I. MUC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kin thc :
Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở Vườn Bách Thú.
2.K n¨ng :
Thấy đượcgiá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Soạn và chuẩn bị giáo án
Hs: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Giới thiệu bài mới :
181 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II Trường THCS Dương Thuỷ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:
NHỚ RỪNG.
Thế lữ
I. MUC TIÊU CẦN ĐẠT
1.KiÕn thøc :
Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở Vườn Bách Thú.
2.KÜ n¨ng :
Thấy đượcgiá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Soạn và chuẩn bị giáo án
Hs: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Néi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ho¹t ®éng 1
- Gvgiíi thiƯu vỊ th¬ míi vµ PT th¬ míi
- Gọi hs nêu vài nét về tác giả
Hoạt đông 2: Đọc và tìm hiểu văn bản
Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc
? BaØi thơ đó có bố cục như thế nào? Ý chính của từng phần?
(5 đoạn) nhưng có 3 ý lớn và chúng ta phân tích theo 3 ý
+Tình cảm con hổ trong vườn Bách thú.(đoạn 1+4)
+CaÛnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó(đoạn 2+3)
+Lời nhắn gửi của con hổ (phần còn lại)
Gọi hs đọc đoạn thơ đầu
Ho¹t ®éng 3 : ?Dưới tên tác phẩm, nhà thơ ghi chú “Lời con hổ ở vườn Bách thú”. Đọc xong bài thơ, em hiểu con hổ nói điều gì vvề tâm trạng của nó?
? Hai câu thơ này nói lên điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ?
? Tâm trạng của con hổ trong hai câu thơ này là gì?
? Em có nhận xét gì về từ “khối” khi tác giả viết “khối căm hờn”?
?Trong tâm trạng ấy, con hổ có thái độ như thế nào với những vật khác? Tìm những chi tiết trong bài thể hiện thái độ đó?
?Vì sao hổ đau xót khi phải chịu ngang bầy cùng “ bọn gấu dở hơi” và “ cặp báo vô tư lự”?
?Nhận xét về tâm trạng của con hổ trong đoạn thơ đầu?
?Như vậy dưới con mắt của hổ, chốn giam cầm nó hay nói khác đi là cảnh vườn Bách thú được hiện ra như thế nào?
?Tâm trạng của hổ trước cảnh ấy ra sao?
?Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp và giọng điệu của đoạn 4?
? Tác dụng của việc ngắt nhịp và thay đổi giọng điệu ấy?
.
I. GIỚI THIỆU
1. Vµi nÐt vỊ th¬ míi vµ PT th¬ míi
2. Tác giả (sgk)
- Thế Lữ tên thật là Nguyễn Thứ Lễ(1907-1989).
- Là người sáng lập phong trào thơ mới và là nhà hoạt động sân khấu nổi tiếng.
3. TaÙc phẩm
- Thể thơ 8 chữ theo kiểu hát nói truyền thống, một thể thơ tự do.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN
1.Tình cảnh của con hổ trong vườn Bách thú
_Gặm một khối căm hờn
_... nằm dài trông ngày tháng dần qua.
_Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ…giễu oai linh.
_… bọn gấu dở hơi
_… cặp báo… vô tư lự.
àTâm trạng căm hờn uất hận và nỗi ngao ngán trong cảnh tù hãm.
_ Ghét …cảnh…không đời nào thay đổi,
_ …..sửa sang ,tầm thường giả dối.
_ Dải nước…giả suối……bắt chước vẻ hoang vu.
àTâm trạng chán ghét cảnh sống hiện tại
èTâm trạng uất hận , căm hờn,nỗi chán ghét cao độ.
CỦNG CỐ : Đọc lại bài thơ
DẶN DÒ : - Học thuộc lòng bài thơ.
- T×m hiĨu nçi nhí, nçi khao kh¸t tù do cđa con hỉ
Tiết 74
NHỚ RỪNG.
Thế lữ
I. MUC TIÊU CẦN ĐẠT
1.KiÕn thøc :
Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở Vườn Bách Thú.
2.KÜ n¨ng :
Thấy đượcgiá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Soạn và chuẩn bị giáo án
Hs: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : -§äc thuéc lßng Nhí rõng. T©m tr¹ng con hỉ khi bÞ giam trong vên b¸ch thĩ?
3. Bài mới :
Ho¹t ®éng 1
*Gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
?Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh núi rừng được miêu tả như thế nào?
?em có nhận xét gìvề cách dùng từ trong đoạn thơ trên?
?Việc dùng từ ngữ như thế đã tạo hiệu quả nghệ thuật gì trong việc miêu tả chốn rừng núi?
