Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Cát Linh

A. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS :

- Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

B. Chuẩn bị

- Tranh, ảnh buổi tựu trường

C. Khởi động

1. Bài cũ : KT sách, vở

2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên

 

doc177 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Cát Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 + 2 : Tôi đi học Thanh Tịnh A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. B. Chuẩn bị - Tranh, ảnh buổi tựu trường C. Khởi động 1. Bài cũ : KT sách, vở 2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên… D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS đọc CT. Em hiểu gì về tác giả, tác phẩm? - Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu. Chú ý lời nhân vật tôi, người mẹ, ông đốc. - Đọc lại các CT : 2, 6, 7. - Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của “tôi” được kể theo trình tự không gian và thời gian nào?(trên đường tới trường đ nhìn thấy ngôi trường đ ngồi vào chỗ của mình; từ hiện tại nhớ về dĩ vãng) Hoạt động 2 : - Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hỗn hợp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ tới trường? - Cảm giác quen mà lạ của nhân vật “ tôi” có ý nghĩa gì? - Chi tiết “ tôi không học… sơn nữa ” có ý nghĩa gì? - Có thể hiểu gì về NV “ tôi ” qua chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển …” và “ muốn thử sức mình tự cầm bút thước ”? * TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi mút thước, tác giả nhận xét : “ ý nghĩ ấy…trên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của BPNT được sử dụng trong câu văn trên ”? (NTSS đ kỷ niệm đẹp, đề cao việc học) Hoạt động 3 : - Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? (đông người, ai cũng đẹp) - Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì? (Không khí ngày khai trường, tinh thần hiếu học, tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường) - Hình ảnh so sánh : “ Trường… như cái đình ” có ý nghĩa gì? - Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó? (Miêu tả sinh động, khát vọng bay bổng) Hoạt động 4 : - Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của NV “tôi” như thế nào? Hoạt động 5 : - Em suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò khi xếp hàng vào lớp? - Đến đây, em hiểu gì về NV “tôi”? Hoạt động 6 : - Những cảm giác mà NV “tôi” nhận được khi bước vào lớp học là gì? - Những chi tiết cuối văn bản nói thêm điều gì về NV “tôi”? (yêu thiên nhiên, tuổi thơ nhưng yêu cả việc học) - Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? (Mọi người yêu thương, chăm chút, khuyến khích) Hoạt động 7 : - Nhận xét về đặc sắc NT của truyện? - Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu? Hoạt động 8 : I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm đ Chú thích. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích II. Phân tích 1. Cảm giác của nhân vật “ tôi ” trong buổi tựu trường đầu tiên a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường - Có sự thay đổi lớn trong lòng - Thấy mình lớn lên, nhận thức về sự nghiêm túc học hành - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo mới, vở mới. - Muốn được chững chạc như bạn b. Khi đứng giữa sân trường - Cảm thấy mình bé nhỏ so với trường đ lo sợ c. Khi ông đốc gọi tên - Hồi hộp chờ nghe tên mình d. Khi cùng các bạn đi vào lớp - Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết đ giàu cảm xúc với trường, người thân e. Khi ngồi trong lớp học - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin III. Tổng kết Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập - BT1 : Gợi ý - Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong bước tựu trường đầu tiên của NV “tôi”? - Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? (thiết tha, gắn bó với những kỷ niệm thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu sắc, chi tiết) E. Dặn dò - Phân tích tâm trạng NV “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. - Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT) - Soạn cấp độnkhái quát của nghĩa từ ngữ. Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Khởi động 1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị 2. Bài mới : Giới thiệu : ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa của từ. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS quan sát sơ đồ. Chú ý cách trình bầy thành ba hàng. - Nghĩa của từ “ động vật ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá ”? Vì sao? - Nghĩa của từ “ thú ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ voi, hươu ”? Hoạt động 2 : - Qua phân tích, em hiểu ntn về phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ? - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3 : BT4 : BT5 : a. Thuốc lào b. Thủ quỹ - ĐT có nghĩa rộng : khóc c. Báo điện - ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, d. Hoa tai sụt sùi I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 1. VD (Sơ đồ, SGK) 2. Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập 1. Lập sơ đồ a. Y phục : - Quần : quần đùi, quần dài… - áo : áo dài, áo sơ mi… b.Vũ khí : -Bom : bom bi -Súng : súng trường, đại bác BT2 : a. Chất độc b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh BT3 : c. Hoa quả : quả cam, quả bưởi, quả dứa… d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô… e. Mang : xách, khiêng, gánh… E. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT 6, 7 (SBT) Xem trước bài : Trường từ vựng Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB. - Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. B. Chuẩn bị - Bảng phụ (luyện tập) C. Khởi động Bài cũ : Nội dung chính của VB “ Tôi đi học ” 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS đọc lại VB “ Tôi đi học ” - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? (mẹ dẫn đến trường, ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp, bài học đầu tiên) - Những kỷ niệm đó gợi lên cảm giác ntn trong lòng tác giả? (thấy mình đã lớn, bỡ ngỡ, rụt rè…) - ND trả lời chính là chủ đề của VB “ Tôi đi học”. Em thử phát biểu chủ đề của VB ấy trong một câu. - Vậy em hiểu chủ đề của VB là gì? đ Ghi nhớ 1 Hoạt động 2 : - Căn cứ vào đâu em biết VB “ Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? - Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp in sâu trong lòng NV “ tôi ”? - Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ đến trường, khi vào lớp? - Từ việc phân tích trên, hãy cho biết tính thống nhất về chủ đề của VB được thể hiện ntn? - Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất của VB? Hoạt động 3 : -Làm việc cá nhân -Thảo luận nhóm I. Chủ đề của VB 1. VB : Tôi đi học - Chủ đề : Nhớ và kể lại buổi tựu trường đầu tiên, tác giả nêu lên ý nghĩ và cảm xúc của mình trong buổi tựu trường đó. 2. Chủ đề của VB là đối tượng và vấn đề chính mà tác giả nêu lên đặt ra trong VB. II. Tính thống nhất về chủ đề của VB 1. Tính thống nhất về chủ đề của VB “ Tôi đi học ” a. Nhan đề đ nói về chuyện “ tôi đi học” (những kỷ niệm của tác giả) b. - Các câu đều nhắc đến kỷ niệm : + …lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm… + Tôi quên thế nào được… - Các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác : + Con đường quen bỗng thấy lạ, cảnh vật đều thay đổi. + Thay đổi hành vi : không thả diều, nô đùa đ đi học. + Cảm nhận về trường cao ráo, sạch sẽ. + Bỡ ngỡ, lúng túng… + Cảm thấy xa mẹ. 2. Ghi nhớ 2, 3 (SGK) III. Luyện tập BT1 : Tính thống nhất về chủ đề của VB “ Rừng cọ quê tôi ” a. Đối tượng và vấn đề : Rừng cọ quê tôi và sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. - Thứ tự trình bày : + Miêu tả cảnh rừng cọ + Sự gắn bó giữa con người với rừng cọ đ Thứ tự hợp lý không thể thay đổi. b. Chủ đề : -Rừng cọ quê tôi (đối tượng) và sự gắn bó giữa…(vấn đề chính) c. Các từ ngữ thể hiện chủ đề : rừng cọ, cây cọ, thân cọ, lá cọ, chổi cọ,… BT2 : - ý lạc đề : b, d, e. E. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT3 (SGK); 3, 4 (SBT) - Soạn : Bố cục văn bản Tiết 5 + 6 : Trong lòng mẹ Nguyên Hồng Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của NV chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng : Chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm B. Chuẩn bị: - ảnh tác giả - Hồi kí “ Những ngày thơ ấu ” C. Khởi động 1. Bài cũ : - Phân tích tâm trạng NV “ tôi ” trong buổi tựu trường. - Nhận xét về đặc sắc NT của truyện. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, Những kỷ niệm ấy được viết lại… D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - Trình bày những hiểu biết của em về Nguyên Hồng? - Xuất xứ của đoạn trích? - Đọc chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ thể hiện cảm xúc, lời dối của bà cô - Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12, 13, 14, 17. - Đoạn trích chia mấy phần? ND từng phần Hoạt động 2 : - NV “ Cô tôi ” có quan hệ ntn với bé Hồng? - Em có nhận xét gì về cử chỉ “ cười hỏi ” của bà cô? (Không phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà cô) - Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là gì? (Rất giả dối, giả vờ). - Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi lại với giọng điệu ntn? Điều đó thể hiện cái gì? (Sự giả dối, độc ác) -Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của bà cô những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh bẩn? - Qua phân tích, em thấy bà cô là người ntn? - Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé Hồng, tác giả đã sử dụng NT gì? (tương phản, đặt hai tính cách trái ngược : hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô > < tâm hồn trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng) -Nhận xét về ý nghĩa của phép tương phản đó? (Làm bật tính cách tàn nhẫn của người cô) Hoạt động 3 : - Theo dõi phần đầu VB, em thấy cảnh ngộ bé Hồng có gì đặc biệt? - Khi người cô xúc phạm mẹ, bé Hồng đã có phản ứng ntn? Vì sao chú lại có những phản ứng như vậy? - Khi bà cô ngân dài hai tiếng “ em bé ”, bé Hồng có ý nghĩ gì? - Hình ảnh so sánh “ giá những cổ tục… nát vụn ” có ý nghĩa gì? - Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì về bé Hồng? (bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình yêu mãnh liệt đối với mẹ) - Khi gặp lại mẹ đột ngột trên đường đi học về, cảm xúc sung sướng cực điểm của chú bé được thể hiện ntn? - Hình ảnh so sánh “ và cái hôm đó…giữa sa mạc ” có ý nghĩa gì? (so sánh độc đáo, mới lạ đ bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực đ tuyệt vọng đ phong cách văn chương sâu sắc, nồng nhiệt của Nguyên Hồng) - NV người mẹ được kể qua cái nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu thương của người con. Điều đó có tác dụng gì? (Niềm sung sướng vô bờ, dào dạt, miên man được nằm trong lòng mẹ, được cảm nhận bằng tất cả các giác quan đ giây phút thần tiên, người mẹ vừa vĩ đại, vừa thân thương) - Cảm giác của chú bé khi nằm trong lòng mẹ được diễn tả ntn? - Cảm nghĩ của em về NV bé Hồng từ những biểu hiện tình cảm đó? - Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình? - Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử.Em có đồng ý với nhận xét này không? Vì sao? - Qua đoạn trích, em hiểu thế nào là hồi kí? (người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến) Hoạt động 4 : I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm - “ Những ngày thơ ấu ” (hồi kí) gồm 9 chương. - “ Trong lòng mẹ ” là chương IV 3. Đọc, tìm hiểu chú thích 4. Bố cục : 2 phần II. Phân tích 1. Nhân vật bà cô - Cử chỉ : cười hỏi, rất kịch - Giọng nói : ngọt ngào - Lời lẽ : mỉa mai, cay độc, nhiếc móc đ Là người lạnh lùng, độc ác, tàn nhẫn 2. Nhân vật bé Hồng a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi trả lời người cô - Phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ ( cúi đầu không đáp đ cười và đáp lại) - Đau đớn, phẫn uất (lòng thắt lại, khoé mắt cay cay, nước mắt ròng ròng…) - Căm tức thành kiến và cổ tục xã hội. - Quyết tâm trả thù mãnh liêt. b. Cảm giác sung sướng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ. - Đuổi theo xe với cử chỉ vội vã, sốc sốc, lập cập. - Lên xe và khóc nức nở. - Chìm ngập trong cảm giác vui sướng, rạo rực, ấm áp. đ Bé Hồng có nội tâm sâu sắc, yêu mẹ mãnh liệt, khao khát yêu thương. IV. Tổng kết Ghi nhớ (SGK) V. Luyện tập - Cảm nghĩ của em về tuổi thơ của chú bé Hồng. Hãy viết đoạn từ 10 – 15 dòng để chia sẻ với chú bé. E. Dặn dò - Làm BT 1…4 (SBT) - Soạn : Tức nước vỡ bờ Tiết 7 : Trường từ vựng A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hoạt động ngôn ngữ như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ… giúp ích cho việc học, viết văn. B. Chuẩn bị -Bảng phụ C. Khởi động 1.Bài cũ : - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? - Chữa BT 4, 5 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS đọc VD (SGK) - Các từ in đậm trong đoạn trích có nét chung nào về nghĩa? - Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là trường từ vựng? Cho một vài VD? (Dụng cụ nấu nướng) - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 : - HS đọc VD trường từ vựng “ mắt ” (SGK) - Các từ thuộc trường “ mắt ” ở VD a thuộc các từ loại nào? - Từ “ ngọt ” có thể thuộc những trường từ vựng nào? - HS đọc VD d - Các từ in đậm trong đoạn trích được tác giả sử dụng với biện pháp NT nào? Hoạt động 3 : - HS đọc VB “ Trong lòng mẹ ” - Cá nhân suy nghĩ - Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ - Thảo luận nhóm - HS đọc kỹ đoạn thơ - Các từ : chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thường dùng ở lĩnh vực quân sự nhưng ở đây được dùng để nói về lĩnh vực nào? I. Thế nào là trường từ vựng 1.VD - Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh tay, miệng có nét chung về nghĩa : chỉ bộ phận của cơ thể con người đ tạo thành trường từ vựng. 2. Ghi nhớ (SGK) 3. Lưu ý a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn (tính hệ thống). b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại ( Đặc điểm ngữ pháp). c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa. d. Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh) II. Luyện tập BT1 : - Các từ thuộc trường từ vựng “ người ruột thịt ” : thầy, mẹ, mợ, cô, con, em. BT2 : Đặt tên trường từ vựng : a. Phương tiện đánh bắt thuỷ sản. b. Đồ dùng để chứa đựng. c. Hoạt động của chân. d. Trạng thái tâm lí của người. e. Tính nết của người. g. Phương tiện để viết. BT4 : Xếp từ theo trường từ vựng : - Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính… - Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính… BT5 : Tìm các trường từ vựng của mỗi từ - Lạnh : + Trường thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm ấp… + Trường tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng ấm, nồng hậu… - Lưới : + Trường công cụ (lưới, câu, giậm, vó…) + Trường hành động (lưới, câu, đánh giậm, thả vó…) + Trường kĩ thuật, chiến thuật (lưới điện, mạng lưới, cán bộ…) BT6 : Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “ quân sự ” sang trường “ nông nghiệp ” E. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT : 3, 7 (SGK) Tiết 8 : Bố cục của văn bản A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần thân bài. - Biết xây dựng bố cục VB mạch, phù hợp đối tượng và nhận thức của người đọc. B. Chuẩn bị - Bảng phụ C. Khởi động 1. Bài cũ : - Chủ đề của VB là gì? Tính thống nhất về chủ đề của VB được thể hiện ntn? - Chữa BT 2, 3. 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS đọc VB - VB trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó? - Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong VB? - Từ việc phân tích trên, hãy cho biết : Bố cục VB mấy phần? NV của từng phần là gì? Các phần của VB quan hệ với nhau ntn? Hoạt động 2 : - Phần thân bài VB “ Tôi đi học ” kể về những sự kiện gì? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? - Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng của bé Hồng trong phần thân bài? - Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh… em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? - Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc trong phần TB để thể hiện chủ đề “ Người thầy…” - Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nọi dung phần TB của VB? Hoạt động 3 : I. Bố cục văn bản 1. VB : Người thầy đạo cao đức trọng - VB có ba phần : + Mở bài (Từ đầu… danh lợi) : giới thiệu tổng quát NV. + Thân bài (tiếp…vào thăm) : Kể rõ đạo cao đức trọng của NV. + Kết bài (còn lại) : Khi NV mất, mọi người đều thương tiếc. - Mối quan hệ giữa các phần : + MB : Giới thiệu NV + TB : NV sẽ được làm rõ + KB : tôn cao, nhấn mạnh thêm 2. Ghi nhớ 1, 2 (SGK) II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản 1. VD : a. Tôi đi học - Hồi tưởng những kỷ niệm về bước tựu trường. +Cảm xúc : ã Trên đường đến trường ã Khi bước vào lớp đ Thứ tự thời gian - Liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên ; con đườn, ngôi trường… b.Trong lòng mẹ - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cao độ những cổ tục đó đày đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ em. - Niềm sung sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. c. Trình tự miêu tả - Người, vật, con vật : chính thể – bộ phận - Người : ngoại hình – nội tâm - Phong cảnh : thứ tự không gian d. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An - Là người tài cao - Là người đạo đức, được học trò kính trọng III. Luyện tập BT1 : a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc hoàng hôn c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm của chúng (đoạn 2, 3) đối với luận điểm cần chứng minh (đoạn 1) E. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT 2, 3 (SGK); 3, 4(SBT) Tiết 9 : Tức nước vỡ bờ (Trích “ Tắt đèn”) Ngô Tất Tố A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Qua đoạn trích, ta thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong XH ấy. - Cảm nhận được cái quy luật của hiện thực : có áp bức có đấu tranh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân, thấy được những nét đặc sắc trong NT viết truyện của tác giả. B. Chuẩn bị - ảnh Ngô Tất Tố - Tác phẩm : “ Tắt đèn ” C. Khởi động 1. Bài cũ : - Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ được thể hiện ntn trong cuộc đối thoại với người cô? - Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi gặp lại mẹ trên đường đi học về và khi được ngồi ở trong lòng mẹ? 2. Bài mới : Giới thiệu vài nét về Ngô Tất Tố và tiểu thuyết “ Tắt đèn ” D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - Dựa vào CT, em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Ngô Tất Tố? - Đọc có sắc thái biểu cảm, chú ý lời đối thoại. - Đọc lại CT : 3, 4, 6, 9, 11 - Gọi HS tóm tắt Hoạt động 2 : - Khi bọn tay sai xông vào, nhà chị Dậu lúc ấy có ai? Sức khỏe của anh Dậu ntn? Những đứa con của chị ra sao? - Anh Dậu đang là mục tiêu gì của bọn tay sai? - Chị Dậu bán cả con và ổ chó cho Nghị Quế có đủ tiền nộp sưu cho chồng và em chồng không? - Qua đó, em thấy tình thế của chị Dậu ntn? Hoạt động 3 : - Cai lệ là chức danh gì? (tay sai mạt hạng) - Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai trò gì? (thúc sưu của những người còn thiếu) - Hắn và tên người nhà Lí trưởng xông vào nàh anh dậu với ý định gì? (thu nốt suất sưu của người em đã chết) - Thái độ, cử chỉ, hành động và ngôn ngữ của tên cai lệ được thể hiện ntn? (không phải ngôn ngữ của con người, giống như tiếng sủa, gầm của thú dữ; dường như rên; hết nói tiếng người, không có khả năng nghe tiếng nói của đồng loại). (ra tay đánh trói