Giáo án Ngữ văn 8 - Trường TH &THCS Điền Công

 Văn bản : Tôi đi học

 ( Thanh Tịnh)

A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản.

 3. Tư tưởng: Yêu quý tự hào văn học dân tộc.

B. Chuẩn bị:

*Giáo viên:

 - Bài soạn

 - Tranh ảnh minh hoạ, tư liệu tham khảo

*Học sinh:

 - SGK, Bài soạn ở nhà

 - Vở ghi chép

 

doc529 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Trường TH &THCS Điền Công, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 15/ 8 Giảng: 17/ 8 Tiết 1 Văn bản : Tôi đi học ( Thanh Tịnh) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản. 3. Tư tưởng: Yêu quý tự hào văn học dân tộc. B. Chuẩn bị: *Giáo viên: - Bài soạn - Tranh ảnh minh hoạ, tư liệu tham khảo *Học sinh: - SGK, Bài soạn ở nhà - Vở ghi chép C. Phương pháp: - Phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực… D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. III. Bài mới: *Giới thiệu:Trong cuộc đời mỗi con người những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ- Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đến trường đầu tiên: “Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yêu thương” Truyện ngắn “ Tôi đi học” đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời tuổi thơ ấy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Gọi một học sinh đọc chú thích. - Giáo viên giới thiệu chân dung tác giả và những nét cơ bản về đặc điểm thơ văn. Hướng dẫn đọc: giọng chậm, dịu, hơi buồn, sâu lắng, chú ý những câu nói của nhân vật - Giáo viên đọc mẫu – hai học sinh đọc – nhận xét. ? Có những nhân vật nào được kể trong truyện? - Tôi, mẹ, ông đốc, những cậu học trò ? Nhân vật chính là ai? Vì sao đó là nhân vật chính? - Tôi – Nhân vật kể nhiều nhất, mọi sự việc đều được kể từ cảm nhận của “tôi. ? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường được kể theo trình tự thời gian, không gian nào? Tương ứng với nó là các đoạn nào? Đoạn 1: từ đầu ngọn núi Đoạn 2: tiếp cả ngày nữa Đoạn 3: còn lại - Gọi một học sinh đọc bốn câu đầu ? Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi nguồn từ thời điểm,cảnh vật nào ? Vì sao ? - Cuối thu- đầu tháng chín –Thời điểm khai trường: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc,mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ tới trường ? Tâm trạng “tôi” khi nhớ lại những kỷ niệm cũ được diễn tả bằng những từ ngữ nào? Hãy phân tích ? - 4 từ láy diễn tả cám xúc vui sướng, tưng bừng rộn rã…góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện đã xảy ra lâu rồi mà như mới hôm qua thôi. Gọi HS đọc tiếp Đ1 ? Kỷ niệm ngày đầu tiên tới trường của “tôi” gắn với thời gian và không gian cụ thể nào? - Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, trên con đường dài và hẹp Vì sao thời gian và không gian ấy trở thành kỷ niệm trong tâm trí tác giả? - Lần đầu cắp sách tới trường… ? Cảm nhận của “ tôi” về con đường và cảnh vật lúc ấy như thế nào? Vì sao? - Thấy lạ vì “ tôi đi học”, tôi đã lớn hơn… ? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể thế nào ? - Thấy mình trang trọng và đứng đắn ? Những chi tiết nào trong suy nghĩ, cử chỉ, hành động và lời nói của “tôi” khiến em chú ý? ( HS dựa SGK trả lời) GV: đó là tâm trạng, cảm giác rất tự nhiên của 1 đứa bé lần đầu đến trường. Những động từ “ thèm, bặm, ghì, xếch, chúi, muốn” được sử dụng đúng chỗ khiến người đọc hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của chú bé. ? Chi tiết cậu bé muốn tự mình cầm bút thước cho em thấy cậu bé bộc lộ đức tính gì? ( Tính tự lập) ? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi bút, thước, tác giả viết “ ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi”. Hãy phân tích ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật ấy? - So sánh kỉ niệm đẹp, cao siêu đề cao sự học của con người phù hợp tâm lí trẻ thơ ? Tóm lại cảm nhận của “ tôi” trên đường tới trường như thế nào? I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: - Tiểu sử(SGK) - Đặc điểm thơ văn Đậm chất trữ tình, nhẹ nhàng, êm dịu trong trẻo. 2. Tác phẩm (SGK) 3. Đọc - chú thích: II. Phân tích văn bản: 1. Bố cục: a, Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường. b, Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường. c, Cảm nhận của “tôi” trong lớp học. B. Phân tích: 1, Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường. - Thấy mình đã lớn, ý thức được sự học hành. - Háo hức, hăm hở. IV.Củng cố – luyện tập: - Văn bản được viết theo thể loại nào? Vì sao? - Hãy chọn 1 hình ảnh so sánh hay và độc đáo để phân tích? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, - Hiểu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích. Tập tóm tắt văn bản. - Chuẩn bị phần còn lại. E. Rút kinh nghiệm: Soạn: 17/ 8 Giảng: 18/ 8 Tiết 2 Văn bản : Tôi đi học ( Thanh Tịnh) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt văn bản. 3. Tư tưởng: Yêu quý tự hào văn học dân tộc. B. Chuẩn bị: *Giáo viên: - Bài soạn - Tranh ảnh minh hoạ, tư liệu tham khảo *Học sinh: - SGK, Bài soạn ở nhà - Vở ghi chép C. Phương pháp: - Phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực… D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: *Đề: Cảm nhận của “ tôi” trên đường tới trường như thế nào? *Đáp án: - Thấy mình đã lớn, ý thức được sự học hành. - Háo hức, hăm hở. III. Bài mới: *Giới thiệu: Chuyển tiếp Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Gọi học sinh đọc đoạn 2. ? Cảnh trước sân trường làng Mỹ Lý lưu lại trong tâm trí “tôi” có gì nổi bật? Rất đông người, người nào cũng đẹp ). ? Khi chưa đi học “tôi” nhận thấy ngôi trường ra sao? Và tâm trạng “tôi” lúc đó thế nào? - Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làng – xinh xắn, oai nghiêm như cái đình làng Hoà ấp lo sợ vẩn vơ ? So sánh như vậy có ý nghĩa gì? Vì sao nhìn ngôi trường “ tôi” có tâm trạng ấy? - Đình làng là nơi thờ cúng tế lễ rất thiêng liêng Cảm xúc trang nghiêm về mái trường ? Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu đến trường, tác giả dùng hình ảnh nào ? Biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? - So sánh : “ Họ như….. e sợ”… cảnh lạ miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng các em bé, đề cao sức hấp dẫn của nhà trường, thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả với trường học ? Khi nghe hồi trống trường,tâm trạng các cậu bé lần đầu đến trường như thế nào? Cử chỉ , hành động ra sao ? - Thấy chơ vơ, vụng về , lúng túng, chân co, chân duỗi, toàn thân cứ run run Tiếng trống rộn rã, nhanh gấp, giục giã bởi vì hoà với tiếng trống trường có cả nhịp tim đập thình thịch của các cậu vang vang ? Hình ảnh ông đốc được nhớ lại qua những chi tiết nào? - Đọc danh sách, nói với HS, nhìn tươi cười ? Nhân vật “tôi” nhớ tới ông đốc bằng tình cảm nào? - Quí trọng, tin tưởng, biết ơn. ? Tâm trạng “ tôi” khi nghe ông đốc đọc danh sách học sinh mới như thế nào? - Như quả tim ngừng đập, giật mình lúng túng ? Vì sao “tôi” bất giác giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp? 1 phần vì lo sợ – lần đầu xa mẹ bước vào môi trường mới lạ; một phần vì sung sướng – lần đầu tự mình học tập). ? Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay không? - Không- cảm giác nhất thời của chú bé nông thôn rụt rè ít khi được tiếp xúc với đám đông, với trẻ em nói chung ? Tóm lại tâm trạng và cảm xúc của “tôi” lúc ở sân trường như thế nào? ? Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp “tôi” lại cảm thấy trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này? - Bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của mình, bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng của mình, phải tự mình làm tất cả, không còn có mẹ bên cạnh như ở nhà. ? Những cảm giác mà “tôi” nhận được khi bước vào lớp là gì? - 1 mùi hương…, trông hình treo trên tường…, nhìn bàn ghế, nhìn người bạn. ? Hãy lí giải cảm giác đó của nhân vật? - Cảm giác lạ, môi trường sạch sẽ, ngay ngắn, ý thức những thứ đó gắn bó với mình mãi mãi ? Cảm giác đó cho thấy tình cảm của “ tôi” với lớp học như thế nào? - Trong sáng, tha thiết ? Hình ảnh 1con chim con liệng đến đứng bên cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có trong thực không? Vì sao? HS thảo luận: Hình ảnh tượng trưng: những ngày chơi bời tự do đã chấm dứt bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời - làm HS. ? Dòng chữ: “tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì? Thảo luận: - Niềm tự hào, hồn nhiên trong sáng của “tôi” GV: Kết thúc tự nhiên bất ngờ, khép lại bài văn, mở ra 1 thế giới mới, tâm trạng , tình cảm mới, gia đình mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ thơm tho lần đầu xuất hiện trong trang giấy như niềm tự hào. Dòng chữ thể hiện chủ đề văn bản. ? Tóm lại cảm nhận của “tôi” trong lớp học là gì? ? Theo em, truyện ngắn kết hợp các phương thức biểu đạt nào? tự sự + miêu tả + biểu cảm ? Phương thức nào nổi trội lên để làm nên sức truyền cảm nhẹ nhàng của văn bản? - Biểu cảm ? Có thể hiểu, coi truyện ngắn là 1 bài thơ bằng văn xuôi không? Vì sao ? - Được –giàu chất thơ ? Chất thơ của truyện được thể hiện từ những yếu tố nào? HS thảo luận: +Tình huống không có chuyện tất cả chỉ là dòng cảm xúc, cảm giác ngọt ngào mơn man, buồn buồn, lây lan rung động làm người đọc đồng cảm. + Hình ảnh thiên nhiên quen thuộc khi mùa thu về với cơn gió heo may se se lạnh, lá rụng, bầu trời bàng bạc- Không khí riêng của ngày khai trường. ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác giả? - Kỷ niệm đẹp- giàu cảm xúc- hình ảnh so sánh độc đáo HS đọc ghi nhớ ? Truyện ghi lại cảm giác trong sáng,nảy nở trong lòng “tôi” là những cảm giác nào? tình cảm nào ? Thảo luận - Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bạn bè, lớp học, thầy giáo gắn với mẹ và quê hương ? Tình cảm nào được bồi đắp và khơi gợi trong em khi đọc tác phẩm? Đọc đoạn văn em cho là giàu chất thơ nhất? 2. Phân tích: b, Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường Lo sợ vẩn vơ,bỡ ngỡ, lúng túng, hồi hộp. c, Cảm nhận của “ tôi” trong lớp Nhìn cái gì cũng thấy mới lạ, hay hay, ý thức được trường lớp sẽ gắn bó với mình. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung: 3. Ghi nhớ: SGK/ 9 IV. Luyện tập: IV. Củng cố -Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ, - Hiểu các nội dung bài học, lấy dẫn chứng phân tích - Tập tóm tắt văn bản. - Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ E. Rút kinh nghiệm: Soạn: 17/ 8 Giảng: 18/ 8 Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. - Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Tư  tưởng: Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn mầu C. Phương pháp: - Phương pháp quy nạp, luyện tập thực hành. D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: Viêc chuẩn bị bài của học sinh. III. Bài mới: *Giới thiệu: Giới thiệu nghĩa từ ngữ đã học ở lớp 7 (đồng nghĩa , trái nghĩa) chuyển sang mối quan hệ bao hàm (lớp 8). Cho hai nhóm từ ngữ sau: 1, Máy bay, tàu bay, phi cơ. 2, Nóng, lạnh. ? Nhận xét gì về ngữ nghĩa giữa hai nhóm trên? - Từ đồng nghĩa có thể thay thế, từ trái nghĩa loại trừ nhau – quan hệ bình đẳng về nghĩa…. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Học sinh đọc ví dụ. ? Quan sát sơ đồ và cho biết nghĩa của từ “động vật” rộng hay hẹp hơn nghĩa của (thú, chim, cá )? Tại sao? - Rộng – vì: phạm vi của nó bao hàm nghĩa ba từ trên. ? Nghĩa của “ thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của “ voi, hươu”? Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “tu hú, sáo? Vì sao? - Các từ “ thú, chim, cá” phạm vi nghĩa rộng hơn “voi hươu….’’ vì nghĩa của từ “thú ,chim, cá” bao hàm nghĩa các từ trên. ? Vậy nghĩa của “thú ,chim, cá” rộng hơn nghĩa của từ nào? hẹp hơn nghĩa của từ nào? GV: Từ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. (Sơ đồ vòng tròn SGK). ? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? (HS tóm tắt phần nhận xét ) ? Từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Một HS đọc ghi nhớ. Củng cố: Cho các từ : “Cây, cỏ, hoa”. Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp hơn 3 từ trên? Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, hoa cúc, cỏ gà. Học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập . GV chia hai dãy, mỗi dãy làm một phần. Một HS lên bảng. Y phục Quần áo quần đùi, quần dài áo dài, áo sơ mi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập Cả lớp làm chung HS đọc, xác định yêu cầu bài tập Hình thức chơi chạy tiếp sức . Làm bài tập theo nhóm. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Ngữ liệu: Sgk /10 2. Nhận xét: Phạm vi nghĩa của các từ: - Động vật > thú , chim, cá > voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu 4 .Ghi nhớ: Sgk T10 II. Luyện tập: 1. BT1: Lập sơ đồ b,Tương tự. 2. BT2: Từ ngữ có nghĩa rộng a, Chất đốt. c, thức ăn b, nghệ thuật d, nhìn e, đánh. 3, BT3: Từ có nghĩa được bao hàm: a, Xe đạp, xe máy, xe ô tô . b, Sắt, đồng, kẽm, nhôm. c, Cam, chanh, chuối. d, Ông , bà ,cô, chú, cậu, mợ. e, Xách, khiêng, gánh. 4, BT4: Từ không thuộc phạm vi nghĩa mỗi nhóm: a, thuốc lào c, bút điện b, thủ quỹ d, hoa tai 5, BT5: 3 động từ thuộc phạm vi nghĩa: Khóc > nức nở ,sụt sùi. IV. Củng cố - Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ - Hiểu các nội dung bài học - Làm các BT còn lại - Chuẩn bị bài : Trường từ vựng. E. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------- Soạn: 20/ 8 Giảng: 21/ 8 Tiết thứ 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản a. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kíên, cảm xúc của mình. - Kỹ năng: Viết và trình bày văn bản. - Tư  tưởng: Yêu quí, tự hào về Tiếng Việt. B. Chuẩn bị * Giáo viên: - Bảng phụ, - Tư liệu - SGK, SGV * Học sinh: - Vở ghi chép - Bảng nhóm - SGK C. Phương pháp: - Phương pháp quy nạp, luyện tập thực hành. D. Tiến trình giờ dạy I. ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của HS. III. Bài mới: * Giới thiệu: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Học sinh đọc ví dụ. ? Đọc thầm văn bản và cho biết VB kể những việc đang xảy ra hay đã xảy ra? Xảy ra trong quá khứ ? Đó là việc gì ? Ngày đầu tiên đi học ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm nào trong thời thơ ấu của mình? Cùng mẹ trên đường tới trường, trong sân trường , trong lớp học. ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? Nhớ mãi không quên những tình cảm thiết tha trong sáng… ? Vậy đối tượng và vấn đề chính mà tác giả nói đến trong văn bản trên là gì? Tâm trạng, tình cảm của nhân vật “tôi” ngày đầu tiên đi học. ? Vậy chủ đề của văn bản là gì? Đối tượng được nói đến trong văn bản 1HS đọc ghi nhớ ? Căn cứ vào đâu, em biết văn bản nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? Nhan đề- dự đoán chuyện “tôi đi học”; nhiều câu nhắc đến kỉ niệm buổi tựu trường: Hôm nay tôi đi học; hàng năm cứ vào cuối thu… tựu trường; tôi quên thế nào được cảm giác trong sáng ấy; 2 quyển vở mới ở tay tôi đã bắt đầu thấy nặng; tôi bặm tay… xuống đất. ? Những từ ngữ nào được nhắc lại? “tôi”, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học lặp lại nhiều lần ? Văn bản tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. Tìm các từ ngữ chúng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật suốt cuộc đời? Lòng tôi lại náo nức, tôi quên thế nào được, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã… ? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của “tôi” khi cùng mẹ đến trường, cùng các bạn vào lớp? a, Trên đường : - con đường quen bỗng đổi khác, mới mẻ. - HĐ lội sông, thả diều việc đi học thiêng liêng, tự hào. b, Trên sân trường: - Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ lo sợ vẩn vơ. - Bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng vào lớp. c, Trong lớp: Thấy xa mẹ, bâng khuâng, nhớ nhà. ? Nhắc lại chủ đề của văn bản “tôi đi học” qua tìm hiểu, em thấy văn bản có lạc sang vấn đề khác không?( Không) ? Đó là tính thống nhất của chủ đề văn bản. Vậy tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì? Nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản ? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? Hình thức( nhan đề văn bản); nội dung mạch lạc( quan hệ giữa các phần trong văn bản); từ ngữ then chốt lặp lại xoay quanh đối tượng) - Một học sinh đọc ghi nhớ. Đọc văn bản SGK ? Xác định yêu cầu của bài tập ? VB viết về đối tượng nào? vấn đề gì? Theo thứ tự nào? ? Có thể thay đổi thứ tự này không? Vì sao? ?Nêu chủ đề của văn bản? ? Hãy chứng minh chủ đề ấy thể hiện trong văn bản? ? Tìm các từ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề văn bản? . Sửa lại: con đường quen thuộc mọi ngày bỗng trở nên mới lạ. I. Chủ đề của văn bản. 1. Ví dụ: Văn bản “Tôi đi học” 2. Nhận xét: Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, ngỡ ngàng và tình cảm thiết tha trong sáng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu đi học khiến nhân vật nhớ mãi không quên. 3. Ghi nhớ1: Sgk / 12 II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 1. Ví dụ: Văn bản “Tôi đi học” 2. Nhận xét: -Nhan đề, các câu văn đều nhắc đến kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên. -Từ “tôi”, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa “tôi đi học” lặp lại nhiều lần. - Các chi tiết kê trên đờng đi học, trên sân trờng, trong lớp học đều làm rõ tâm