?Trong nền cảnh ấy, chúa sơn lâm đã xuất hiện như thế nào?
?Em có nhận xét gì về hình ảnh chúa sơn lâm và sức mạnh của nó giữa đại ngàn?
*Gọi HS đọc khổ thơ 3.
?Con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì?vào thời khắc nào?
?Em có nhận xét gì về cảnh vật trong thời điểm khác nhau đó?
(Đó là thời hoàng kim tươi sáng thơ mộng của con hổ)
?Khổ thơ này về nhịp điệu có gì đặc biệt?Các câu hỏi tu từ thể hiện tâm trạng con hổ như thế nào?
?Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh tượng của con hổ, ta thấy tâm sự của con hổ ở vườn Bách thú như thế nào?
(Tâm trạng bất hòa sâu sắc với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh liệt).
Câu hỏi thảo luận
? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự của người Việt Nam đương thời?
Đó là tâm trạng của nhân vật lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của người Việt Nam mất nước khi đó. Có thể nói, bài thơ đã chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm nhất của người dân Việt Nam đang sống trong cảnh nô lệ, bị “nhục nhằn tù hãm”, cũng “gặm một nỗi căm hờn trong cũi sắt” và tiếc thương khôn nguôi thời oanh liệt với những chiến công vẻ vang của dân tộc. Chính vì thế mà bài thơ được công chúng bấy giờ say sưa đón nhận. Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ.
Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn gửi thống thiết của con hổ tới rừng thiêng.
? Lời nhắn gửi ấy có nội dung gì? Ý nghĩa của nó đối với tâm trạng của con người Việt Nam thuở ấy?
Ý nghĩa: Đó là nỗi căm ghét u uất cảnh đời nô lệ của người dân Việt Nam nhưng vẫn thuỷ chung, son sắt với giống nòi, non nước.
Hoạt động 2 : Tổng kết nội dung và nghệ thuật
+ Bài thơ nói về con hổ nhưng cũng là nói đến con người nhắc người ta nhớ đến thuở oanh liệt, chán ghét cảnh tù túng nô lệ. Nét tích cực ở bài thơ là : Tuy hình ảnh con hổ không có khí thế sổ lồng tung cánh, hay ý chí mãnh liệt muốn đạp tan phòng mà ra như hình ảnh người tù cách mạng nhưng nó không chịu đầu hàng, luôn nung nấu căm hờn, luôn nhớ về quá khứ, về quá khứ. Đó là nét tích cực khơi gợi trong lòng người đọc
2.Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hoang dã.
_.....bóng cả ,cây già.
_ ..tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi.
_...thét khúc trường ca dữ dội.
_...bước chân dõng dạc đường hoàng.
_Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,
_Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.
èVẻ đẹp mãnh liệt oai hùng của chúa rừng giữa thiên nhiên hoang dã.
Còn đâu?
_...những đêm vàng……uống ánh trăng tan
_...những ngày mưa…ngắm giang sơn
3. Lời nhắn gửi.
Nỗi lòng quặn đau, ngao ngán, căm hờn, u uất vì đang bị cầm tù nhưng vẫn mãi thuỷ chung với non nước cũ.
III. Tỉng kÕt
NghƯ thuËt
2. Néi dung
CỦNG CỐ : Đọc lại bài thơ
DẶN DÒ : - Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài : Quê Hương, Khi con Tu hú
Tiết 75
CÂU NGHI VẤN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. KiÕn thøc : Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn . Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác
2. KÜ n¨ng : Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Chuẩn bị bảng phụ
Hs: Chuẩn bị bài ở nhà trước
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:Gọi HS đọc VD trong sgk.
?Trong đoạn đối thoại sau đây câu nào là câu nghi vấn?
?Những dấu hiệu hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
?Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng làm gì?
?Tóm lại, đặc điểm và công dụng của câu nghi vấn là gì?
*Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 2:
1. Xác định câu nghi vấn :
2. Xác định hình thức câu nghi vấn.
I. Đặc điểm và chức năng chính:
VD:
_ Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
_ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
àHình thức nhận biết: không, thế làm sao, hay là .....?
àMục đích: dùng để hỏi
èGHI NHỚ :( sgk)
II. Luyện tập:
1. Bµi tËp 1. Xác định câu nghi vấn:
a. Chị khất tiền sưu đến chiều nay phải không?
b.Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c.Văn là gì?... Chương là gì?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Đâu trò gì?
Hừ... hừ... cái gì thế
Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?
Đ.Thầy cháu có nhà không?
Mất bao giờ?
Sao mà mất?
2.Bµi 2 : a, b có từ “ hay”à câu nghi vấn, không thể thay thế bằng từ khác được.
