1- Mục tiêu:
1.1Kiến thức :
- HS biết:Sơ giản về thể cáo .
- HS hiểu:Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngơ đạicáo” .
- HS hiểu:Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Tri về đất nước, dân tộc .
- HS hiểu:Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở đoạn trích .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện thnh thạo:Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo .
- HS thực hiện Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo .
1.3.Thái độ:
- Thĩi quen:Học thuộc thơ.
- Tính cch:Tự hào về sự phát triển và trưởng thành thêm một bước về ý thức dân tộc, lịch sử, tư tưởng, văn hoá của dân tộc đã nâng bài cáo lên phong cách sử thi.
2-Nội dung học tập: Nội dung và nghệ thuật văn bản.
18 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 26 năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
NGUYỄN TRÃI
Tuần 26-Tiết 97
Ngày dạy:
1- Mục tiêu:
1.1Kiến thức :
- HS biết:Sơ giản về thể cáo .
- HS hiểu:Hồn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngơ đạicáo” .
- HS hiểu:Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc .
- HS hiểu:Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở đoạn trích .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện thành thạo:Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo .
- HS thực hiện Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo .
1.3.Thái độ:
- Thĩi quen:Học thuộc thơ.
- Tính cách:Tự hào về sự phát triển và trưởng thành thêm một bước về ý thức dân tộc, lịch sử, tư tưởng, văn hoá của dân tộc…đã nâng bài cáo lên phong cách sử thi.
2-Nội dung học tập: Nội dung và nghệ thuật văn bản.
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: chân dung tác giả.
3.2.HS: Thuộc bài cũ, soạn bài mới theo yêu cầu SGK.
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
8A1: TS / Vắng:
8A2: TS / Vắng:
4.2. Kiểm tra miệng:
1/ Người ta thường viết hịch khi nào? Chức năng của thể hịch là gì? (1đ)
2/ Kết cấu chung của thể hịch gồm mấy phần? Và bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết theo thể văn gì? Trần Quốc Tuấn sáng tác “Hịch tướng sĩ” khi nào? (3đ)
3/ Em hãy phân tích lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua bài “Hịch tướng sĩ” (5đ)
4/Nêu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi?(1đ)
1/¨ Khi đất nước có giặc ngoại xâm
¨ Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
2/¨ Bốn phần – văn biền ngẫu
¨Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285)
3/¨ - HS dẫn chứng được đoạn văn
“Ta thường tới bữa quên ăn…ta cũng vui lòng”
- Phân tích cho các tướng sĩ thấy được những tác hại của việc ham vui, sao nhãng việc binh và ngược lại.
4/ Nguyễn Trãi (1380 – 1442) hiệu Ức Trai con của Nguyễn Phi Khanh,là nhà yêu nước, người anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
_______________________________________________
Hoạt động 1:(5’)HD đọc hiểu văn bản (HS thực hiện thành thạo:Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo)
Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK/67-68
GV hướng dẫn đọc : giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào.
GV- đọc mẫu à HS đọc
GV:Nhớ lại bài học ở chương trình lớp 7, em hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn Trãi?
GV:Văn bản “Nước Đại Việt ta” được làm theo thể loại nào?
GV:Dựa vào phần chú thích, em hãy cho biết thể cáo là gì? So sánh thể cáo với thể “chiếu và hịch”?
¨ Cũng là văn bản chính luận lập luận chặt chẽ, sắc bén được viết bằng văn xuôi, văn vần hay văn biền ngẫu, được ban bố công klhai, nhưng cáo dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
GV:Bài cáo được ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV: Nguyễn Trãi có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh .Ông dâng “Bình Ngô sách” cho Lê Lợi, chỉ rõ con đường cứu nước với chủ trương “đánh vào lòng người”, thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn giấy tờ, thơ từ giao thiệp với quân minh, cùng Lê Lợi và các tướng lĩnh bàn bạc quân mưu, kháng chiến thắng lợi thừa lệnh Lê Lợi viết “Bình Ngô Đại Cáo”
GV:Nêu bố cục của bài cáo?
GV: Bài cáo gồm 4 phần lớn (như kết cấu chung của thể cáo)
GV:Văn bản”Nước Đại Việt ta” là đoạn trích trong Cáo Bình Ngô. Hãy cho biết vị trí của đoạn trích? Nội dung của phần đầu bài cáo là gì?
¨ Nêu luận đề chính nghĩa.
