Giáo án ngữ văn 8 kỳ 2

A. Mục tiêu cần đạt

 - Giúp h/s hiểu thê nào là văn bản thuyết minh

 - Phân biệt văn bản thuyết minh với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận

 - Rèn kỷ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh

B. Tổ chức các hoạt động dạy học

 * Giới thiệu bài

 * Bài mới

 

doc217 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 8 kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt - Giúp h/s hiểu thê nào là văn bản thuyết minh - Phân biệt văn bản thuyết minh với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận - Rèn kỷ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh B. Tổ chức các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài * Bài mới Hoạt động của h/s (Dưới sự hướng dẫn của g/v) Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của các văn bản thuyết minh H/s đọc 3 văn bản thuyết minh sgk. Thảo luận theo 3 nhóm ? Văn bản “Cây dừa Bình Định” trình bày là gì? ? Văn bản “Tại sao…lục” thuyết minh về vấn đề gì ? ? Văn bản “Huế” thuyết minh, giới thiệu điều gì? ? G/v Giới thiệu về sự đa dạng của việc sử dụng văn bản thuyết minh trong đời sống? ? Vậy văn bản thuyết minh co vai trò gì trong đời sống? ? Tìm một số văn bản thuyết minh khác mà embiết, đã được học? Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh ? H/s thảo luận nhóm ? Các văn bản trên có phảI là văn bản tự sự, miêu tă, nghị luận không? Tại sao? ? Đặc điểm chung của các văn bản trên là gì ? G/v lưu ý cho h/s Mục đích của văn bản thuyết minh là giúp người đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế chứ không giúp cho người đọc có cảm hứng thưởng thức một hình tượng nghệ thuật được xây dung bằng hư cấu tư tưởng? H/s đọc to ghi nhớ Hoạt động 3 : H/s rút ra ghi nhớ Kết quả cần đạt (Nội dung bài học) I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 1, Vai trò của văn bản thuyết minh đời sống con người a, Văn bản : Cây dừa Bình Định - Thuyết minh, trình bày : Lợi ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có. ở đây giới thiệu riêng đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định b, Văn bản: Tại sao lá cây có màu xanh lục => Thuyết minh, giải thích tác dụng về chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh c, Văn bản: Huế Thuyết minh, giới thiệu : Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những điểm tiêu biểu riêng của Huế * Văn bản thuyết minh có nhiệm vụ trình bày, giải thích, giới thiệu những con người, sự vật, hiện tượng… trong cuộc sống… * Văn bản thuyết minh được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống, liên quan đến mọi ngành nghề, trong sản xuất hàng hoá, văn bản thuyết minh luôn được dung để trình bày, giải thích, giới thiệu những sản phẩm… 2, Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh * Cả 3 văn bản trên không phải là văn bản tự sự, miêu tả, nghị luận, vì : - Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân vật - Văn bản miêu tả hải có con người, cảnh sắc, cảm xúc - Văn bản nghị luận phải có luận điểm, luận cứ => Đây là một kiểu văn bản khác gọi là văn bản thuyết minh * Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh là : a, Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng : Ví dụ : Cây dừa : Thân, lá, nước, cùi, sọ…. Như thế nào? Lá cây : tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng… như thế nào Huế : các cảnh sắc, công trình các món ăn như thế nào? b, Trình bày một cách khách quan - Cung cấp tri thức khách quan về vật giúp con ngời có được hiểu biết đúng đắn đầy đủ về đối tượng đó - Không có yếu tố hư cấu tưởng