3.Bµi 3 : Không. Vì đó không là những câu nghi vấn.
4.Bµi 4 : Khác biệt về hình thức: bao giờ đứng đầu và cuối câu.
Ý nghĩa: a hiện thực; b phi hiện thực.
4. Củng cố
Câu nghi vấn chủ yếu dùng để làm gì? Nhưng trên thực tế cũng có hình thức câu nghi vấn nhưng mục đích là cầu khiến hay cảm thán. Vì vậy để xác định câu nghi vấn, chúng ta cần xác định hình thức và mục đích của nó.
5. Dặn dò
- Học bài.
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn trong văn bản thuyết minh( Giới thiệu một phương pháp, một thí nghiệm) Cho bốn nhóm chuẩn bị phần thuyết minh( đối tượng tự do)
Tiết 76
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. KiÕn thøc : Gíup học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
2. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng viÕt ®o¹n v¨n TM
II. CHUẨN BỊ:
GV. Soạn giáo án
HS. Chuẩn bị bài ở nhà
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại bài cũ
? Đoạn văn là gì?
àĐoạn văn là một bộ phận của bài văn. Vì vậy viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bái văn.
Hoạt động 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn (a)
? Hãy cho biết câu chủ đề?Những câu còn lại giữ vai trò gì?
àCâu 1 là câu chủ đề. Các câu sau bổ sung làm rõ ý câu chủ đề
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn (b)
? Xác định từ ngữ chủ đề?
àPhạm Văn Đồng.
? Tác giả đã dùng phương pháp gì?
àLiệt kê các hoạt động
? Vậy muốn viết một đoạn văn thuyết minh cần phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc đoạn văn (a)
? Nếu giới thiệu cây bút bi thì giới thiệu như thế nào?
àGiới thiệu cấu tạo: ruột, vỏ
+ Ruột: đầu bi, ống mực
+ Vỏ: ống nhựa(sắt) bọc ruột bút và làm cán bút
? Vậy đoạn văn này sai ở chỗ nào?
àSai ở thứ tự trình bày các ý.
? Theo em thì nên viết lại như thế nào cho đúng? Tại sao?
Yêu cầu học sinh viết bố cục ngắn gọn ra giấy trong
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh:
Ví dụ:
2. Sửa các đoạn văn chưa chuẩn
- Vd (a) sai ở thứ tự trình bày.
vòng 5 phút.
Giáo viên sửa và chốt lại vấn đề
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn (b)
? Đoạn văn này sai ở chỗ nào?
? Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? Từ đó nên tách làm mấy đoạn?
àPhương pháp nêu cấu tạo, có 3 phần:
+ Phần đèn: đèn, đui đèn, dây điện, công tắc.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.
Giáo viên cho học sinh lập dàn bài vào vở
Hoạt động 3:
Viết đoạn mở bài cho đề văn sau: “ Giới thiệu trường em”
- Vd (b) trình bày ý không hợp lý, không theo hệ thống.
*. Ghi nhớ
II. Luyện tập
4. Củng cố
5. dặn dò
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Làm bài tập, xem lại lý thuyết về văn bản thuyết minh.
- Chuẩn bị bài mới.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 77
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
* Trọng tâm: Cảm nhận được vẻ đẹp của một làng quê miền biển, tình cảm của tác giả với quê hương.
2. Kỹ năng: Phân tích thơ tám chữ.
3. Phương pháp: Tích hợp, thảo luận, nêu vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, SGV
Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ : Nhớ rừng của Thế Lữ, nội dung và đặc sắc nghệ thuật
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV gọi HS đọc chú thích tác giả, tác phẩm.
- H: Em hãy cho biết vài nét tiêu biểu về tác giả Tế Hanh và xuất xứ bài thơ
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
- GV gọi HS đọc, nhận xét, đọc lại.
- Đọc chú thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc -hiểu bài thơ.
H: Em hãy nhận xét về thể thơ và bố cục bài thơ ? (Bài thơ thuộc thể 8 chữ gồm nhiều khổ, gieo vần ôm và vần liền)
- Bốc cục: chia làm 4 đoạn.
- GV gọi HS đọc 2 câu đầu.
H: Hình ảnh quê hương được tác giả miêu tả như thế nào? Em hãy nhận xét cách giới thiệu của tác giả về quê hương
- GV gọi HS đọc 6 câu tiếp
H: Hai câu đầu rất bình dị, tự nhiên, tác giả giới thiệu chung về quê hương mình. Sáu câu tiếp theo miêu tả cảnh gì? Hình ảnh nào khó phai mờ trong lòng tác giả về quê hương ?