GV:Đoạn trích được học chia làm mấy phần? (3phần)
à 2 câu đầu: Vị trí và nguyên lý nhân nghĩa.
8 câu tiếp theo: Vị trí và chân lý độc lập dân tộc.
Đoạn còn lại: Thực tiễn lịch sử.
Chúng ta tìm hiểu văn bản theo bố cục đã chia.
Hoạt động 2: (30’)Tìm hiểu văn bản(HS hiểu:Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc .Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở đoạn trích )
Gv kiểm tra phần đọc chú thích của HS
GV:Bình Ngô Đại Cáo là gì?
¨ Bài cáo lớn tuyên bố cuộc kháng chiến chống quân Minh vừa kết thúc thắng lợi.
Ngô: có 2 cách giải thích
· Ông tổ của nhà Minh là Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất Ngô, từng xưng là Ngô Vương sau trở thành Minh Thành Tổ à dùng từ Ngô để chỉ người nhà Minh.
· Thời Tam quốc, nước Ngô cai trị nước ta nửa thế kỷ, từ đó có cách gọi dân Trung Quốc là giặc Ngô.
* HS đọc 2 câu đầu trong bài
GV: Hai câu đầu Nguyễn Trãi có nói đến khái niệm “nhân nghĩa”, theo em hiểu nhân nghĩa là gì?
à GV NHÂN NGHĨA: ngoài mối quan hệ giữa người và người, ở đây, với Nguyễn Trãi khái niệm này còn nằm trong quan hệ giữa dân tộc với dân tộc.
GV:Vì sao mở đầu bài cáo tác giả lại nêu lên nguyên lý nhân nghĩa?
¨ Đây là nguyên lý cơ bản, làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.
GV:Tìm hiểu 2 câu thơ đầu, em hãy cho biết cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
¨ Yên dân, trừ bạo (GV gạch chân 2 từ)
GV:Yên dân là gì? (làm cho dân được an hưởng thái bình)
Người dân mà Nguyễn Trãi nói đến là ai? Và kẻ bạo ngược là kẻ nào?
¨ Dân nước Đại Việt và giặc Minh
GV:Việc nêu tiền đề “nhân nghĩa” ở đầu đoạn trích có tính chất chân lý. Theo em tác giả đã khẳng định chân lý nào?
*HS đọc 8 câu tiếp theo
GV:Nội dung của 8 câu là gì?
GV: Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống ngoại xâm thì bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa.
GV:Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để xác định chủ quyền độc lập của dân tộc?
· HS giải thích khái niệm “văn hiến”
à VĂN HIẾN: theo nghĩa chữ Hán là sách vở và người hiền tài Þ nền văn hoá, văn minh của một đất nước.
GV:Tác giả nêu lên những yếu tố ấy, nhằm mục đích gì?
¨ Nêu lên quan niệm hoàn chỉnh về một quốc gia dân tộc
(HS xem phần gợi ý của SGK)
GV: à ý thức dân tộc của Nam quốc sơn hà được xác định chủ yếu ở hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền; đến Bình Ngô Đại Cáo ba yếu tố nữa được bổ sung: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử.
Như vậy so với thời Lý, học thuyết của Nguyễn Trãi cao hơn, mang tính toàn diện và sâu sắc hơn. Sâu sắc ở chỗ điều mà kẻ thù luôn phủ nhận (văn hiến nước Nam) thì chính lại là thực tế, tồn tại với sức mạnh chân lý của khách quan. Với những yếu tố đưa ra trong bài cáo, Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì?
GV:Để tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn, nghệ thuật của đoạn văn có gì đặc sắc? (Xét ở cách dùng từ, cách sử dụng biện pháp so sánh, và tác dụng của các văn biền ngẫu)
¨ Cách dùng từ thể hiện tính chất hiển nhiên: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác à khẳng định sự độc lập tự chủ.
Các biện pháp so sánh, câu văn biền ngẫu: so sánh ta với Trung Quốc, đặt ta ngang hàng với Trung Quốc về trình độ chính trị, tổ chức, chế độ, quản lý quốc gia.
*Tích hợp GD.TGĐĐ.HCM: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa,tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh: Hồ Chí Minh đã làm phong phú nội dung của chủ nghĩa yêu nước. Yêu nước đối với Người là gắn liền với yêu nhân dân. Người nĩi, lịng thương yêu nhân dân và nhân loại của Người khơng bao giờ thay đổi…Người cĩ một ham muốn tột bậc là làm sao nước ta được độc lập, dân ta cĩ cơm ăn, áo mặc và được học hành. Người đã nêu ra chuẩn mực “trung với nước, hiếu với dân” và phát triển những nội dung mới của chủ nghĩa yêu nước.