trạng nhân vật. 3. Ghi nhớ 2: Sgk / 12 II. Luyện tập: BT1: Tính thống nhất của chủ đề văn bản( căn cứ vào): a) VB viết về rừng cọ ở sông Thao, vẻ đẹp , tác dụng của rừng cọ và tình cảm của con người với rừng cọ quê mình. - Các đoạn trình bày theo thứ tự: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ. Không thể thay đổi thứ tự vì nó hợp lí. b, Chủ đề văn bản: Rừng cọ ở sông Thao và tình cảm gắn bó của người dân với rừng cọ. c, CM: - Thể hiện ở nhan đề. - Miêu tả rừng cọ: thân cọ, lá cọ, cây non. - Cuộc sống của người dân: + Ngôi nhà ,ngôi trường dưới rừng cọ, đi dưới rừng cọ. + Đồ dùng bằng cọ, ăn trái cọ + Tình cảm với rừng cọ d,Từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề: câu mở bài, 2 câu ca dao. Bài tập 2: Bỏ 2 câu ca dao Bài tập 3: - ý lạc đề: c, h. IV.Củng cố -Hướng dẫn: ? Tính thống nhất của chủ đề văn bản thể hiện ở những phơng diện nào? -Học thuộc ghi nhớ -Hiểu các nội dung bài học -Làm các BT còn lại -Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản. E. Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng………. Tiết thứ 5 bài 2 Văn bản Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) A. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp HS: Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé. -Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. Kỹ năng: Đọc diễn cảm và tóm tắt truyện. Tư tưởng: Lòng tự hào về nền văn học dân tộc . B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Tranh ảnh minh hoạ, tư liệu tham khảo HS : - Đọc và tóm tắt tác phẩm - Soạn bài theo câu hỏi SGK C. Phương pháp -Phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực… D. Nội dung - tiến trình: I. ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: *Đề:1/ Văn bản “tôi đi học” được viết theo phương thức nào ? Vì sao ? 2/ Thành công của tác giả trong việc thể hiện cảm xúc tâm trạng là biện pháp so sánh. Hãy nhắc lại 3 hình ảnh so sánh hay, có ý nghĩa và phân tích? *Đáp án: 1/Tự sự + miêu tả + biểu cảm- Căn cứ vào mạch văn, hình ảnh chi tiết. 2/ “Những cảm giác...quang đãng”; “ý nghĩ…núi”; “Họ như con chim e sợ…”- Hình ảnh cụ thể để cụ thể hoá tâm trạng ý nghĩ, tô đậm chất trữ tình ngọt ngào. III. Bài mới: *Giới thiệu: Ai mà chẳng có một tuổi thơ, 1 thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Có thể đó là tuổi thơ ngọt ngào, êm đềm, đắng cay hay dữ dội.... “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng đã được kể , tả, nhớ lại với “rung động cực điểm của 1 linh hồn trẻ dại”( Thạch Lam ) mà thấm đẫm tình yêu - TìNH yêu mẹ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HS đọc chú thích ? Hãy tóm tắt những nét chính về tác giả Nguyên Hồng? GV cho HS xem ảnh Nguyên Hồng ? Tác phẩm là tập hồi kí. Vậy ai là người kể chuyện, nhân vật chính là ai? TG là người kể chuyện, là nhân vật chính kể lại chuyện đời mình ? Truyện kể ở ngôi mấy? ( Ngôi1 ) HD đọc: giọng chậm, tình cảm, chú ý các từ ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc của “tôi” Đọc mẫu- 2 HS đọc - Nhận xét ? Chuyện gì được kể lại trong đoạn hồi kí? - Bé Hồng mồ côi cha, bị hắt hủi vẫn một lòng yêu thương kính mến người mẹ đáng thương của mình. ? Câu chuyện được kể trong 2 sự việc chính. Đó là những sự việc nào? Tìm các đoạn tương ứng trên văn bản? Đ1 :Từ đầu….đến chứ Đ2: còn lại Gọi HS đọc đoạn 1 ? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? Mồ côi cha, mẹ nghèo túng phải tha hương cầu thực, 2 anh em sống nhờ nhà người cô không được yêu thương Nhân vật bà cô có quan hệ với bé Hồng như thế nào? - ruột thịt ? Liệt kê những lời nói, chi tiết điển hình về bà cô? - Gọi Hồng cười hỏi: mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ không? -> cười rất kịch - Sao không vào? Mợ mày phát tài lắm…. -> giọng ngọt - Mày dại quá…thăm em bé -> cười ngân dài - Mẹ Hồng ăn mặc rách rưới… -> tươi cười kể ? Trong cuộc đối thoại, bé Hồng đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ của mình với bà cô. Hãy tìm những chi tiết? -Trong lời nói chưá những ý nghĩ cay độc, rắp tâm tanh bẩn ? Vì sao bé Hồng cảm nhận được trong lời nói của bà cô những ý nghĩ cay độc, những rắp tâm tanh bẩn ? - Lời nói chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi độc ác dành cho người mẹ đáng thương của Hồng- mục đích muốn Hồng khinh ghét mẹ ? Những lời nói đó bộc lộ tính cách nào của bà cô, bà đại diện cho tư tưởng gì trong chế độ cũ? Tóm tắt đoạn trích I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả Nguyên Hồng(1918-1982) -Nhà văn của những người lao động cùng khổ. -Văn giàu chất trữ tình. -Được giải thưởng HCM 2. Tác phẩm: Tập hồi ký 9 chương. Đoạn trích: chương 4 3. Đọc - chú thích: II. Phân tích văn bản: 1. Bố cục: - Cuộc đối thoại với bà cô - Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ. 2. Phân tích a/ Cuộc đối thoại với bà cô : * Nhân vật bà cô: Là người lạnh lùng, tàn nhẫn, hẹp hòi, đại diện cho tư tưởng phong kiến. * Luyện tập: IV. Củng cố V. Hướng dẫn: - Nắm được nhân vật bà cô - Tập tóm tắt truyện - Chuẩn bị phần còn lại E. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------- Soạn: Giảng………. Tiết thứ 6 bài 2 Văn bản Trong lòng mẹ (Tiếp ) (Nguyên Hồng) A. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp HS: Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé. -Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. Kỹ năng: Đọc diễn cảm và tóm tắt truyện. Tư tưởng: Lòng tự hào về nền văn học dân tộc . B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Tranh ảnh minh hoạ, tư liệu tham khảo HS : - Đọc và tóm tắt tác phẩm - Soạn bài theo câu hỏi SGK C. Phương pháp -Phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm , phân tích, dạy học tích cực… D. Nội dung - tiến trình: I. ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: *Đề: Phân tích nhân vật bà cô. *Đáp án: Phân tích các dẫn chứng -> tính cách bà cô hẹp hòi, lạnh lùng, tàn nhẫn, đại diện cho tư tưởng phong kiến. III. Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Gọi học sinh tóm tắt đoạn 1. ? Khi nghe bà cô nói về mẹ, tâm trạng bé hồng biểu hiện ra bên ngoài bằng các chi tiết nào? ? Hãy phân tích tâm trạng bé Hồng qua các chi tiết? - Cúi đầu không đáp – buồn. - Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay- buồn. - Nước mắt chảy ròng ròng, chan hoà đầm đìa, đau đớn. - Cười dài trong tiếng khóc -> đau đớn, tủi cực, căm giận. - Nghẹn ứ, khóc không ra tiếng -> đau đớn tột độ. - Cắn, nhai, nghiến -> phản ứng dữ dội, căm phẫn. ? Vì sao khi nghe bà cô nói, bé lại cúi đầu không đáp? - Nhận ra dã tâm bà cô - buồn. ? Khi nghe bà cô ngân dài tiếng em bé, tâm trạng Hồng như thế nào? Có phải chỉ buồn không? ? Vì sao bé đau đớn, có phải bé xấu hổ vì mẹ không? - thương mẹ, căm tức những cổ tục lạc hậu. ? Cười dài trong tiếng khóc thể hiện tâm trạng gì? - Đau đớn, tủi cực, căm giận nhưng phải nén lại. - Gọi 1 học sinh đọc : “ giá… thôi” ? Câu văn

File đính kèm:

  • docngu van 8.doc