I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
*Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- Ổn định tổ chức,
2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3- Bài mới: Giới thiệu bài
70 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3781 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 theo chuẩn kiến thức kỹ năng năm học 2013- 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
********************************************************
* TÝch hîp ®Çy ®ñ kü n¨ng sèng chuÈn n¨m häc
* Gi¶m t¶i ®Çy ®ñ chi tiÕt .
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN NGỮ VĂN 8
(Dïng cho c¸c c¬ quan qu¶n lÝ gi¸o dôc vµ gi¸o viªn ¸p dông tõ n¨m häc 2013-2014)
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Tôi đi học;
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ;
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Trong lòng mẹ;
Trường từ vựng;
Bố cục của văn bản.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Tức nước vỡ bờ;
Xây dựng đoạn văn trong văn bản;
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Lão Hạc;
Từ tượng hình, từ tượng thanh;
Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội;
Tóm tắt văn bản tự sự;
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Cô bé bán diêm;
Trợ từ, thán từ;
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Đánh nhau với cối xay gió;
Tình thái từ;
Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Chiếc lá cuối cùng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Hai cây phong;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Nói quá;
Ôn tập truyện kí Việt Nam;
Thông tin về ngày trái đất năm 2000;
Nói giảm, nói tránh.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Kiểm tra Văn;
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm;
Câu ghép;
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Ôn dịch thuốc lá;
Câu ghép (tiếp);
Phương pháp thuyết minh;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Bài toán dân số;
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm;
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh;
Chương trình địa phương (phần Văn).
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Dấu ngoặc kép;
Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng;
Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác;
Đập đá ở Côn Lôn;
Ôn luyện về dấu câu;
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Thuyết minh một thể loại văn học;
Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội;
Ôn tập Tiếng Việt.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;
Ông đồ;
Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt;
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Nhớ rừng;
Câu nghi vấn.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Quê hương;
Khi con tu hú.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Câu nghi vấn (tiếp);
Thuyết minh về một phương pháp (cách làm);
Tức cảnh Pác Bó.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Câu cầu khiến;
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh;
Ôn tập về văn bản thuyết minh.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Ngắm trăng, Đi đường;
Câu cảm thán;
Viết bài Tập làm văn số 5.
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Câu trần thuật;
Chiếu dời đô;
Câu phủ định;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn).
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Hịch tướng sĩ;
Hành động nói;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Nước Đại Việt ta;
Hành động nói (tiếp);
Ôn tập về luận điểm;
Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Bàn luận về phép học;
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm;
Viết bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Thuế máu;
Hội thoại;
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Đi bộ ngao du;
Hội thoại (tiếp);
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116
Kiểm tra Văn;
Lựa chọn trật tự từ trong câu;
Trả bài Tập làm văn số 6;
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục;
Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập);
Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Chương trình địa phương (phần Văn);
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Tổng kết phần Văn;
Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II;
Văn bản tường trình;
Luyện tập làm văn bản tường trình.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Trả bài kiểm tra Văn;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 7;
Tổng kết phần Văn.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tổng kết phần Văn (tiếp);
Ôn tập phần Tập làm văn;
Kiểm tra học kì II.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Văn bản thông báo;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Luyện tập làm văn bản thông báo;
Trả bài kiểm tra học kì II.
GI¸O ¸N NG÷ V¡N 8
so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng n¨m häc 2013- 2014
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
*Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- Ổn định tổ chức,
2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3- Bài mới: Giới thiệu bài
Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
24’
15’
2’
4’
Hoạt động 1: HDHS đọc tìm hiểu chung:
- Gọi h/s đọc chú thích (*) sách giáo khoa.
H: Em hãy tự giới thiệu vài nét về tác giả?
- Gv giới thiệu ảnh chân dung của nhà văn.
H: Có gì đáng chú ý về những tác phẩm của ông?
H: Văn bản “Tôi đi học” có xuất xứ như thế nào?
-> Giảng giải: đây là văn bản văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất thơ, có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
H: Xác định thể loại của văn bản?
-Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự thuật, Gv đọc mẫu.
- Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xét, uốn nắn việc đọc của h/s.