Trong các giá trị truyền thống Việt Nam, tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đồn kết, tương thân, tương ái là những nét hết sức đặc sắc. Tư tưởng đại nhân, đại nghĩa ở Hồ Chí Minh là phấn đấu vì sự nghiệp giải phĩng dân tộc, vì tự do, hạnh phúc của con người, là cứu nước, độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội, tạo mọi điều kiện cho con người phát triển. Trong văn hĩa đạo đức Việt Nam, chữ “Nghĩa” cĩ ý nghĩa là lẽ phải, ngay thẳng. Nguyễn Trãi đã từng nĩi: Phàm mưu việc lớn phải lấy nhân nghĩa làm gốc, nên “cơng to phải lấy nhân nghĩa làm đầu”, Hồ Chí Minh lấy chữ nghĩa để phân rõ bạn thù. Ai làm điều gì cĩ lợi cho nhân dân, cho Tổ quốc đều là bạn. Bất kỳ ai làm điều gì cĩ hại cho nhân dân và Tổ quốc đều là kẻ thù.
· HS đọc đoạn còn lại.
GV:Hai đoạn đầu, tác giả nêu lên nguyên lý nhân nghĩa, chân lý độc lập dân tộc. Để làm sáng tỏ chân lý trên, tác giả đã làm gì?
¨ Đưa ra những dẫn chứng từ thực tiễn đến lịch sử
GV:Đó là những điều nào?Việc nêu những chứng cứ như thế có ý nghĩa gì?
Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích – Tuyên ngôn độc lập – lần 2
Hoạt động 3 : (5’)Hướng dẫn luyện tập(HS hiểu:Hồn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngơ đạicáo” .)
HS luyện tập câu hỏi 6/SGK trang 69 và GV dựa vào đó củng cố bài.
NỘI DUNG BÀI HỌC
________________________
I- Đọc hiểu văn bản:
1-Đọc:
2- Tác giả:
- Nguyễn Trãi (1380 – 1442) hiệu Ức Trai con của Nguyễn Phi Khanh
- Là nhà yêu nước, người anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
3- Tác phẩm:
- Thể loại: Cáo
- Ra đời sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn (1428)
4- Bố cục: 4 phần
Phần đầu: nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: lập bảng cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến khi tổng phản công thắng lợi.
Phần cuối: là lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỉ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử.
à “Nước Đại Việt ta” nằm ở phần đầu của bài cáo.
II- Tìm hiểu văn bản:
1- Vị trí và nguyên lý nhân nghĩa:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
à Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống ngoại xâm
2- Vị trí và chân lý độc lập dân tộc:
- …nền văn hiến đã lâu
- … Núi sông bờ cõi đã chia
- … phong tục Bắc Nam cũng khác
- Triệu, Đinh, Lý, Trần, Hán, Đường, Tống, Nguyên.
à khẳng định sự tiếp nối vàphát triển ý thức dân tộc của nước Đại Việt.
3- Thực tiễn lịch sử:
- Lưu Cung tham công nên thất bại
- Triệu Tiết thích lớn … tiêu vong
- … bắt sông Toa Đô
- … giết tươi Ô Mã
à chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.
Ghi nhớ SGK/ trang 69
III- Luyện tập:
4.4 – Tổng kết: sơ đồ
NGUYÊN LÝ NHÂN NGHĨA
YÊN DÂNBẢO VỆ ĐẤT NƯỚC ĐỂ YÊN DÂN
TRỪ BẠOGIẶC MINH XÂM LƯỢC
CHÂN LÝ VỀ SỰ TỒN TẠI ĐỘC LẬP CÓCHỦ QUYỀN CỦA DÂN TỘC ĐẠI VIỆT
LÃNH THỔ PHONG TỤC
RIÊNG RIÊNG
SỨC MẠNH CỦA NHÂN NGHĨA
SỨC MẠNH ĐỘC LẬP – DÂN TỘC
VĂN HIẾN
LÂU ĐỜI
CHẾ ĐỘ CHỦ QUYỀN RIÊNG
LỊCH SỬRIÊNG
4.5 Hướng dẫn học tập:
*Bài học tiết này:
- Đọc và thuộc lòng đoạn trích, ghi nhớ
- Xem kỹ chú thích, bài ghi
- Làm lại phần luyện tập
*Bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị: Hành động nói (tt) (xem cách thực hiện hành động nói)
5- Phụ lục:
KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH
HÀNH ĐỘNG NÓI(tt)
Tuần 26-Tiết 98
Ngày dạy:
1- Mục tiêu: :
1.1.Kiến thức :
- HS hiểu :Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nĩi .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện thành thạo:Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nĩi phù hợp
1.3.Thái độ:
- Thĩi quen:Vận dụng hành động nói có hiệu quả để đạt được mục đích giao tiếp.
