Giáo án ngữ văn 8 - Trường:THCS Suối Ngô

1. MỤC TIÊU:Gip:

1.1.Kiến thức:

-HS biết:

+Cảm nhân được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

 -HS hiểu:

 +Nghệ thuật đặc sắc, thấy được ngịi bt văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mc của Thanh Tịnh.

1.2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng:

-HS thực hiện được: Kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng đọc-hiểu văn bản, kĩ năng cảm thụ.

-HS thực hiện thnh thạo: kĩ năng đọc-hiểu văn bản

1.3.Thái độ:

-Thĩi quen: phn tích, bình luận về những cảm xc của nhn vật chính trong ngy đầu tiên đi học.

-Tính cch: Bồi dưỡng sự nâng niu, trân trọng những kỷ niệm thơ ngây, trong sáng của tuổi học trị.

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 8 - Trường:THCS Suối Ngô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết PPCT: 1 TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh Bài: 1 ND: 19/8/2013 1. MỤC TIÊU:Giúp: 1.1.Kiến thức: -HS biết: +Cảm nhân được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tơi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. -HS hiểu: +Nghệ thuật đặc sắc, thấy được ngịi bút văn xuơi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 1.2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng: -HS thực hiện được: Kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng đọc-hiểu văn bản, kĩ năng cảm thụ. -HS thực hiện thành thạo: kĩ năng đọc-hiểu văn bản 1.3.Thái độ: -Thĩi quen: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học. -Tính cách: Bồi dưỡng sự nâng niêu, trân trọng những kỷ niệm thơ ngây, trong sáng của tuổi học trị. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Tâm trạng của nhân vật tơi ngày đầu tiên đến trường. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Chân dung Thanh Tịnh 3.2. S: Chuẩn bị theo phần đọc hiểu. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2) Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 4.3)Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: NÕu §Ých Ken ghi m·i kh«ng hÕt tuỉi th¬ k× diƯu cđa m×nh, M.Goor¬ki kĨ vỊ mét thêi th¬ Êu c¬ cùc, ®¾ng cay, L. Patxt¬ víi tuỉi th¬ trong s¸ng, Nguyªn Hång, T« Hoµi, Giang Nam… mçi ng­êi cã mét kû niƯm, mét nçi nhí, mét hoµi niƯm riªng vỊ tuỉi th¬ cđa m×nh th× nh÷ng h×nh ¶nh ngµy tùu tr­êng ®Çu tiªn cđa cËu bÐ Thanh TÞnh ®· trë thµnh mét truyƯn ng¾n tr÷ t×nh ®Çy thi vÞ:T«i ®i häc HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: (TG:10P) *Mục tiêu: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu cấu trúc, chú thích văn bản. Giáo viên: Đọc giọng đều, nhỏ nhẹ theo hồi tưởng của nhân vật, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả cảm giác. NỘI DUNG BÀI HỌC I Đọc, tìm hiểu chú thích: - Đọc đúng ngữ điệu đối thoại của nhân vật ( VD: bà mẹ: dịu dàng ; Thầy HT: ân cần ) Giáo viên đọc một đoạn gọi học sinh đọc tiếp theo đến hết à Nhận xét. GV: êu những nét chính về tiểu sử Thanh Tịnh? … Khoảng thời gian đi dạy với những kỷ niệm về trường lớp, học trò là nguồn cảm hứng cho ông sáng tác. GV: Nét đặc trưng trong bút pháp Thanh Tịnh? HS: Truyện ít kịch tính, mà nhẹ nhàng, giàu chất thơ. GV Hãy kể tên một vài sáng tác của Thanh Tịnh? GV :Xác định thể loại và nêu xuất xứ của văn bản? GV: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? HS: Tự sự Gv giải thích một số từ khĩ trong văn bản GV: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Các ý được sắp xếp theo trình tự gì? HS: 3 phần. a/ Từ đầu ……… “trên ngọn núi”. Tâm trạng, cảm giác nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường. b/ Tiếp theo …… “lại được nghỉ cả ngày nữa”. Tâm trạng, cảm giác của “tôi” khi đến trường. c/ Còn lại. “Tôi” đón nhận giờ học đầu tiên è Các ý được sắp xếp theo trình tự thời