương, thấy được chất thơ bình dị, giàu cảm xúc và nét NT đặc sắc of bài thơ. II. Chuẩn bị: 1. Oån định lớp 2. KTBC (?) Đọc thuộc bài “Nhớ rừng” – Thế Lữ nêu ND – NT của bài thơ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I GV hướng dẫn cách đọc – đọc mẫu đoạn 1. Gọi hs đọc tiếp. (?) Em hãy nêu một số nét tiêu biểu về nhà thơ Tế Hanh? GV nhấn mạnh những nét chính về tg tp - Là s tác mở đầu có ý nghĩa về q hương miền biển… * Hoạt động 2: Tìm hiểu NP TP. (?) Em có n xét gì về thể thơ, cách ngắt nhịp, gieo vần? (?) Em hãy nêu bố cục của bài thơ? Ý từng phần? (?) Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? (NT - Bcảm) (?) Theo em h/ả bao trùm toàn bộ bài thơ là gì? * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ GV k quát 2 câu thơ đầu… lời thơ bình dị tg g thiệu về làng quê of mình (?) Em có n xét gì về cảnh trời, cảnh biển khi đoàn thuyền ra khơi? (?) H/ả nổi bật nhất trong cảnh này là gì? Tg đã khắc họa H/ả ấy = NT gì? - T dụng của cách thể hiện ấy? (?) H/ả cánh buồm được mt ntn? T bày cảm nhận của em về h/ả ấy ? Gv nhấn mạnh: H/ả ss độc đáo s tạo gợi vẻ đẹp vừa bay bổng vừa thiêng liêng Đoạn thơ cho em hiểu gì về cảnh dân chài ra khơi đánh cá? GV: TN thiên nhiên, yêu công việc, yêu q hương of người dân chài cũng chính là TY of tg… HS đọc tiếp (?) Người dân chài trở về trong khung cảnh ntn? Em hãy T bày suy nghĩ về cảnh s hoạt of họ và h/ả người LĐ? GV: Liên tưởng đến bài “Đoàn thuyền đánh cá” – Huy Cận (LĐ trong đêm) - H/ả người LĐ: cường tráng, khỏe mạnh cách miêu tả vừa c thực vừa lãng mạn tạo nét đ trưng ấn tượng về người dân miền biển (?) Em cảm nhận được gì về h/ả chiếc thuyền sau giờ LĐ t lợi? Là TY quê với 1 t.hờn t.tế của tg có được h/ả chân thực độc đáo (?) Đọc khổ thơ cuối, T bày cảm nhận of em về H cảm of tg đv làng quê? (?) Những nét NT đáng chú ý trong bài thơ là gì? (?) Nêu ND chính của bài thơ? * Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập GV cho hs đọc – cảm nhận Lớp nhận xét – GV đánh giá cho điểm - HS theo dõi - Đọc tiếp -> hết - HS trình bày và kết hợp ghi chép - Thể thơ 8 chữ nhịp 3/5 giọng điệu nhịp nhàng - Hai câu đầu gthiệu chung về k cảnh “làng tôi” - 6 câu tiếp cảnh đthuyền ra khơi - 8 câu còn lại cảnh đthuyền trở về - 4 câu cuối: nỗi nhớ quê da diết - H/ả các chàng trai k khoắn đầy sức sống ov người dân miền biển và cảnh sinh hoạt LĐ làng chài. - HS lắng nghe – bộc lộ suy nghĩ - NT liệt kê -> cảnh không gian thoáng đãng, trong trẻo, rực rỡ ánh bình minh thuận lợi chi việc ra khơi. - HS nêu được cách ss, sdụng ĐT mạnh -> Diễn tả ấn tượng khí thế dũng mạnh của con thuyền, vẻ đẹp hùng tráng… HS tự do t hàng suy nghĩ - HS trả lời – ghi chép ND cô đọng. - Đọc 8 câu thơ tiếp. - HS trình bày cách dùng từ ngữ h/ả Kk tươi vui ồn ào tâm trạng pkhởi trước tquả lđộng -> khói thuốc, đầy sức sống,sóng, gió, nắng nước biển in dấu trên làn da. - Nt nhân hóa… cũng như người dân chài… con thuyền cũng thắm đượm vị mặn mà của biển, con thuyền trở nên có hồn. - Đọc khổ cuối -> bộc lộ suy nghĩ - HS tự do phát biểu I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích - Tgiả – tp + Nhà thơ nổi tiếng of phong trào thơ mới - 1996 ông được nhận giải thưởng HCM II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá - Chiếc thuyền hăng như con chiến mã phăng … vượt - Buồn … rướn… * Bức tranh tươi sáng đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. 