- Tính cách: Cĩ thái độ phù hợp với lời nĩi.
2-Nội dung học tập: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nĩi phù hợp
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ
3.2.HS: trả lời theo yêu cầu của SGK
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
8A1:TS: / Vắng:
8A2: TS: / Vắng:
4.2. Kiểm tra miệng:
Hành động nói là gì?(5đ)
Kể những kiểu hành động nói thường gặp?Cho ví dụ (5đ)
1/Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
2/Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.HS cho ví dụ
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌCSINH
___________________________________________
Hoạt động 1:(10’)Tìm hiểu cách thực hiện hành động nói(HS hiểu :Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nĩi)
Gv vẽ theo bảng tổng hợp của SGK vào bảng phu.ï
à HS đọc và nhận biết kiểu câu trần thuật à xác định mục đích nói của chúng.
HS lập bảng trình bày quan hệ giữa 4 kiểu câu đã biết với 5 kiểu hành động nói đang học à Gv chốt ý: câu cầu khiến (điều khiển), câu nghi vấn (hỏi), câu cảm thán (bộc lộ cảm xúc), câu trần thuật (trình bày)
Þ HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :(30’) Luyện tập (HS thực hiện thành thạo:Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nĩi phù hợp)
BT1: HS tìm câu nghi vấn trong bài “Hịch tướng sĩ”
Giữa đoạn: - Từ xưa… đời nào không có? (khẳng định)
Đầu đoạn văn: tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lý lẽ của tác giả. (Vì sao vậy?)
Giữa bài: thuyết phục và động viên, khích lệ tướng sĩ
· “Nếu vậy, rồi đây … trong trời đất nữa?” (phủ định)
à cuối đoạn: khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi.
BT2: Củng cố thêm hiểu biết về hiện tượng kiểu câu và hành động nói do kiểu câu diễn đạt có thể không trùng khớp nhau.
GV: câu có mục đích cầu khiến (tức là thuộc hành động điều khiển) có thể không có hình thức của kiểu câu cầu khiến à cách nói của mỗi nhân vật thường thể hiện quan hệ giữa người nói với người nghe và tính cách của người nói.
*Tích hợp GDKNS:Ra quyết định:lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nĩi:
Có thể dùng cả 5 cách
Chọn c- vì chỉ đưa giúp lọ gia vị mà không nói câu nào thì không lịch sự, còn trả lời như (b) là không hiểu ý người nói (người nói không có mục đích hỏi mà có mục đích nhờ cậy)
NỘI DUNG
____________________________
I- Cách thực hiện hành động nói:
Ví dụ: SGK/70
Câu 1, 2, 3: trình bày.
Câu 4, 5: điều khiển (cầu khiến)
Ghi nhớ: SGK/trang 71
II- Luyện tập:
BT1: Câu nghi vấn trong bài “Hịch tướng sĩ”
· Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? (phủ định)
· Lúc bấy giờ., dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không? (khẳng định)
à dùng cuối đoạn văn thường dùng để khẳng định hay phủ định điều kiện nêu ra trong câu ấy.
· Vì sao vậy?... à mở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng nghe (đọc) phần lý giải của tác giả.
BT2: à Cách dùng gián tiếp
à quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình.
BT3: Dế Choắt:
- “Song anh có cho phép em mới dám nói …”
- … “hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh …”
à Dế Choắt yếu đuối à nói lời đề nghị một cách khiêm nhường, nhã nhặn.
à lời của đế Mèn thì huênh hoang và hách dịch.
BT4:
b, e: mang tính lịch sự cao hơn
BT5:
Chọn hành động c
hơi kém lịch sự
hơi buồn cười
hợp lí nhất.