kẻ thiếu sưu, bỏ ngoài tai mọi lời van xin, hành động đểu cáng táng tận lương tâm) - Em có nhận xét gì về bản chất tính cách tên cai lệ? (Là hiện thân sinh động của “ nhà nước” sát nhân) Hoạt động 4 : (GV nhắc lại tình thế của chị Dậu) - Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? - Vì sao chị lại phải thiết tha van xin? (bọn tay sai hung hãn, chồng chị đang có tội, biết rõ thân phận mình) - Vì sao chị dậu cự lại? (cai lệ đánh chị, xông vào anh Dậu ) - Chị cự lại ntn? - Theo em, sự thay đổi thái độ của chị dậu có hợp lý không? - Do đâu chị Dậu có sức mạnh quật ngã hai tên tay sai? (lòng căm hờn, lòng yêu thương chồng) (Hành động của chị Dậu chỉ là bột phát) - Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về tính cách chị Dậu? Hiểu gì về xã hội TDPK đương thời? - Nét đặc sắc về NT của đoạn trích là gì? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm đ Chú thích 3. Đọc, tìm hiểu chú thích 4. Tóm tắt II.Phân tích 1. Tình thế của chị Dậu - Bọn tay sai đi thúc sưu - Anh Dậu là người thiếu sưu - Chị Dậu không có tiền nộp sưu. đ Bảo vệ chồng trong tình thế nguy ngập. 2. Nhân vật cai lệ - Thái độ hống hách - Ngôn ngữ hách dịch - Hành động vũ phu đ Là kẻ tàn bạo, không chút tình người 3. Nhân vật chị Dậu - Cố thiết tha van xin - Cự lại + Bằng lí lẽ : vị thế của kẻ ngang hàng, sẵn sàng đè bẹp đối phương. + Bằng lực : sức mạnh tiềm tàng. đ Chị Dậu yêu thương chồng tha thiết III. Tổng kết -ND : Ghi nhớ -NT : Khắc hoạ nhân vật sinh động, miêu tả tâm lý nhân vật chân thực hợp lý. E.Dặn dò -Học bài, tập đọc diễn cảm -Soạn bài : Lão Hạc Tiết 10 : Xây dựng đoạn văn trong văn bản A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ nội dung nhất định. B. Chuẩn bị C. Khởi động 1. Bài cũ : - Bố cục của VB gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của VB quan hệ với nhau ntn? - Nội dung phần thân bài được sắp xếp ntn? - Chữa BT3 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS đọc VB * TL nhóm (2 bạn) - Vb trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? - Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn? - Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn? - Qua phân tích, em hãy cho biết thế nào là đoạn văn? đ HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 : - HS đọc đoạn 2a - Tìm từ ngữ duy trì đối tượng? - Thế nào là từ ngữ chủ đề? - HS đọc đoạn 2b - Tìm câu nêu ý khái quát của đoạn? - Em hãy cho biết vị trí và cấu tạo của câu chủ đề trong đoạn văn? - Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn? Chúng đóng vai trò gì trong VB? Hoạt động 2 : - Hãy phân tích và so sánh xách trình bày ý của các đoạn văn trong văn bản trên ? - Đoạn 1 có câu chủ đề không ? - yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn ? - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn NTN ? - ND của đoạn vă được trình bày theo trình tự nào ? - Câu chủ đề của đoạn 2 được đặt ở vị trí nào ? - ý của đoạn văn được trình bày theo trình tự nào ? - Đoạn văn có câu chủ đề không ? Nếu có thì nó ở vị trí nào ? - ND của đoạn văn trình bày theo trinh tự nào ? - Qua đó , em hiểu có mấy cách trình bày ND trong đoạn văn ? Hoạt động 3 : I. Thế nào là đoạn văn 1.VB : Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn ” -Đoạn văn : +Vai trò +Hình thức +Nội dung +Số lượng câu 2. Ghi nhớ 1 (SGK) II.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn 1.Từ ngữ chủ đề * Đoạn 1 : Ngô Tất Tố; ông; nhà nho; nhà báo; học giả. 2. Câu chủ đề - Đoạn 2 : Tắt đèn…của Ngô Tất Tô + Vị trí : đầu đoạn +Cấu tạo : gồm hai thành phần : chủ ngữ - vị ngữ 3. Ghi nhớ 2 (SGK) III. Cách trình bày nội dung đoạn văn 1. Nhận xét - Đoạn 1 : +Không có câu chủ đề + yếu tố duy trì đối tượng : NTT, ông… + Quan hệ câu độc lập + ND triển khai theo trình tự : Quê hương- gia đình – con người – nghề nghiệp – tác phẩm - Đoạn 2 : + Câu chủ đề : đầu đoạn + ND triển khai

File đính kèm:

  • docNgu van 8(21).doc