gian. GV: Trong 3 đoạn trên, đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc, gần gũi nhất trong em? Vì sao? (Học sinh tự bộc lộ). Hoạt động 2 (TG:20P) *Mục tiêu: -HS biết: +Cảm nhân được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tơi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời +Nghệ thuật biểu cảm. Tìm hiểu nội dung văn bản Giáo viên có thể ghi tiêu đề “ cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường”. GV: Nhân vật “tôi” nhớ lại những kỷ niệm của ngày đầu tiên đi học trong hoàn cảnh nào? HS: Vào những lúc cuối thu, đây là thời điểm tựu trường. ( Thời gian: buổi sáng cuối thu, không gian: trên con đường làng dài và hẹp ). Giáo viên: Đoạn văn mở đầu với những hình ảnh thiên nhiên trong trẻo: “những đám mây bàng bạc”, “những cánh hoa tươi”, “bầu trời quang đãng” và lời văn man mác chất thơ. GV: Hình ảnh nào gợi những ấn tượng sâu sắc trong lòng nhân vật “tôi” ? Vì sao? HS: Mấy em nhỏ rụt tè, núp dưới nón mẹ khiến lòng “tôi” thấy “rộn rã” khi nhớ lại mình ngày ấy cùng những kỷ niệm trong sáng. GV :Tâm trạng “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường được miêu tả như thế nào? Chi tiết nào cho thấy sự thay đổi trong lòng cậu bé? GV: Trong câu văn: Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, cảm giác “quen” mà “lạ” của nhân vật “tôi” có ý nghĩa gì? HS: Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của một cậu bé ngày đầu tới trường: tự thấy như đã lớn lên, con đường làng không còn dài rộng như trước, …… Giáo viên: Ngày đầu tiên đến trường _ đối với “tôi” là một ngày trọng đại, đáng nhớ. Điều này đã khiến lòng cậu có nhiều thay đổi. Cậu thay đổi từ trong hành vi lẫn nhận thức: Thấy mình chững chạc, không còn ra động thả diều hay nô đùa, lội sông…… nữa. GV: Chi tiết “tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa… báo hiệu điều gì? HS: Sự thay đổi trong nhận thức bản thân cậu bé tự thấy mình lớn lên. à Về sự nghiêm túc học hành. GV: Tuy ra vẻ chững chạc như vậy, nhưng đôi lúc cậu bé vẫn còn ngây ngô, rất buồn cười, hãy tìm chi tiết biểu hiện những nét đáng yêu ấy? GV ;Có thể hiểu được gì về nhân vật “tôi” qua chi tiết “ ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự cầm bút thước”? HS: … Có chí học hành ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn được chững chạc như bạn, không thua kém bạn… GV :Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng đến trường, nhân vật “tôi” đã tự bộc lộ đức tính gì của mình? Học sinh thảo luận ? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngươi thạo mới cầm nổi bút thước, tác giả viết: “Ý nghĩ ấy thoáng qua trong tâm trí tôi nhẹ nhàng như một làng mây lướt ngang trên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn trên. 1. Tác giả tác phẩm: Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở ngoại thành Huế. - Thể loại: Truyện ngắn. - Trích trong tập “Quê mẹ” (1941) 2. Từ khĩ: sgk 3. Bố cục: 3phần II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Tâm trạng, cảm giác nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học. a/ Trên con đường cùng mẹ đến trường - Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. - Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi. - Tôi cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn. - Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra… - Tôi muốn thử sức mình. Yêu học, yêu bạn bè và mái trường quê hương. Nghệ thuật so sánh. Kỉ niệm đẹp cao siêu. Đề cao sự học con người. 4.4.Tổng kết: Câu 1: Tĩm tắt nội dung đoạn đầu của văn bản? -HS tóm tắt, gv nhận xét. Câu 2:Em cĩ cảm nhận gì về buổi tựu trường đầu tiên của mình? -Vui, lo âu … 4.5Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học ở tiết này: -Nắm được trình tự diễn tả những kỉ niệm của tác giả. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài mới: Tôi đi học (tt) +Tâm trạng hồi hộp,ngỡ ngàng của nhân vật ‘tôi” +Thái độ của người lớn đối với những em HS +Nghệ thuật của VB. 5 –PHỤ LỤC: Tuần:1 Tiết PPCT: 2 TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh ND: 19/8/2013 Bài:1 1. MỤC TIÊU:Giúp: 1.1.Kiến thức: -HS biết: +Cảm nhân được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tơi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. -HS hiểu: +Nghệ thuật đặc sắc, thấy được ngịi bút văn xuơi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 1.2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng: -HS thực hiện được: Kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng đọc-hiểu văn bản, kĩ năng cảm thụ. -HS thực hiện thành thạo: kĩ năng đọc-hiểu văn bản 1.3.Thái độ: -Thĩi quen: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học. -Tính cách:Bồi dưỡng sự nâng niêu, trân trọng những kỷ niệm thơ ngây, trong sáng của tuổi học trị. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Tâm trạng của nhân vật tơi khi đến trường, đĩn nhận giờ học. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Chân dung Thanh Tịnh 3.2.HS: Chuẩn bị theo phần đọc hiểu. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:Kiểm diện học sinh. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Nêu tâm trạng của nhân vật “tơi” trên con đường đến trường trong ngày đầu tiên đi học? (10 đ) - Bỡ ngỡ, hồi họp… 4.3.Tiến trình bài học: 4.2.Kiểm tra miệng: 4.3 . Tiến trình bài học: Giáo viên gợi dẫn kiến thức cũ sau đĩ chuyển sang phần tiếp theo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: (TG:15p) *Mục tiêu: -Tâm trạng của nhân vật tơi khi đến trường, đĩn nhận giờ học. - Nghệ thuật văn bản GV :Em hiểu ý nghĩa của hình ảnh so sánh trên như thế nào? HS: So sánh lớp học với đình làng à nơi thờ cúng tế lễ, nơi htiêng liêng, cất giấu những điều bí ẩn. GV: Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào? HS: Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng, e sợ. GV :Em đọc thấy những ý nghĩa nào từ hình ảnh so sánh ấy? GV :Tâm trạng “tôi” lúc nghe thầy gọi tên và khi phải rời bàn tay mẹ để vào lớp được miêu tả ra sao? HS: Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng. Tôi dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc theo … Học sinh thảo luận GV :Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò bé nhỏ khi xếp hàng để vào lớp trong đoạn văn: Các cậu lưng lẻo nhìn ra sân, nơi mà những người thân …, vài tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ.” (SGK/7). HS: Khóc, một phần vì lo sợ, một phần vì sung sướng (lần đầu được tự mình học tập ). Đó là những giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành, những giọt nước mắt ngoan chứ không phải nước mắt vòi vĩnh như trước, … Giáo viên: Cũng như các bạn, “tôi” từ chỗ lúng túng đến cảm thấy sợ hãi, bơ vơ khi phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ. Những tiếng khóc lần lượt bật ra theo phản ứng dây chuyền rất hợp lý… vì các em chưa bao giờ phải xa mẹ như lúc này. Giáo viên chuyển sang ý c GV :Bước vào lớp, cái nhìn của nhân vật “tôi” đối với bạn bè, mọi vật xung quanh thể hiện tình cảm của cậu như thế nào? “Tôi” đã bước vào giờ học đầu tiên trong tâm trạng ra sao? Giáo viên: Đoạn văn diễn tả rất tinh tế tâm lý trẻ thơ, lúc đầu sợ hãi nhưng rồi cũng dễ dàng thích nghi với môi trường mới, cảm thấy gần gũi với thầy giáo, bạn bè, lớp học. Và “tôi” dù dã có lúc vẫn tơ tưởng đến những kỉ niệm đi bẫy chim nhưng khi bắt đầu giờ học thì rất nghiêm túc, tự tin. ( Bắt đầu ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và mãi mãi ). Giáo viên: Nhân vật “tôi” cảm nhận ngày đầu tiên đi học của mình là thế còn tình cảm và thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé này ra sao? Hoạt động 2: (TG:10p) *Mục tiêu: - Tấm lòng của người lớn dành cho các em . - Giáo dục hs về sự quan tâm của XH đối với GD. Giáo viên chuyển sang mục 2 GV: Trình bày cảm nhận của em về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? ( Học sinh trao đổi theo nhóm nhỏ ) Giáo viên: Các bậc phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con vì đây là lần đầu tiên các em đi học và họ đã dự lễ khai trường bằng một thái độ trân trọng đối với thầy cô. Còn ông đốc – người lãnh đạo nhà trường – lại rất từ tốn, bao dung, luôn vỗ về, động viên các em. Thày giáo trẻ dạy học sinh lớp mới cũng chứng tỏ là một người vui tính, giàu tình thương yêu… Chính cách đối xử của họ đã tạo cho các em những ấn tượng tốt đẹp trong ngày đầu tiên đi học cũng như suốt quãng đời học sinh sau này. GV: Qua tấm lòng của các bậc phụ huynh và thầy cô giáo, chúng ta nhận ra trách nhiệm của người lớn đối với học sinh, ngoài ra đó còn là trách nhiệm của ai đối với ai? Học sinh thảo luận GV :Trong sự đan xen của các phương thức: tự sự, miêu tả, biểu cảm, theo em phương thức nào trội lên để làm thành sức truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm thía của truyện ngắn “Tôi đi học”? GV: Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh trong truyện ngắn “Tôi đi học”? HS: Muốn kể chuyện hay, cần có nhiều kỉ niệm đẹp và giàu xúc cảm. GD kĩ năng sống: GV: Trong những kỉ niệm,cảm xúc của nhân vật tơi ngày đầu tiên đến trường em thấy cảm xúc nào giống với mình? * Hs tự bộc lộ. GV: Em cĩ suy nghĩ gì từ những kỉ niệm và cảm xúc đĩ? * Cần phải biết trân trọng và sống cĩ trách nhiệm với bản thân. Hoạt động 3: (TG:5p) *Mục tiêu: HD HS khái quát nội dung, nghệ thuật của vb GV: Qua văn bản tơi đi học tác giả muốn nĩi lên điều gì? GV : Nêu nghệ thuật văn bản? Hoạt động 4: (TG:5p) *Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập ( Thực hành vào vở bài tập về nhà ). Giáo viên gợi ý Trình bày cảm xúc theo trình tự thời gian để đảm bảo tính thống nhất cho văn bản. Giáo viên tóm lại ý trọng tâm: Giàu xúc cảm với tuổi thơ, với mái trường quê hương và với cả sự học hành để trưởng thành.Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn. NỘI DUNG BÀI HỌC II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Tâm trạng, cảm giác nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học. b. Tâm trạng của nhân vật tơi khi đến trường: è Diễn tả xúc cảm trang nghiêm của tác giả về mái trường, đè cao tri thức của con người trong trường học… -Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tới trường học. Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường. Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trường học. è Cảm giác ngỡ ngàng, lo sợ khi sắp bước sang một môi trường khác và phải xa mẹ, xa nhà. c/ Khi đón nhận giờ học đầu tiên: - Tôi nhìn bàn ghế… rồi lạm nhận là vật của riêng mình. - Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi… lòng tôi vẫn không thấy xa lạ… - Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ… è Cảm giác gần gũi với lớp học, với bạn bè, tự tin nghiêm túc khi bước vào giờ học. 2. Tấm lòng của người lớn dành cho các em: Mẹ tôi âu yếm… Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động. Thầy giáo tươi cười nhẫn nại nhìn chúng tôi… Tấm lòng thương yêu, tinh thần trách nhiệm của gia đình và nhà trường đối với thế hệ tương lai. III. Tổng kết ND: Những kỉ niệm trong sáng của tuổi học trị, nhất là buổi tựu trường đầu tiên thường được ghi nhớ mãi. NT: Truyện ngắn được bố cục theo dịng hồi tưởng. Kết hợp hài hồ giữa kể, miêu tả, bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. * Ý nghĩa: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi khơng bao giờ quên trong kí ức của nhà văn. * Ghi nhớ sgk IV:Luyên tập Cảm nghĩ về dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học”. 