4.4.Tổng kết:
HS đọc lại ghi nhớ
GV chốt ý: Cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động nói khác nhau.
Cách thực hiện hành động nói theo lối:
+ Trực tiếp (hành động nói trình bày)
+ Gián tiếp (hành động nói cầu khiến)
4.5. Hướng dẫn học tập:
*Bài học tiết này:
- Thuộc ghi nhớ, xem lại bài tập
*Bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm và Viết đoạn văn trình bày luận điểm
-Xem lại NV 7(tập 2/24, 25) bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
·Văn nghị luận là gì? Về đề bài? Về bố cục?
· Tìm hiểu lại luận điểm, luận cứ, lập luận.
5.Phụ lục:
Tuần 26 -ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
Tiết 99
Ngày dạy:
1- Mục tiêu:
1.1.Kiến thức :
- HS hiểu:Khái niệm luận điểm .
- HS biết:Quan hệ luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được:Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm .
- HS thực hiện thành thạo:Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận .
1.3.Thái độ:
- Thĩi quen:kỹ năng tổng hợp các kiến thức đã học.
- Tính cách:Tính cẩn thận khi làm bài.
2-Nội dung học tập: Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm .
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: Tham khảo văn nghị luận
3.2.HS: Tìm hiểu câu hỏi ôn tập của SGK và xem văn nghị luận (Lớp 7).
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
8A1:TS: / Vắng:
8A2:TS: / Vắng:
4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị cuả HS.
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
___________________________________________
Hoạt động 1(15’):Hướng dẫn HS ôn tập khái niệm luận điểm(HS hiểu:Khái niệm luận điểm )
HS đọc lại ở SGK/73 về 3 khái niệm luận điểm à chọn câu trả lời đúng nhất à giải thích Þ HS chọn c
GV nhấn mạnh lại:
a/ Không chọn a: à Vì vấn đề không phải là luận điểm. Vấn đề là câu hỏi được đặt ra trong bài văn nghị luận để tìm cách giải quyết. Nói cách khác, luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi, để giải quyết vấn đề.
b/ Không chọn b à Vì một bộ phận (khía cạnh) của vấn đề cũng không phải là luận điểm.
c/ Chọn c:
GV chốt ý: Luận điểm đóng vai trò cực kì quan trọng trong bài văn nghị luận. Có thể nói luận điểm là bộ xương là linh hồn của văn bản nghị luận. Nếu không có hệ thống luận điểm, bài văn nghị luận sẽ không có sức thuyết phục và như thế sẽ không còn là văn nghị luận nữa.
Gv yêu cầu HS đọc BT2 (SGK/73)
HS xem lại NV7 tập 2 / 24 – 25
Những luận điểm chủ yếu: (GV ghi vào bảng phụ sau khi HS đã có câu trả lời à nếu chưa đúng GV nêu ra)
Hoặc GV yêu cầu HS đọc ở SGK-NV7
à Dựa vào đó tìm ra luận điểm
HS nhận xét về hệ thống luận điểm trong bài “Chiếu dời đô”(vừa học ở tuần 5 – tiết 90)
GV:“Chiếu dời đô” có phải là một bài văn nghị luận không, vì sao?
¨ Văn nghị luận – trình tự lập luận rõ ràng, chặt chẽ … (hệ thống luận điểm rõ ràng)
GV:Nếu “Chiếu dời đô” đúng là văn nghị luận thì bài văn ấy có những luận điểm nào? Có thể xác định luận điểm của bài văn ấy theo cách được nêu ở SGK không? Vì sao?
¨ … chưa phải là luận điểm, vì đó không phải là ý kiến, quan điểm, mà chỉ là những vấn đề.
GV nêu lại cho HS hiểu: Luận điểm trong bài “Chiếu dời đô”
1. Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa … tính kế lâu dài (luận điểm cơ sở, xuất phát)
2. Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều đại Đinh, Lê …à dời đô
3. Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô.
4.Vậy vua sẽ dời đô ra đó. (luận điểm chính – kết luận)
GV:Vậy luận điểm trong bài văn nghị luận là gì? HS đọc mục 1 trong ghi nhớ.
HS thực hành BT1 trong SGK/75
HS đọc đoạn văn và thực hành yêu cầu: Xác định luận điểm chính trong đoạn văn của Thủ Tướng Phạm Văn đồng viết về Nguyễn Trãi.
Giải: cả 2 đều không phải.
- Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc: Cả đoạn văn không giải thích, chứng minh hoặc làm rõ ý đó.