tượng, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan… * Ghi nhớ : sgk Đặc điểm của văn bản thuyết minh - Nội dung : Nêu đặc điểm tiêu biểu của sinh vật, hiện tượng - Phương thức diễn đạt : Trình bày, giới thiệu, giải thích - Nhiệm vụ : Cải cách tri thức khách quan giúp con người có được hiểu biết về sự vật một cách đúng đắn - Tính chất : Thực dụng, cải cách tri thức là chính, không buộc người đọc phaỉ thưởng thức cái hay cái đẹp như tác phẩm văn học Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1 : H/s đọc từng văn bản. Sau mỗi vnă bản h/s trả lời câu hỏi theo sgk * Văn bản a là văn bản thuyết minh vì : - Nội dung : Sự nghiệp chống Pháp của Ngô Văn Vân – một nhân vật có thật trong lịch sử - Phương thức diễn đạt : Giới thiệu, trình bày - Nhiệm vụ : Cung cấp kiến thức lịch sử một cách khách quan * Văn bản b là văn bản thuyết minh vì : - Nội dung : Nêu đặc điểm của giun đất - Phương thức diễn đạt : Trình bày, giới thiệu - Nhiệm vụ : Cung cấp kiến thức về sinh vật học Bài tập 2 : - Văn bản : Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Văn bản sử dụng yếu tố thuyết minh để giải thích tác hại của bao ni lông Bài tập 3 : Các văn bản khác cũng cần sử dụng yếu tố thuyết minh vì : - Tự sự : Giới thiệu sự việc, nhân vật - Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian… - Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người, thời gian.. - Nghị luận : Giới thiệu luận điểm luận cứ… Hoạt động 5 : Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc ghi nhớ - Tìm hiểu các văn bản thuyết minh khác - Soạn bài : Ôn dịch, thuốc lá Tuần 12 Bài 11, 12 Tiết 45 Ôn dịch, thuốc lá A. Mục tiêu cần đạt G/v giúp h/s hiểu - Thuốc lá là một thứ ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến nhiều mặt trong đời sống các nhân và cộng đồng - Từ đó có quyết tam phòng chống nạn dịch này - Bước đầu thấy được đặc điểm văn thuyết minh : Thuyết minh bằng nêu ví dụ, số liệu thống kê, phân tích B. Tổ chức các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ ? Trong văn bản “thông tin…. 2000”, chúng ta đã kêu gọi vấn đề gì? Vấn đề ấy quan trọng như thế nào? Sau khi học em thực hiện như thế nào ? * Giới thiệu bài Hoạt động của h/s (Dưới sự hướng dẫn của g/v) Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung G/v hướng dẫn h/s đọc. 3 h/s đọc G/v kiểm tra việc nhớ từ khó ? Ta có thể hiểu như thế nào về cách đặt đầu đề của văn bản? ? Có thể bỏ dấu phẩy ở phần tiêu đề được không? Tại sao? ? Vì sao có thể gọi “Ôn dịch thuốc lá” là một văn bản thuyết minh (H/s tự lí giải) ? Hãy tách văn bản theo bố cục 3 phần và nêu ý chính của mỗi đoạn? Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích ? Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài? ? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề của văn bản ? ? Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong thông tin này? ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? ? Sự huỷ hoại của thuóc lá được con người phân tích trên các chứng cớ nào? - Khói thuốc lá đầu độc những người chung quanh ? Nhận xét cách trình bày ở đoạn văn này? ? từ đó cho ta thấy mức độ tác hại củathuốc lá đối cới con người như thế nào? ? Thuốc lá đã có ảnh hưởng như thế nào đến đạo đức của con người? ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng thông tin nổi bật ở đoạn này? ? ở đoạn này tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh như thế nào? Tác dụng? ? Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức con người như thế nào? ? Những thông tin này có hoàn toàn mới lạ với em không? ? Toàn bộ thông tin phần thân bài cho ta hiểu biết về thuốc như thế nào? ? Phần cuối văn bản cung cấp thông tin gì về vấn đề giải thích ? ? Em hiểu thế nào là chiến dịch chống thuốc lá? ? Cách thuyết minh ở đây là dùng số liệu thống kê và so sánh? ? Hãy chỉ ra các biểu hiện cụ thể? ? Tác dụng của phương pháp thuyết minh này là gì? ? Thái độ của tác giả ở phần cuối văn bản ? Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết ? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc văn bản này? * H/s đọc ghi nhớ H/s thảo luận nhóm ? Khi nói về hiểm hoạ thuốc lá, tác giả dẫn lời của Trần Hưng Đạo : Nếu… ăn dâu. Lời dẫn này dùng với dụng ý gì? ? Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay ? Kết quả cần đạt (Nọi dung bài học) I. Tìm hiểu chung 1, Đọc 2, Từ khó - Ôn dịch thuốc lá : + Chỉ dịch thuốc lá + Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này - Nếu bỏ dấu phẩy : + Nội dung không sai + Tính chất biểu cảm không rõ bằng khi sử dụng dấu phẩy 3, Thể loại: Thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội 4, Bố cục: 3 phần - Mở bài : Từ đầu...nặng hơn cả AIDS. Thông báo về nạn dịch thuốc lá - Thân bài : Tiếp đến con đường phạm pháp tác hại của thuốc lá - Kết bài : Phần còn lại, kiến nghị chống thuốc lá II. Phân tích 1, Thông báo về nạn dịch thuốc lá * Ôn dịch mới xã hội ở cuối thế kỷ này : Nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá - Thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người => Các từ thông dụng của ngành y tế, dùng phép so sánh => thông báo gắn gọn chính xác, nhấn mạnh được hiểm hoạ to lớn của thuốc lá 2, Tác hại của thuốc lá * Tác hại của thuốc lá : + Sức khoẻ, đạo đức cá nhân + Sức khoẻ, đạo đức cộng đồng Tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ, đạo đức của cá nhân : a, Đối với sức khoẻ người hút, cộng đồng - Chất hắc – in => gây ho hen, ung thư vòm hang, phổi - Chất Ni – cô - tin => gây huyết áp cao, tác động mạnh, nhồi máu cơ tim, có thể tử vong => Khoa học đã phân tích và minh hoạ bằng số liệu cụ thể => có thể thuyết phục bạn đọc => Thuốc lá huỷ hoại ngiêm trọng sức khoẻ con người và là nguyên nhân của nhiều bệnh tật và tử vong b, Đối với đạo đức - Tỉ lệ thanh thiếu niên ở nước tan gang với Âu – Mĩ - Để có tiền hút thuốc => sinh ra trộm cắp - Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý => Phương pháp so sánh : Cảnh báo nạn hút thuốc ở nước nghèo => từ đó nãy sinh ra tệ nạn khác ở thanh thiếu niên nước ta => Thuốc lá huỷ hoại lối sống, nhân cách con người Việt Nam nhất là thanh thiếu niên H/s tự bộc lộ * Tóm lại : Thuốc lá là một thứ độc hại ghê ghớm đối với sức khoẻ ca nhân và cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ 3, Kiến nghị chống thuốc lá - Chiến dịch chống thuốc lá: Là các hoạt động tự nhiên rộng khắp nhằm chống lại 1 cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá - ở Bỉ : Vi phạm phạt 40$, tái phạt 50$ - Khẩu hiệu những năm cuối thế kỷ XX. Một Châu Âu không còn thuốc lá - Nước ta nghèo hơn Châu Âu nay lại theo đòi các nước phát triển, nhiểm thêm các bệnh do thuốc lá… => Thuyết phục một cách khách quan của chiến dịch chống thuốc lá => Tác giả : Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá, tin ở sự chiến thắng ở chiến dịch này III. Tổng kết - Thuốc lá là ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá nhân và cộng đồng - Vì thế chúng ta cần phải quyết tâm chống lại nạn dịch này. - Cảnh báo thuốc lá là thứ kẻ thù nguy hiểm - Muốn thắng nó cần phảI hành động bền bỉ, lâu dài Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị bài tiếp theo * Rút kinh nghiệm giờ dạy Tiết 46 Câu ghép (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt Như tiết 43 B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu đặc điểm của câu ghép? Lấy và phân tích một ví dụ về câu ghép ? Có mấy cách nối các vế với câu ghép? H/s làm bài tập 4, 3 (114) * Bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép H/s đọc ví dụ sgk : ? Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? ? Từ bài tập 3, 4 mà các em vừa làm ở tiết trước, hãy tìm thêm các vế trong câu ghép còn có quan hệ ý nghĩa nào nữa? H/s đọc to ghi nhớ Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : H/s làm theo nhóm H/s đọc yêu cầu bài tập 1 Các nhóm làm Các nhóm nhận xét G/v tổng hợp H/s chia thành hai nhóm để thảo luận I. Quan hệ ý nghĩa các vế trong câu ghép * Ví dụ : - Vế A : Có lẽ tiếng việt của chúng ta đẹp - Vế B : (bởi vì) tâm hồn… rất đẹp - Vế A : Kết quả ; Vế B : Nguyên nhân => Quan hệ ý nghĩa : Nguyên nhân, kết quả - Vế A : Biểu thị ý nghĩa khẳng định - Vế B : Biểu thị ý nghĩa giải thích * Quan hệ nghuên nhân – Kết quả * Quan hệ mục đích Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo * Quan hệ điều kiện – Kết quả: Mặc dù trời mưa, nhưng anh vẫn không đến muộn * Quan hệ tương phản : Anh ấy càng cố gắng làm việc thì sức khoẻ càng yếu * Ghi nhớ : sgk II. Luyện tập Bài tập 1 a, Quan hệ nguyên nhân – Kết quả. Vế chứa từ vì => chỉ nguyên nhân b, Quan hệ điều kiện kết quả c, Quan hệ tăng tiến d, Quan hệ tương phản - Câu 1 dùng quan hệ từ “rồi” => chỉ quan hệ tham gia nối tiếp - Câu 2 : Quan hệ nguyên nhân – kết quả Bài tập 2 : a, Câu ghép trong đoạn trích : Câu 2, 3, 4, 5 b, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong mỗi câu ghép là quan hệ điều kiện – kết quả (ta có thể thêm quan hệ từ khi… thì) Bài tập 3 : * Xét về mặt lập luận : Mỗi câu ghép trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo của tính mạch lạc lập luận * Xét về giá trị biểu hiện : Tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng của lão Hạc” Bài tập 4 : a, Quan hệ ý nghĩa ở câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện. Để thể hiện rõ mối quan hệ này, không nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn b, Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có cảm tưởng nhân vật nói nhát gừng vì quá nghẹn ngào, đau đớn - Viết như tác giả khiến ta hình dung sự kể lể, van vỉ tha thiết của nhân vật Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà ? Qua việc giải bài tập em có nhận xét gì khi sử dụng câu ghép ? Viết đoạn văn có sử dụng câu ghép Chuẩn bị bài tiếp theo * Rút kinh nghiệm giờ dạy Tiết 47 Phương pháp thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt - Giúp h/s nắm được các phương pháp thuyết minh - Rèn luyện kỉ năng xây dung kiểu văn bản thuyết minh B. Tổ chức các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ ? Hãy trình bày những đặc điểm của văn bnả thuyết minh *Bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách hình thành và tích luỹ tri thức để làm văn bản thuyết minh ? H/s tìm hiểu mục I, 1 sgk ? Các loại tri thức được sử dụng trong 1 số văn bản thuyết minh? Thuyết minh : Cũng cố tri thức cho người đọc về một đối tượng nào đó… ? Vậy muốn viết một văn bản thuyết minh đạt yêu cầu thì người viết cần phảI có tri thức. Vậy tri thức được hình thành, tích luỹ bằng những con đường nào? G/v lưu ý quan sát ở thuyết minh khác với miêu tả ? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức thuyết minh không? Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp thuyết minh Để nêu bật đặc điểm bản chất tiêu biểu của sinh vật, hiện tượng, người ta thường sử dụng các phương pháp H/s đọc ví dụ a và trả lời câu hỏi ? Trong các câu văn trên ta thường gặp từ gì? ? sau từ ấy, người ta cũng cố một kiến thức như thế nào? ? Nêu vai trò và đặc điểm của câu văn định nghĩa, giả thiết trong văn bản thuyết minh? ? Vậy thê snào là phương pháp định nghĩa trong văn bản thuyết minh? Đọc VD sgk ? Phương pháp liệt kê thể hiện như thế nào trong văn bản thuyết minh? ? Tác dụng của phương pháp liệt kê đối với việc trình bày tính chất của sự vật ? vậy thế nào là phương pháp liệt kê trong văn bản thuyết minh? H/s đọc VD sgk ? Chỉ ra VD trong đoạn văn ? Tác dụng của sự việc, nêu VD đối viới việc trình bày cách sử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng ? Vậy thế nào là phương pháp nêu ví dụ trong thuyết minh VD : Văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” đã dùng những số liệu nào? Văn bản : “ Thông tin …. 2000” đa xđưa ra những số liệu để cho thấy tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường ? Vậy thê nào là phương pháp dùng số liệu trong văn bản thuyết minh? Tác dụng của việc sử dụng số liệu? Đọc VD cho biết tác dụng của phương pháp so sánh? G/v dẫn dắt vấn đề như sgk ? BàI Huế đã trình bày các đặc điểm của Thành Phố Huế theo những mặt nào? ? Vậy thế nào là phương páhp phân loại phân tích? H/s đọc to ghi nhớ I. Cách hình thành và tích luỹ tri thức để làm văn bản thuyết minh - Các văn bản thuyết minh đã học, cung cấp các tri thức về : + Sự vật (cay dừa) + Khoa học (lá cây, con giun) + Lịch sử (khởi nghĩa) + Văn hoá (Huế) * Con đường hình thành tri thức : - Quan sát : Tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm, tính chất… - Tra cứu tài liệu : Tìm hiểu đối tượng trong sách, báo, tài liệu, từ điển… (đọc có định hướng, lựa chọn, ghi chép một cách khoa học…) - Phải biết phân tích : Chia tách đối tượng theo cấu tạo của nó (có mấy bộ phận, là những bộ phận nào? Bộ phận nào chính (phụ)? Đặc điểm các bộ phận và mối quan hệ giữa các bộ phận như thế nào?...) => Thao tác quan trọng * Tóm lại : Tri thức phải đầy đủ, chính xác và đọ tin cậy cao II. Phương pháp thuyết minh 1, Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích - Các từ thường gặp : “Là” - Cung cấp 1 kiến thức : Văn hoá, nguồn gốc, thân thế, khoa học… - Giữ vai trò giới thiệu chung, đứng ở đầu văn bản - Có cấu trúc ngữ pháp : C và V. (C: chủ thể; V: cung cấp thông tin về đặc điểm, tính chất, công dụng) => Giúp cho người đọc hiểu được đối tượng * Là phương pháp vận dụng tri thức để nêu khái niệm của hiện tượng, sự vật, tức là thông qua định nghĩa để xác định thuộc loại sự vật hiện tượng gì, có những đặc điểm nổi bật nào 2, Phương pháp liệt kê * Ví dụ : - Cách làm : Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất… của sự vật theo 1 trình tự nào đó VD: Cây dừa : thân cây => lá dừa => cọng dừa => gốc dừa già => nước dừa,…. - Tác dụng : Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toạn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh * Là phương pháp trình bày tri thức theo một trình tự nhất định (thời gian, không gian, cấu tạo, đặc điểm tính chất) => tạo sự phong phú, trong nội dung thuyết minh, tăng sức thuyết phục đối với người đọc, người nghe 3, Phương pháp nêu ví dụ VD : ở Bỉ…. 