4.4. Tổng kết: Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi? -Tôi nhìn bàn ghế… rồi lạm nhận là vật của riêng mình. - Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi… lòng tôi vẫn không thấy xa lạ… - Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ Câu 2: Em nhận xét gì về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? -Tấm lòng thương yêu, tinh thần trách nhiệm của gia đình và nhà trường đối với thế hệ tương lai. 4.5.Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học ở tiết này: -Đọc lại văn bản nắm vững nội dung bài học, thuộc ghi nhớ. -Làm bài tập trong vbt. -Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Chuẩn bị bài. -Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Xem bài trước, đọc kĩ ví dụ, thử tự trả lời các câu hỏi 5- PHỤ LỤC: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 1 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ (HDTH) Tiết:3 ND: 21/8/2013 Bài : 1 1 - MỤC TIÊU:Giúp học sinh: 1.1.Kiến thức: - HS biết: Khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - HS hiểu: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được:Nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, về phạm vi rộng va hẹp. - HS thực hiện thành thạo: So sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ. 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. - Tính cách: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 3 - CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên: Bài tập bổ trợ , sơ đồ CĐKQ 3.2.Học sinh: Tìm hiểu theo yêu cầu của sách giáo khoa. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1:Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. ( 10đ ) Những từ có nghĩa tương tự nhau. 2 loại từ đồng nghĩa. Hoàn toàn _VD: Má – mẹ. Không hoàn toàn _ VD: Ăn – xơi. Câu 2: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ ( 10 đ ) …… Những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: Sống – chết… 4.3. Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Ở lớp 7, các em đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan h ệ trái nghĩa. Hôm nay lên lớp 8 các em sẽ tìm hiểu về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ: đó là mối quan hệ bao hàm qua bài “ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. (Giáo viên ghi tựa bài) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm (TG:15P) Mục tiêu: Kiến thức: - HS biết: Khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Kĩ năng: HS thực hiện được:Nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, về phạm vi rộng va hẹp. Thái độ: - Thĩi quen: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ trong SGK (có thể giáo viên ghi vào bảng phụ) và gợi dẫn học sinh trả lời các câu hỏi: ĐỘNG VẬT CÁ CHIM THÚ voi, hươu,… tu hú, sáo,… cá rô, cá thu,… GV: Câu hỏi a của SGK /10? HS: Rộng hơn, vì nói đến “đông vật” là bao gồm cả: Thú, chim, cá… GV: Câu hỏi b ở SGK? HS: … Rộng hơn, vì nói đến thú là bao gồm cả: voi, hưu… GV: Như vậy, nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? Giáo viên: Vậy nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. Và điều đó có thể biểu diễn qua sơ đồ sau: (Giáo viên treo bảng phụ – Học sinh vẽ vào tập). * Tổng hợp kết quả quan sát khi đã phân tích. Giáo viên gợi dẫn học sinh tổng kết lại 3 điều kết luận đã được nêu ra ở phần ghi nhớ (SGK/10) GV: Khi nào một từ ngữ được coi là nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác. GV: Có phải bao giờ một từ ngữ chỉ có nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp hay không? GD kĩ năng sống: Trong giao tiếp hàng ngày em cần chú ý điều gì? * Khi giao tiếp tuỳ vào từng mục đích giao tiếp cần nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập TG:20P) Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Kĩ năng: - HS thực hiện thành thạo: So sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ. Thái độ: - Tính cách: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. - HS đọc và xác định yêu cầu từng bài tập. -HS thảo luận.Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt ý NỘI DUNG BÀI HỌC I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: chim Động vật cá Thú Tu hú, sáo,… Cá rô, cá thu, … Voi, hươu,… … * Thú, chim, cá rộng hơn nghĩa những từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ “động vật” Ghi nhớ ( SGK/10) -Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. II. Luyện tập BT2: Từ ngữ nghĩa rộng a/ Chất đốt b/ Nghệ thuật c/ Thức ăn d/ Nhìn e/ Đánh BT3: Từ ngữ có nghĩa được bao hàm a/ Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô,… b/ Kim loại: Sắt, đồng chì,… c/ Hoa quả: Chuối, đu đủ, chôm chôm,… d/ (người) Họ hàng: Cô, dì, chú, bác,… e/ Mang: Xách, khiêng, gánh, bưng… BT4: Từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa a/ Thuốc lào b/ Thủ quỹ c/ Bút điện d/ Hoa tai. BT5: Động từ có nghĩa rộng: khóc. Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi. 4.4- Tổng kết : ?Tìm từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm theo các nhóm từ ngữ sau đây: a/ lúa, ngô ,khoai ,sắn(lương thực) b/ su hào, bắp cải, xà lách, cải(rau) 4.5 Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học ở tiết này: + Nghiên cứu kỹ nội dung bài đã học + Học thuộc ghi nhớ +Làm các bài tập trong vở bài tập. + Tìm các từ nghữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong 1 bài trong sgk sinh học. Lập sơ đồ. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đềø của văn bản. -Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi trong sgk 5 - PHỤ LỤC: Tuần:1 Tiết PPCT: 4 ND:21/8/2013 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN Bài:1 1- MỤC TIÊU :Giúp học sinh: 1.1.Kiến thức: - HS biết: Chủ đề của văn bản. - HS hiểu: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được:Xác định chủ đề của văn bản, phát hiện sự liên kết của văn bản về nội dung, hình thức. - HS thực hiện thành thạo:Viết một bài văn đảm bảo thống nhất về mặt chủ đề.Biết xác định, lựa chọn, sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: Phân tích bài văn , tìm chủ đề. - Tính cách: Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính thống nhất về chủ đề văn bản. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên: Đoạn văn mẫu. 3.2.Học sinh: Đọc lại văn bản “Tôi đi học” và tìm hiểu bài theo gợi ý của SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng:Kết hợp trong bài mới 4.3. Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Một văn bản khác hẳn với những câu hỗn độn do nó có tính mạch lạc và tính liên kết. Chính những điều này sẽ làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện qua những bình diện nào? Bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy. ( giáo viên ghi tựa bài) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản. (TG: 10p) Mục tiêu: Kiến thức: - HS biết: Chủ đề của văn bản. Kĩ năng: - HS thực hiện được:Xác định chủ đề của văn bản, phát hiện sự liên kết của văn bản về nội dung, hình thức. Thái độ: - Thĩi quen: Phân tích bài văn , tìm chủ đề. Học sinh đọc lại văn bản “Tôi đi học” (Đọc ở nhà vì đã học ở tiết 1,2). GV: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? HS: … Buổi đầu tiên đi học. GV: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? NỘI DUNG BÀI HỌC I. Chủ đề của văn bản: … Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường

File đính kèm:

  • docTUAN 1 NH 201314.doc
Giáo án liên quan