H: Em hãy phân tích nghệ thuật độc đáo trong khổ thơ này ?
-> Cho HS nhận ra bút pháp lãng mạn hóa trong việc miêu tả.
- GV gọi HS đọc 8 câu tiếp.
H: Cuộc sống lao động của người đánh cá trở về như thế nào? Từ ngữ nào tạo nên bức tranh lao động ấy?
H: Trong cách nhìn, cách nghĩ của tác giả hình ảnh dân chày hiện lên như thế nào?
H: Cùng với con người sau một chuyến đi biển thuyền trở về bến đỗ. Em hãy phịßn tích nghệ thuệt biểu biện trong hai câu thơ “Chiếc thuyền … thớ vở”.
- GV gọi HS đọc khổ cuối.
H: Nội dung của khổ cuối nói lên điều gì?
H: Hình ảnh nào trở thành ấn tượng sâu sắc trong nỗi nhớ của tác giả khi đi xa? Em biết câu ca dao nào nói về nỗi nhớ quê nhà khi đi xa?
H: Em hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông ?
H: Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật gì nổi bật? (HS thảo luận)
H: Theo em, bài thơ được viết theo phương thức miêu tả hay biểu cảm, tự sự hay trữ tình? Giải thích.
I. Giới thiệu.
1.Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả: - Tế Hanh sinh năm 1921 quê ở xã Bình Dương huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong cuộc đời thơ Tế Hanh.
b)T¸c phÈm: Bài thơ rút trong tập “Nghẹn ngào” (1939) sau được in trong tập “Hoa niên”.
II. §äc vµ t×m hiĨu chung
III. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương và cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá:
- Làng tôi ở … Nghề chài lưới
Nước bao vây ….
-> Giới thiệu ngắn gọn, giới thiệu chung về ‘làng tôi”
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.
… Phăng … vượt …..
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng.
Rướn ……..
-> So sánh, từ gợi tả.
=> Vẻ đẹp mạnh mẽ đầy khí thế của những con thuyền ra khơi.
2. Cuộc sống lao động và hình ảnh người dân chài:
…. Ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập ….
……. Cá đầy ghe.
-> Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ấp niềm vui và cuộc sống.
- Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng.
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
-> Miêu tả chân thực xen lẫn yếu tố lãng mạn.
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm. Nghe chất muối thấm dần..
-> Nhân hóa.
-> Chiếc thuyền cố tri trở nên có hồn. Một tâm hồn rất tinh tế.
3. Nỗi nhớ quê hương:
- Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi …
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
*. Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập.
NghƯ thuËt
Néi dung
Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2/18.
Soạn bài “Khi con tu hú”.
Tiết 78:
KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS
Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
* Trọng tâm: Tâm trạng của người tù - chiến sĩ cách mạng.
2. Kỹ năng: Phân tích nội dung, nghệ thuật của thể thơ lục bát.
3. Phương pháp: Tích hợp, thảo luận, nêu vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Giáo án, SGV
Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc bài thơ “Quê hương”. Tình cảm của tác giả đối với quê hương được thể hiện như thế nào ?
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
RÚT KN
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV gọi HS đọc chú thích trang 19.
H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả Tố Hữu và xuất xứ bài thơ “Khi con tu hú” ?
- GV bổ sung để làm nổi bật lòng yêu đời, yêu lí tưởng cách mạng từ đó cảm nhận được nội dung, cảm xúc bài thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc, gọi 2 HS đọc.
- GV nhận xét, đọc lại, đọc chú thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản:
Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ? (Vế phụ của một câu trọn ý)
H: Em hãy viết một câu văn có bốn chữ đầu “Khi con tu hú” để tóm tắt nội dung bài thơ
- GV khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù CM càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng bên ngòai.
H: Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ở tựa đề bài thơ? (Hoán dụ -> Tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng của trởi cao lồng lộng, tự do)
H: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ bài? Em hãy cho biết bố cục bài thơ ?
- GV gọi HS đọc 6 câu thơ đầu.
H: Tiếng chim tu hú đã thức gôi trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa hè như thế nào? Những hình ảnh nào tiêu biểu của mùa hè ?
H: Tại sao ở trong tù nhà thơ lại cảm nhận mùa hè rõ ràng như vậy ? (HS thảo luận)
- Gọi HS đọc 4 câu cuối.
H: Bốn câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
H: Cách ngắt nhịp ở khổ thơ này có gì thay đổi? Nhận xét cách dùng từ ngữ của tác giả?
