Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 111 Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

I. Chuẩn:

1.Kiến thức:

- Củng cố, hệ thống kiến thức về văn nghị luận.

- Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.

2. Kỹ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.

3. Thái độ: HS có ý thức đưa yếu tố nghị luận vào bài viết với cảm xúc chân thành.

II. Nâng cao, mở rộng: Nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.

B. CHUẨN BỊ:

* Thầy: Soạn bài, bài tập.

* Trò: Trả lời các câu hỏi SGK.

C. PHƯƠNG PHÁP & KTDH: Quy nạp, động não, thực hành.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

* Ổn định: (1')

* Kiểm tra bài cũ: (3') GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

* Triển khai bài mới:

* Đặt vấn đề: (1') GV nêu yêu cầu của tiết học

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6739 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 111 Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 111: Ngày soạn: 17/3/2013 Ngày giảng: 20/3/2013 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I. Chuẩn: 1.Kiến thức: - Củng cố, hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: HS có ý thức đưa yếu tố nghị luận vào bài viết với cảm xúc chân thành. II. Nâng cao, mở rộng: Nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: * Thầy: Soạn bài, bài tập. * Trò: Trả lời các câu hỏi SGK. C. PHƯƠNG PHÁP & KTDH: Quy nạp, động não, thực hành. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Ổn định: (1') * Kiểm tra bài cũ: (3') GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Triển khai bài mới: * Đặt vấn đề: (1') GV nêu yêu cầu của tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (10') Hướng dẫn HS làm bài tập 1. * HS đọc đề bài. * HS đọc các luận điểm trong bài tập 1. ? Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách sắp xếp các luận điểm theo trình tự dưới đây có hợp lí không? Vì sao? ? Nên sửa lại như thế nào? * HS đã làm ở nhà, lên bảng trình bày. * GV nhận xét, chốt. I. Nhận xét hệ thống luận điểm trong bài: Bài tập 1: Đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh. * Nhận xét: Các luận điểm khá phong phú nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần lộn xộn. * Sửa lại: 1. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan. 2. Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể. a) Về thể chất: Những chuyến tham quan, du lịch có thể giúp chúng ta thêm khỏe mạnh. b) Về tình cảm: - Tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân. - Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương, đất nước. c) Về kiến thức: - Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy, tai nghe. - Đưa lại nhiều bài học có thể chưa có trong sách vở, nhà trường. 3. Kết luận: Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan. Hoạt động 2: (15') Hướng dẫn làm bài tập 2. * HS đọc đoạn văn trong SGK trang 108. ? Tìm yếu tố biểu cảm trong đoạn văn? ? Cảm xúc của tác giả là gì và được biểu hiện như thế nào trong từng câu của đoạn, trong giọng điệu? * HS thảo luận, trả lời. * GV nhận xét, chốt. ? Luận điểm ấy gợi cho em cảm xúc gì? ? Theo em, đoạn nghị luận ấy đã thể hiện được hết cảm xúc ấy chưa? ? Cần tăng cường yếu tố biểu cảm như thế nào để đoạn văn biểu hiện đúng những cảm xúc chân thật của em? ? Có nên đưa vào đoạn văn những từ ngữ biểu cảm không? Nếu đưa thì nên đưa vào những câu nào? ? Em có định thay đổi một số câu không? * HS thảo luận, trả lời. * GV nhận xét, chốt. Đưa ra đoạn văn tham khảo. Bạn có biết chăng, những chuyến tham quan du lịch không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất mà còn đem lại cho ta rất nhiều điều vui sướng trong tâm hồn. Làm sao bạn có thể quên lần cả lớp đến tham quan vịnh Hạ Long? Hôm ấy, không ai trong chúng ta kìm nổi một tiếng reo, khi sau một chặng đường dài, chợt trải ra trước mắt cảnh trời biển, núi non mênh mông kì thú. Tôi nhớ hôm trước bạn Lệ Quyên còn âu sầu vì bị cô giáo phê bình. Tôi để ý thấy Lệ Quyên lúc đầu vẫn lặng lẽ, nhưng nét mặt bạn cứ rạng rỡ dần lên trước cảnh nước biết non xanh. Nỗi buồn kia, kì diệu thay, tan biến hẳn như có phép màu.Niềm sung sướng ấy làm sao có được khi chúng ta chỉ quẩn quanh trong nhà, nơi góc phố hay trên con đường quen thuộc? II. Luyện tập xác định và đưa yếu tố biểu cảm vào câu văn, đoạn văn nghị luận: Bài tập 2: a) Đoạn văn trong bài Đi bộ ngao du: - Yếu tố biểu cảm: biết bao hứng thú, thú vị, vui vẻ, tôi thường thấy, mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ, vui vẻ, khoan khoái, hài lòng... -> niềm vui sướng tràn ngập vì được đi bộ... - Cảm xúc ấy biểu hiện trong giọng điệu phấn chấn, hồ hởi, các từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán... b) Luận điểm: Những chuyến tham quan du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui. - Yếu tố biểu cảm: kìm nổi một tiếng reo, nét mặt của bạn cứ rạng rỡ dần lên, niềm sung sướng ấy. Hoạt động 3: (10') Hướng dẫn luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn. ? Nêu luận điểm của đề bài trên? ? Để chứng minh cho luận điểm trên cần có hệ thống luận cứ như thế nào? ? Yếu tố biểu cảm? ? Theo em nên đưa yếu tố biểu cảm vào phần nào của bài? * HS thảo luận, trả lời * GV nhận xét, chốt III. Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn Bài tập 3: * Luận điểm: Tình cảm tha thiết của các nhà thơ Việt Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh), Khi con tu hú (Tố Hữu), Quê hương (Tế Hanh). * Luận cứ: - Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thẫm đẫm tình người. - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liên với khao khát tự do. - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê hương. * Yếu tố biểu cảm: Đồng cảm, chia sẻ, kính yêu, khâm phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng, băn khoăn, cùng nhớ tiếc bâng khuâng... E. TỔNG KẾT - RÚT KINH NGHIỆM: (5') * Củngcố phần KT - KN: GV khái quát lại nội dung bài học. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới: - Về nhà hoàn thiện các đoạn văn có sử dụng yếu tố biểu cảm. - Chuẩn bị: Trả bài Tập làm văn số 6 + Đọc kĩ đề và tìm hiểu đề, tìm ý. + Lập dàn bài. + Phát hiện lỗi, sửa lỗi. + Tham khảo một số bài văn tham khảo. * Đánh giá chung về buổi học: ………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 111 Luyen tap dua yeu to bieu cam vao vannghi luan.doc
Giáo án liên quan