500$ => Nêu VD cụ thể để đọc tin vào vấn đề thuyết minh Tác dụng : Khiến người đọc tin bvào những điều mà người viết cung cấp * Là phương pháp nêu ra dẫn chứng cụ thể, xác thực, đáng tin cậy để minh hoạ cho vấn đề đáng được thuyết minh (Các VD có thể lấy từ thực tế cuộc sống hoặc diễn ra theo các tài liệu) 4, Phương pháp dùng số liệu : * Là phương pháp sử dụng các số liệu vào quá trình thuyết minh (muốn có số liệu phải tìm hiểu, khảo sát, thống kê, mang tính khoa học chính xác) => làm cho người đọc dễ nắm bắt và có sức thuyết phục 5, Phương pháp so sánh Là phương pháp so sánh đối chiếu sự vật, sự việc đang được thuyết minh với sự vật, sự việc khác nhằm nổi bật bản chất về vấn đề đang dược thuyết minh 6, Phương pháp phân loại, phân tích * Văn bản Huế được trình bày đặc điểm thành phần Huế theo các mặt : Là trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn, sự kết hợp hàI hoà của núi, sông, biển, những công trình kiến trúc nổi tiếng. Những sản phẩm đặc biệt nổi tiếng với những món ăn, thành phần đấu tranh kiên cường * Là phương pháp chia vấn đề, đối tượng đang được thuyết minh bằng nhiều loại, nhiều mặt, những khía cạnh để làm rõ từng ý => làm cho nội dung thuyết minh được trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1 : Bài “Ôn dịch, thuốc lá” thể hiện những kiến thức về y học : Tác hại của khói thuốc vào phổi, hồng cầu, động mạch…, kiến thức của người quan sát đời sống xã hội (tâm lí : cho rằng hút thuốc lá là văn minh, sang trọng, hút thuốc ảnh hưởng đến cả người không hút, kể cả cái thai trong bụng mẹ! Tỷ lệ người hút thuốc lá là rất cao => ảnh hưởng tới bữa ăn gia đình !) => Tìm hiểu vấn đề bức xúc của xã hội Bài tập 2 : Bài viết sử dụng các phương pháp thuyết minh là : so sánh, đối chiếu, phân tích (từng tác hại), nêu số liệu H/s phát hiện và phương pháp thuyết minh ở trong bài rồi đánh giá Bài tập 3 : - Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức cụ thể, chính xác, khách quan, xác thực, khoa học - Phương pháp thuyết minh chủ yếu ở văn bản này là : dùng số liệu, sự kiện cụ thể Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà H/s làm bài tập 4 Học thuọc ghi nhớ Chuẩn bị bài tiếp theo * Rút kinh nghiệm giờ dạy Tiết 48 Trả bài tập làm văn số 2 và bài kiểm tra văn A. Mục tiêu cần đạt : 1, Đối với bài tập làm văn số 2 : - H/s đưa ra được chổ mạnh, chổ yếu trong việc víêt một văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Nắm vững hơn cách làm 1 bài văn nói trên 2, Đối với bài kiểm tra văn - Giúp h/s nhận ra được ưu, khuyết điểm về các mặt : Ghi nhớ và hệ thống các kiến thức từ các truyện ký hiện đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể truyện có sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm B. Tổ chức các hoạt động dạy học * Chuẩn bị : - G/v trả bài trước cho h/s cùng với việc phát đáp án và biểu điểm cho từng em - H/s đọc kĩ, dựa vào đáp án biểu điểm để tự đáng giá bài làm cảu mình. Dựa vào phần lời phê của g/v, tự chữa bài của mình Hoạt động 1 : Kiểm tra bài chữa của h/s H/s kiểm tra lẫn nhau theo nhóm tổ G/v kiểm tra xác xuất một vài em. Nhận xét kết quả kiểm tra Hoạt động 2 : Nhận xét bài viết của h/s Phần trắc nghiệm : Nhìn chung các em hiểu bài và làm đúng như đáp án Phần tự luận : Một số bài làm tốt như :……………. Hoạt động 3 : Đọc – bình một vài bài, đoạn khá, giỏi, hay G/v lựa chọn những bài viết khá, giỏi, hay từng mặt và toàn diện để h/s đọc – bình ưu điểm Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà G/v hướng dẫn h/s tiếp tục đọc lại, sữa chữa tiếp hoặc có thể viết lại các câu hỏi tự luận ở nhà Tuần 13 Bài 13, 14 Tiết 49 Bài toán dân số A. Mục tiêu cần đạt - Giúp h/s nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hoàn cảnh sự ra đời dân số, đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp khung cảnh với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết B. Tổ chức các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ ? Em hiểu gì về thuốc lá khi học xong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” ? Chỉ ra phương pháp thuyết minh được sử dụng trong văn bản này * Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung G/v hướng dẫn h/s đọc G/v giải thích thêm các từ khó ? Theo em có thể gọi đây là văn bản nhật dụng không? Vì sao? ? Theo em bài viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Vì sao? ? Xác định bố cục 3 phần của văn bản? Nội dung mỗi phần là gì? ? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích văn bản ? Tác giả “sáng mắt ra” về điều gì? ? Em hiểu thế naò về vấn đề dân số và KHHGĐ ? Khi nêu vấn đề này tác giả muốn điều gì ở người đọc văn bản này? ? Em có nhận xét gì về cách mở bài của tác giả? Tác dụng của nó? ? Để làm rõ vấn đề dân số và KHHGĐ, tác giả đã lập luận và thuyết minh trên các ý chính bào, tương ứng với mỗi đoạn văn nào? ? Có thể tóm tắt bài toán cổ về dân số như thế nào? ? Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng dân số từ bài toán cổ này? ? Bàn về một số từ 1 bài toán cổ, có tác dụng gì? ? ở 2 đoạn tiếp theo của phần thân bài cách chứng minh của người viết có gì thay đổi ? Các tư liệu thuyết minh dân số ở đây có tác dụng gì ? ? Tác giả đã thuyết minh vấn đề gia tăng dân số từ kỷ năng sinh sản của con người như thế nào? Nhằm đạt mục đích gì G/v chiếu bảng thống kê ? Nhìn vào bảng thống kê em hãy cho biết các nước có tỷ lệ sinh con cao thuộc các Châu lục nào? ? Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số và sự phát triển xã hội? ? Em học tập được gì về cách lập luận của tác giả ở phần thân bài ? Em hiểu như thế nào về câu nói sau của tác giả : “Đừng để… càng dài lâu càng tốt” ? Tại sao tác giả lại cho rằng “Con đường” tồn tại hay không tồn tại của chính laòi người? ? Qua đó tác giả bộc lộ quan điểm của mình như thế nào về vấn đề dân số và KHHGĐ? I. Tìm hiểu chung 1, Đọc 2, Từ khó - Chú thích 3 - Cành Ađam và nàng Eva : Đây là cặp vợ chồng đầu tiên trên tráI đất được chúa tạo ra và sai xuống trần gian để hình thành và phát triển loàI người 3, Thể loại - Văn bản nhật dụng : Vấn đề xã hội là dân số gia tăng và những hiệu quả của nó - Phương thức biểu đạt : Lập luận + thuyết minh và biểu cảm 4, Bố cục : 3 phần - Từ đầu… sáng mắt ra : BàI toán dân số và KHHGĐ được đặt at ừ thời cổ - Tiếp theo… 31 bàn cờ : Làm rõ vấn đề và KHHGĐ - Đoạn còn lại : Bày tỏ tháI độ về vấn đề này * Bố cục mạch lạc, chặt chẽ, theo vấn đề. Tất cả tập chung làm nổi bật vấn đề chủ chốt : BàI toán dân số là gì? Và cách giảI quyết nó như thế nào? II. Phân tích 1, Nêu vấn đề dân số và KHHGĐ - Vấn đề dân số và KHHGĐ đã được đặt at ừ thời cổ đại (H/s thảo luận theo nhóm) - Bạn đọc cũng “sáng mắt ra về vấn đề KHHGĐ” => Nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tình cảm => gần gủi, tự nhiên, dễ thuyết phục 2, Làm rõ vấn đề dân số và KHHGĐ - Vấn đề được nhìn nhận từ một bàI toán cổ - BàI toán dân số được tính toán trong kinh thánh - Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người * BàI toán cổ về dân số - Có một bàn cờ gồm 64 ô - Đặt một hạt thóc vào ô thứ nhất, ô thứ hai đặt hai hạt, các ô tiếp theo cứ thế nhân đôI - tổng số thóc có thể phủ khắp bề mặt tráI đất => Tương ứng với số người được sinh ra trên tráI đất => 1 con số khủng khiếp => Gây hứng thú, dễ hiểu * BàI toán dân số có khởi điểm từ truyện trong kinh thánh - Nừu mỗi gia đình : 2 con đến 1995. Dân số tráI đất là 5,63 tỉ xấp sỉ ô thứ 30 bàn cờ => Mật độ dân số tăng nhanh chóng trên tráI đất * Vấn đề gia tăng dân số từ năng lực so sánh tự nhiên của người phụ

File đính kèm:

  • docGA NGu van 8 k2.doc