H: Hãy so sánh ý nghĩa hai âm thanh tiếng chim tu hú ở phần đầu và phần kết thúc ?
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều bắt đầu bằng tiếng chim tu hú -> kết cấu tương ứng chặt chẽ.
Tiếng chim tu hú cứ kêu để rơi vào khoảng không u uất, chán chường gây ấn tượng day dứt trong lòng người đọc phải chăng đó chính là không khí ngột ngạt của cả dân tộc ta trước CM tháng tám, đồng thời tiếng chim cũng là một âm thanh thôi thúc không nguôi. Cảnh ngoài trời như thế mà người trong tù lại như thế, khiến lòng khaÃLkhát tự do, khao khát hoạt động cách mạng của tác giả như nhân lên gấp bội.
H: Cái hay của bài thơ thể hiện nổi bật ở những điểm nào?
H: Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật bài thơ ?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả, tác phẩm
- Tố Hữu (1920 - 2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, quê ở làng Phù Lai, Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bài thơ “Khi con tu hú” sáng tác tháng 7/1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế) khi tác giả mới bị bắt giam.
II. §äc, t×m hiĨu chung
1. §äc , hiĨu chĩ thÝch
2. ThĨ th¬
3. Bè cơc
III. Đọc và tìm hiểu văn bản
1) Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người tù CM.
- Khi con tu hú gọi bầy.
- Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần.
-> Âm thanh rộn ràng, vu vẻ
…. ve ngân.
Bắp rây vàng hạt …
-> Bức tranh mùa hè bình dị, tươi đẹp, ấm no.
- Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo ….
-> khung cảnh sống động, khoáng đạt, tự do.
=> Sức cảm nhận mãnh liệt, trẻ trung, yêu đời của người tù.
2) Tâm trạng của người tù cách mạng.
Ta nghe hè dậy trong lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng/hè ôi
Ngột làm sao/chết uất thôi
Com chim tu hú ngoài trời cứ kêu
-> Âm thanh gợi niềm chua xót, day dứt.
=> Tâm trạng đau khổ, uất ức ngột ngạt, khát vọng tự do.
IV. Tổng kết
1. NghƯ thuËt
2. Néi dung
Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
Dặn dò: Học bài, soạn bài “Tøc c¶nh P¸c-bã
Tiết 79:
CÂU NGHI VẤN ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định. phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
* Trọng tâm: Những chức năng khác của câu nghi vấn.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Phương pháp: Tích hợp, qui nạp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Dùng bảng phụ viết ví dụ
Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm hình thức nhận biết câu nghi vấn? Câu nghi vấn có chức năng chính là gì? Cho ví dụ?
- Kiểm tra bài tập
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
RÚT KN
Hoạt động 1: Tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn.
- GV gọi HS đọc 5 đoạn trích SGK
H: Hãy xác định câu nghi vấn trong các đoạn trích trên ?
H: Những câu nghi vấn trong các đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? (GV có thể gợi ý, HS lựa chọn theo kiểu trắc nghiệm)
Chọn một trong những chức năng sau:
1. Cầu khiến; 2. Khẳng định; 3. Phủ định ; 4. Đe dọa; 5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc …
H: Em hãy giải thích tại sao những câu này đều có hình thức nghi vấn mà lại không dùng để hỏi ?
H: Từ các ví dụ trên, câu nghi vấn ngoài chức năng chính là dùng để hỏi mà còn có chức năng nào khác ?
H: Nhận xét dấu kết thúc những câu nghi vấn trên. Có phải bao giờ cũng có dấu chấm hỏi không ?
Ví dụ: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mẹ cháu cũng về.
- Ngày nào người ta cũng tự như: “Chà! Còn khối thì giờ, ngày mai ta sẽ học”. Và rồi còn thấy điều gì xảy đến …
- GV kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Hướng dẫn HS đọc, gọi 2 HS đọc
- GV nhận xét, đọc lại, đọc chú thích.
Bài tập 1:
- Xác định câu ghi vấn.
- Cho biết những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì ?
Bài tập 2:
- Xác định câu nghi vấn ?
- Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ?
- Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì ?
GV hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 2, 3, 4.
I. TÌM HIỂU BÀI:
1. VÝ dơ
2. NhËn xÐt
Chức năng khác của câu nghi vấn:
- Bộc lộ cảm xúc.
(1) … Hồn ở đâu bây giờ ?
- Đe dọa
(2) Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
- Khẳng định
(3) Có biết không? Lính đâu? … ->
(4) Một người … của văn chương hay sao ?
- Bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên)
Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy!
- Cầu khiến
(5) Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?
-
File đính kèm:
- GIAO AN NGU VAN 8 KI II.doc