- Nguyễn Trãi như một ông tiên trong toà ngọc à vì tác giả đã bác bỏ ngay ý kiến đó để đưa ra luận điểm của mình: Nguyễn Trãi không phải là một ông tiên!
Þ Luận điểm chủ chốt của đoạn văn này là: Nguyễn trãi là khí phách, là tinh hoa của dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.
Hoạt động 2:(10’)Ôn tập về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề giải quyết trong bài văn nghị luận(HS thực hiện được:Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm . HS thực hiện thành thạo:Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận .)
· GV cho HS tái hiện nhanh những kiến thức đã học về khái niệm vấn đề nêu ra trong bài nghị luận và vấn đề của bài “Tinh thần yêu nước của nhân ta”.
GV:Vấn đề được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì?
¨ … tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam à truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
GV:Có thể làm sáng tỏ được vấn đề này không nếu trong bài văn, tác giả chỉ đưa ra luận điểm: đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn?
¨ Không. Vì nếu chỉ có luận điểm này thì chưa đủ chứng minh một cách toàn diện truyền thống yêu nước của đồng bào ta -> có thể dễ dàng nêu câu hỏi (vấn đề): Vậy xưa tình cảm của dân ta với đất nước như thế nào?
GV:Vậy qua phần tìm hiểu em rút ra được kết luận gì về sự liên quan giữa luận điểm và vấn đề?
¨ Luận điểm liên quan chặt chẽ đến vấn đề. Luận điểm thể hiện, giải quyết, từng khía cạnh của vấn đề. Luận điểm phải thành hệ thống mới có thể giải quyết vấn đề một cách đầy đủ, toàn diện.
b- HS đọc bài tập b và trả lời theo câu hỏi SGK/74
à chưa đủ để làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La- vấn đề chủ chốt của bài chiếu. Vì người nghe (đọc) chưa hiểu tại sao phải dời đô… một cách cụ thể và thuyết phục.
GV:Vậy yêu cầu của luận điểm trong mối quan hệ với vấn đề của bài văn nghị luận ra sao? à HS trả lời ý2 trong ghi nhớ
Hoạt động 3:(10’)Hướng dẫn ôn tập về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận(HS thực hiện thành thạo:Sắp xếp các luận điểm trong bài văn ghị luận )
HS xem 2 hệ thống luận điểm. HS đọc bài tập và làm bài tập
GV:Từ sự tìm hiểu trên, chúng ta rút ra những kết luận gì nữa về mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau trong bài văn nghị luận?
¨ HS sẽ trả lời theo ghi nhớ ý3 và 4
à HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ
Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập(HS thực hiện thành thạo:Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận .)
GV cho HS đọc BT2:yêu cầu của bài tập 2
a- Lựa chọn luận điểm đúng, đủ
à luận điểm “Nước ta … lâu đời” không phù hợp với ý nghĩa của vấn đề “giáo dục là chìa khoá của tương lai” (giáo dục góp phần mở ra tương lai cho loài người trên trái đất) à vấn đề nghị luận à luận điểm trung tâm.
b- Sắp xếp luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết chặt chẽ SGK/100
GV có thể ghi từng ý ở SGK: 6 ý à HS sắp xếp ý cho nhanh.
NỘI DUNG BÀI HỌC
_____________________________
I- Khái niệm luận điểm
Bài tập 1: Luận điểm là gì?
Chọn ý c (SGK/T.73)
Bài tập 2: Thực hành nhận diện và phân tích luận điểm trong những bài văn nghị luận đã học
a- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: (Hồ Chí Minh)
- Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước (luận điểm cơ sở, xuất phát)
-Sức mạnh của tinh thần yêu nước
- Truyền thống yêu nước trong lịch sử
- Những biểu hiện cụ thể của đồng bào ta. à (luận điểm phát triển)
- Khơi gợi và kích thích sức mạnh của tinh thần yêu nước …(luận điểm chính dùng để kết luận)
b- Chiếu dời đô:
(Lý Công Uẩn)
Luận điểm (như SGK/T.73) chưa đúng
II- Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận:
III- Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:
Chọn hệ thống 1
Ghi nhớ: SGK/trang 75
IV Luyện tập:
BT2:
a- Chọn luận điểm
à không chọn “Nước ta … lâu đời”
b- Sắp xếp luận điểm
- Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số
File đính kèm:
- Tuan 26.doc