H: Qua văn bản hãy xác định phương thức biểu đạt mà t/giả đã sử dụng?
-Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6, 7 .
Hoạt động 2:HDHS đọc- hiểu văn bản:
H: Qua văn bản, theo em, những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?
H: Tâm trạng nhân vật tôi lúc này như thế nào?
- GV chốt.
-HS đọc chú thích.
- HS giới thiệu.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS giới thiệu xuất xứ.
- HS lắng nghe.
- HS xác định.
-HS lắng nghe.
-HS đọc, nhận xét cách đọc.
- HS dựa vào các dấu hiệu của phương thức biểu đạt để xác định.
- HS tìm hiểu từ khó.
-HS phát hiện chi tiết.
-HS phân tích.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm, cử thư ký của nhóm và tập trung thảo luận theo yêu cầu trong 5’,
I. Đọc,tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 - 1988),quê ở thành phố Huế.
- Các tác phẩm của ông đậm chất trữ tình.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
In trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
b. Thể loại:
Truyện ngắn.
c. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
- Thời gian: cuối thu.
-Cảnh thiên nhiên: mây bàng bạc, lá rụng nhiều.
-Cảnh sinh hoạt:mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ.
-> Tâm trạng: nao nức, mơn mam, tưng bừng, rộn rã.
IV. Dặn dò: (2’)- Học bài.
- Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường.
- Chuẩn bị bài:
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 2 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
* Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- Ổn định tổ chức,
2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3- Bài mới: Giới thiệu bài
Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
24’
15’
2’
4’
(Tiết 2)
-Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s thảo luận nhóm theo yêu cầu trên phiếu học tập trong thời gian 5’.
N1: Chi tiết nào cho thấy nhân vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi cùng mẹ đến trường (đoạn trên con đường làng).
N2: Khi đứng trước ngôi trường cảm
Hoạt động 3: HDHS tổng kết bài học:
H: Văn bản kể lại nội dung gì?
H: Nêu tác dụng của việc kết hợp 3 phương thức biểu đạt.
H: Trong văn bản tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Nó có tác dụng gì trong văn bản?
Hoạt động 4: HDHS luyện tập:
Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của mình về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi học”.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp thu và ghi chép.
- HS phát hiện, phân tích.
-HS nhận xét.
- HS nêu ý kiến của bản thân.
- HS khái quát.
- HS phân tích.
- HS phân tích.
- HS lắng nghe hướng dẫn.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
2. Tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi”:
a. Trên đường làng:
- Con đường, cảnh vật vốn quen, lần này tự nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng trong bộ áo và quyển vở mới.
b. Đứng trước ngôi trường:
- Cảm thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường.
- Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ vẩn vơ.
c. Nghe goị tên vào lớp:
- Oà khóc nức nở.
d. Trong lớp học:
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người và người bạn kế bên.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin.
3. Thái độ của người lớn:
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con em.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương.
=> Mọi người đều quan tâm nuôi dạy các em trưởng thành.
III/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Kết hợp miêu tả với so sánh tạo chất thơ cho văn bản.
2. Nội dung:
Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc hồi hộp của nhân vật tôi trong lần đến trường đầu tiên.
IV. Dặn dò: (2’)- Học bài.
- Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường.
- Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
cã ®Çy ®ñ gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8 liªn hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68
Tuần Ngày soạn:
Tiết 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
+ Kỹ năng sống
Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
Giáo dục HS ý thức tự học
III. CHUẨN BỊ :
Sơ đồ tròn, phiếu học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
5’
10’
5’
3’
10’
2’
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp:
H: Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, thử nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ về chúng?
H: Nghĩa của chúng có mqhệ gì? (gợi ý)
-Giảng giải: mqhệ này ta không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm (từ này có nghĩa bao hàm nghĩa của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp.
=> Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
-Gv treo bảng phụ có nội dung sơ đồ trong SGK.
H: Nghĩa của từ ngữ động vật rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại sao?
H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ?
- Diễn giải:
Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng.
H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng là gì?
H: Theo em, nghĩa của từ “thú, chim, cá” có mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”?
-Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật.
H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì?
=> giáo viên chốt ý.