2. Cảnh thuyền về bến ồn ào tấp nập - Cá tươi ngon * H/ả người LĐ - da rám nắng - thân hình - vị xa xăm 3. Nỗi nhớ làng quê của tg: … luôn tưởng nhớ … tin nhớ -> Nỗi nhớ chân thành da diết, khôn nguôi * Ghi nhớ / T18 IV. Luyện tập 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn bài “Khi con tu hú” - Tìm hiểu bài thơ qua 2 phần + Bức tranh mùa hè + Tâm trạng of tg V. Rút kinh nghiệm NS: 10.1.2007 ND: 22.1.2007 TIẾT 78: VĂN BẢN: KHI CON TU HÚ - Tố Hữu - I. Mục tiêu - HS cảm nhận được: lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM đang bị giam cầm trong nhà tù. - Cảm nhận được n h/d thơ gợi cảm về thể thơ lục bát bình dị, tha thiết. II. Chuẩn bị: - Chân dung nhà thơ Tố Hữu III. Hoạt động dạy – học 1. Oån định tổ chức 2. KTBC: (?) Đọc thuộc lòng bài thơ “quê hương” Tế Hanh. Nêu NT – ND của bài thơ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu tg – tp GV: hướng dẫn cách đọc – đọc mẫu 1 lượt (?) Hãy nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Tố Hữu và tp GV bổ sung 1 số nét tiêu biểu (?) Nêu những từ khó trong bài và giải thích? * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản (?) Em có n xét gì về hình thức trình bày nhan đề bài thơ? (?) Bài thơ được viết theo thể loại thơ nào? Em hiểu gì về đặc điểm của thể lọai ấy? (?) Nêu bố cục bài thơ? Sự thống nhất của bài thơ là tiếng chim tu hú gọi bầy… k thúc bài thơ cũng là tiếng chim tu hú kêu. T trạng of tg bộc lộ trên nền của tiếng chim tu hú. (?) Đọc khổ thơ 1: Cho biết bức trang mùa hè có gì đáng chú ý? (h/ả : Đôi… diều sáo -> tg trưng cho tình đ/c sự tự do…) (?) Em hãy chỉ ra những nét đặc sắc về NT của bài thơ và tdụng of nó trong việc k họa bức tranh khi tg ở trong n tù? (GV cần nói rõ thân thể trong cảnh tù ngục) (?) Qua bức tranh tươi đẹp về mùa hè em hiểu điều gì về tâm hồn tg? (?) Đọc khổ thơ còn lại trình bày cảm nhận của em về khổ thơ này? (?) So sánh âm thanh tiếng chim tu hú ở đầu bài và k thúc bài thơ? (?) Quan hệ giữa 2 khổ thơ là quan hệ gì? Nêu tác dụng của m q hệ ấy? - HS theo dõi - HS đọc lại bài thơ - HS tự bộc lộ. Nêu được h/c sáng tác of bài thơ lúc trình bày - Là vế phụ của 1 câu trọn vẹn ý nghĩa - HS tự bộc lộ suy nghĩ. - 2 phần: Cảnh mùa hè - Tâm trạng của người tù - H/ả : lúa, ngô, trái cây - Msắc: Nắng, hồng, vàng - Aâthanh: tu hú, sáo, diều,,, - Hvị: mùi lúa chín thơm vị ngọt of trái cây. - Chọn lọc TT gợi tả ND - sự việc - lời thơ nhẹ nhàng, uyền chuyển - HS tự bộc lộ suy nghĩ (Ty TN , niềm khát khao tự do) - ĐT mạnh ”hè dậy” còn hiểu là sự căm phẫn cao độ … đập tan… nhà tù, cảnh áp bức bất công… câu cảm thán nhịp 6/3, 3/3 … từ đó gợi nhiều tâm trạng… - Mở đầu: Tiếng chim gợi sự nhẹ nhàng, hiền lành - K bài: “cứ” Tiếng chim thổn thức giục dã - quan hệ đối lập tương phản, niềm khao khát tự do căm ghét cđộ áp bức I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích a. Tác giả b. Tác phẩm - Bài thơ được stác năm 1939 khi ông bị bắt giam trong nhà lao… - Từ khó II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh mùa hè -> bức tranh thiên nhiên mùa hè rực rỡ sống động đầy quyến rũ. 2. Tâm trạng của người tù CM - Hè dậy - muốn đập tan - ngọt làm sao chết vất thôi . => Niềm khát khao cháy bỏng mãnh liệt muốn thoát khỏi tử ngục sống trong tự do hoạt động CM * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết (?) Em hãy rút ra nxét of mình về ND – NT bài thơ? (?) Em có cảm nghĩ gì về NV trữ tình – người csĩ CM trong cảnh tù đày? * Ghi nhớ / 20 4. Hướng dẫn học và làm bài - Học thuộc lòng bài thơ (?) - Trong bức tranh về mùa hè, h/ả nào em thích nhất. Viết đvăn ngắn t hay cảm nhận of em về đ thơ ấy - Soạn bài: Tức cảnh pác pó + Tìm hiểu: Nội dung – NT của 4 câu thơ trong bài V. Rút kinh nghiệm NS: 15.1.2007 NG: 15.1.2007 TIẾT 79: CÂU NGHI VẤN (TIẾP) I. Mục tiêu (như tiết 75) II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy – học: 1. Oån định lớp 2. KTBC (?) Thế nào là câu nghi vấn ? Nêu dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn và c năng nvụ? VD 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của câu nghi vấn GV Treo bảng phụ (?) Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn? Các câu có dùng để hỏi không? Vậy dùng để làm gì? (?) Ngoài chức năng dùng để hỏi câu nghi vấn còn có chức năng nào khác? (?) Trong trường hợp ấy có cần phải trả lời không? Vì sao ? (?) Em hãy cho 1 VD về kiểu câu nghi vấn chỉ rõ mục đích của nó? GV bổ sung sửa chữa *Hoạt động 2: Luyện tập GV treo bảng phụ, HS lên bảng khoanh tròn vào phương án đúng HS đọc bài tập, nêu yêu cầu của bài GV yêu cầu HS cách làm bài GV theo dõi các nhóm làm BT Sửa chữa bổ sung Gv sửa cách XDĐV của HS Theo dõi bảng phụ Tự bộc lộ suy nghĩ + Các câu bộc lộ cảm xúc + Đe dọa - Dùng để K.định - HS trả lời theo sự phân tích - 3 HS thảo luận - Trình bày – lớp n.xét - HS lên bảng làm bài - HS thảo luận theo nhóm= các bài tập sgk - Lớp N.xét a. Bộc lộ cảm xúc b. Bộc lộ cảm xúc phủ định c. Bộc lộ cảm xúc cầu khiến d. Phủ định bộc lộ cảm xúc - HS làm bài cá nhân Tự bộc lộ – Lớp N.xét I. Các chức năng của câu nghi vấn 1. VD 2. N.xét + ghi nhớ / 21 II. Luyện tập 1. Phần BT trắc nghiệm BT1 BT2 Sáng tạo đoạn văn ngắn có sử dụng câu nghi vấn chỉ rõ mục đích của từng câu 4. Hướng dẫn học bài - Học thuộc bài - Hòan thành bài tập - Xem bài mới : Câu cầu khiến + Tìm hiểu: đặc điểm, Hình thức, c.năng của câu V. Rút kinh nhgiệm NS: 15.1.2007 HD: 26.1.2007 Tiết 80: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP I. Mục tiêu: Giúp HS - Qua bài học hiểu được nội dung về 1 phương pháp thuyết minh, đặc biết cách làm của phương pháp này - Rèn kỹ năng cảm nhận thực hành khi làm bài II. Chuẩn bị 1 số ĐV, thơ có sử dụng phương pháp TM III. Hoạt động dạy – học 1. Oån định lớp 2. KTBS (?) Tìn hiều về phương pháp TM cần nắm được những nd gì 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu phần 1 (?) Đọc đoạn văn a,b và trả lời câu hỏi: VB trên nêu những nd gì? Cách làm đồ chơi Cách nấu móm ăn – canh rau ngót (?) Qua đó em có n,xét gì về trình thự thuyết minh? (?) Tại sao ta phải TM nguyên liệu trước? Trong 3 nd trên, nd nào là quan trọng nhất? (?) Khi giới thiệu 1 pp, cách làm người viết phải chuẩn bị những gì? (?) Cần chú ý điều gì về hình thức trình bày * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập GV chia nhóm HS thực hiện các bài tập GV gôi ý: với BT1 có thể thực hiện theo 3 yêu cầu 1. Điều kiện 2. Cách chơi 3. Yêu cầu GV hãy chỉ ra cách đặt VD trong VB? - ND - Số liệu - Hiệu quả - Ý nghĩa Đối với việc giới thiệu phương pháp đọc nhanh GV sửa chữa, n.xét - HS thảo luận theo nhóm + nhóm 1: VB (a) + nhóm 2: VB (b) Thảo luận thống nhất ký kiến n.dung trình bày đối với mỗi sản phẩm đã nêu trong vb - Cách làm: phải làm ntn làm cái gì, cái gì sau theo quy trình nhất định - Tìm hiểu nắm chắc phương pháp cách làm đó. Trình bày theo 3 nd ( c.làm, s.phẩm, y.cầu thành phẩm) - Lời văn, cách diễn đạt Bài tập 1: Nhóm 1,2 Bài tập 2 : Nhóm 3,4 HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập HS nêu lần lượt các ý được trình bày Lớp nhận xét, bổ sung I. Giớiù thiệu 1 pp 1. Các VB 2. N. xét - Nguyên liệu - Cách làm - yêu cầu thành phẩm * Ghi nhớ /26 II. Luyện tập: - Bài tập 1 1. Điều kiện - Giới thiệu trò chơi - SL người tham gia 2. Cách chơi - Giới thiệu luật chơi - Trình tự không gian, thời gian + thắng + thua 3. Yêu cầu đối với trò chơi - Điều kiện… - Bài tập 2: -ND từ rộng đến hẹp - Vai trò quan trọng của con người - Con người cần phải đọc - Số lượng sách lớn - Đọc ntn? * Cách đọc * ND &

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8 HK II.doc
Giáo án liên quan