H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào?
H: Nêu nhận xét của từng bậc từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa?
rút ra lưu ý cho h/s.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: HDHS làm bài tập:
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Xác định yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu làm gì?
-Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm)
-Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Xác định yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
-HS nêu lại khái niệm:
. đồng nghĩa: có nghĩa giống nhau/gần giống nhau.
Vd: lợn = heo
. trái nghĩa: có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung)
Vd: mập ><ốm
- HS phân tích mối quan hệ bình đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trái nghĩa).
-HS lắng nghe.
- HS quan sát sơ đồ.
- HS so sánh( nghĩa của từ động vật rộng hơn).
- HS so sánh.
-HS lắng nghe.
-HS nêu lên cách hiểu của bản thân về vấn đề.
- HS so sánh .
- HS lắng nghe.
- HS trình bày cách hiểu của mình.
- HS phát hiện.
- HS nhận xét (có từ có nghĩa rộng so với từ này nhưng hẹp hơn so với từ khác).
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS xác định.
- HS làm cá nhân.
- HS đọc.
- HS xác định yêu cầu.
- HS thi làm nhanh.
- HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS xác định.
- HS làm cá nhân.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
1. Từ ngữ nghĩa rộng:
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
2. Từ ngữ nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập:
BT1:
BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng:
a: chất đốt
b. nghệ thuật
c. món ăn
d. nhìn
e. đánh.
BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm:
a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy, xe tải...
b. kim loại: nhôm, sắt, chì, bạc...
c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng, sấu...
d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ, chú...
e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng...
BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa:
a. thuốc lào.
b. thủ quỹ
c. bút điện
d. hoa tai
V. Củng cố: 4’
GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học.
VI. Dặn dò: 1’
- Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.
- Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.
Tuần Ngày soạn:
Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
* Kỹ năng sống
Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề
3. Thái độ
Hs có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề văn bản
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
6’
7’
10’
13’
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về chủ đề của văn bản:
-Yêu cầu h/s xem lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5.
H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác gì trong lòng tác giả?
=> Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học.
H: Nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học?
=> Chủ đề là đối tượng, vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra trong văn bản.
H: Nêu chủ đề của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh.
- Chuyển ý sang mục II.
H: Căn cứ nào cho em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
-Chia HS ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau:
H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường.
H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
H: Chủ đề được thể hiện như thế nào trong văn bản?
Hoạt động 2: HDHS luyện tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3.
-GV chia lớp ra 4 nhóm, chia nhiệm vụ:
Bt1: nhóm 1 câu a.
nhóm 2 câu b, c.
Bt2: nhóm 3.
Bt3: nhóm 4.
thời gian: 5’.
-Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trên kết quả hoạt động của từng nhóm.
- HS xem lại văn bản.
- HS trả lời( kỷ niệm buổi đi học đầu tiên trong đời).
- HS trả lời (cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên).
- HS nêu chủ đề( kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên).
- HS lắng nghe.
- HS xác định(tình yêu quê hương và gia đình dạt dào trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân trong thời đánh Mỹ).
- HS phân tích cơ sở: tựa bài, các từ ngữ, câu văn nói đến việc đi học được lập lại nhiều lần
- HS chia nhóm, thi đua tìm từ.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc.
- HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
l.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
- HS khác nhóm nhận xét bài làm của bạn.
I. Chủ đề của văn bản:
Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
a. Thứ tự trình bày:
- Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.- Trình tự trên khó thay đổi vì các phần được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch liên tục.
b. Chủ đề văn bản:
Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần:
rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ.
2. Bài tập 2:
Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.
V. Củng cố: 3’
H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
VI. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”.
……………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần Ngày soạn:
Tiết 5
TRONG LÒNG MẸ
( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
* Kỹ năng sống:
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác
3. Thái độ
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng.
III. CHUẨN BỊ:
- Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,…
- GV+ HS soạn bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
+ . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
+ Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?.
2. Bài mới
Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy.
Hoạt động của th
File đính kèm:
- GIAO AN MOI NGU VAN 8 CHUAN KIEN THUC KY NANG NAMHOC 20132014.doc